Tập đọc:
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung .
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung Thu độc lập đầu tiên của đất nước.
-KNS: Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)2 hs đọc bài “Chị em tôi” nêu nội dung bài.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu về chủ điểm và bài đọc: (1 phút)
2.Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài: (27 phút)
a, Luyện đọc: - GV chia bài văn thành 3 đoạn
+Đoạn 1:Từ đầu đến của các em
+Đoạn 2: tiếp theo đến to lớn vui tươi
+Đoạn 3:phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ ở chú giải
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn
- đọc trong nhóm 2. Thi đua giữa các nhóm
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
Tuần 7 Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: Trung thu độc lập I.Mục đích yêu cầu: 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung . 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung Thu độc lập đầu tiên của đất nước. -KNS: Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: (5 phút)2 hs đọc bài “Chị em tôi” nêu nội dung bài. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu về chủ điểm và bài đọc: (1 phút) 2.Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài: (27 phút) a, Luyện đọc: - GV chia bài văn thành 3 đoạn +Đoạn 1:Từ đầu đến của các em +Đoạn 2: tiếp theo đến to lớn vui tươi +Đoạn 3:phần còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ ở chú giải - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn - đọc trong nhóm 2. Thi đua giữa các nhóm - Gv đọc diễn cảm cả bài. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: (Đọc thầm) -Hỏi:Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung Thu trại và các em nhỏ vào thời điểm nào? (Vào thời điểm anh đứng gác ở trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên ) -Gv giải thích từ “Trung Thu” -Hỏi: Trung thu đọc lập có gì đẹp? (Trăng đẹp của núi sông tự do độc lập, trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống VN độc lập yêu quý, ) Đoạn 2: (Đọc thầm) -Hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? (Nhà máy phát điện, cờ đỏ sao vàng phấp phới trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít,cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát, trên nông trường to lớn ,vui tươi ) Hỏi: Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm Trung Thu độc lập? (Là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn nhiều,) Hỏi: Cuộc sống hiện nay, theo em,có gì giống với mong ước của người chiến sĩ năm xưa?(ước mơ của anh đã trở thành hiện thực) Hs liên hệ c.Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo cặp +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn 3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) -Hỏi : Bài văn thể hiện tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - GV dặn hs về nhà đọc trước vở kịch “ở vương quốc tương lai”. ------------------------------------- Mỹ thuật: Có Gv bộ môn chuyên trách ---------------------------------------- Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thữ lại phép cộng, thử lại phép trừ. Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. HS cần làm được bài 1, bài 2, bài 3 II.Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Gọi Hs lên đặt tính: 6370 – 1682 ; 431 + 6003 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (27 phút) Bài 1: a. GV nêu phép cộng 2 416 + 2 164 1 HS lên bảng đặt tính và tính 1 HS nêu cách thử lại và thử lại phép tính b. Làm tương tự vào vở. 35 462 + 27 519 ; 69 108 + 2074 ; 267 345 + 31925 Hs chữa bài. Gv nhận xét Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài.hs nêu phép trừ: 6839 – 482 HS nêu cách thử lại của phép trừ ( Muốn thử lại phép trừ lấy hiệu cộng với số trừ nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng) Bài 3:GV ghi đề bài lên bảng Hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết? Tìm số bị trừ chưa biết HS thảo luận làm bài , sau đó chữa bài.Kquả: x = 4586 x = 4237 Bài 4:( Dành Hs khá giỏi)Hs đọc bài. Gv ghi tóm tắt lên bảng Hướng dẫn HS giải như sau: Giải Ta có: 3143 > 2428 Vậy núi Phan- xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan-Xi- Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3114 – 2482 = 715 (mét) Đáp số :715 mét Bài 5: :( Dành Hs khá giỏi)Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999 Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000 Vậy hiệu là :99 999 -10 000 = 89 999 C.Củng cố dặn dò: (2 phút) Hệ thống kiến thức Chuẩn bị bài sau ----------------------------------------- Tin học: Có Gv bộ môn chuyên trách ---------------------------------------- Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012 Toán: Biểu thức có chứa hai chữ I .Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của biểu thứcđơn giản có chứa hai chữ. - Bài tập cần làm 1, 2 a, b .bài 3 làm 2 cột II.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Hs làm tính và thử lại: 3890 – 897 ; 1956 + 1763 B.Bài mới: 1 ) Giới thiệu bài( 1 phút) 2. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ( 13 phút) GV ghi bài lên bảng. Hai anh em cùng câu cá.anh câu được.con cá.Em câu đượccon cá.Cả hai anh em câu đượccon cá Số cá câu được có thể là: Số cá của anh Số cá của em Số cá của hai anh em 3 4 0 a 2 0 1 b 3+ 2 4+0 0+1 a +b a+b là biểu thức có chứa hai chữ. Nếu a= 3 thì b=2 thì a+b = 3+2 = 5; 5 là giá trị của biểu thức a+b Nếu a= 4 thì b=0 thì a+b = 4+0 = 4; 4 là giá trị của biểu thức a+b Nếu a= 0 thì b=1 thì a+b = 0+1 = 1; 1 là giá trị của biểu thức a+b 3.Hoạt động 2: Thực hành( 13 phút) Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức. Hs làm bài vào vở Nếu d=10 và c=25 thì c + d= 10+ 25= 35 Ta nói : 35 là giá trị của biểu thức Hs chũa bài Bài 2: Cả lớp thảo luận và giải vào vở a, a = 32 ; b = 30 thì a – b = 32 – 30 = 2 b. a = 45 ; b= 36 thì a – b = 45 -36 = 9 đại diện nhóm chữa bài. Gv nhận xét Bài 3: Học sinh đọc đề bài. Gv hướng dẫn Hs làm bài mẫu.Hs làm bài vào vở a 12 28 60 b 4 4 6 a x b 48 112 a: b 3 7 HS làm vào bảng phụ .Gv chấm chũa bài. Bài 4: (Dành Hs khá giỏi) Hs tự thảo luận làm bài học sinh làm vào vở bài tập a 300 3200 24687 5403 b 500 1800 63805 31894 a + b 800 5000 88492 85903 b +a 800 5000 88492 85903 - GV chữa bài. C. Củng cố dặn dò: ( 3 phút) Hệ thống kiến thức bài học Nhận xét tiết học ------------------------------------------- Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí việt nam I. Mục tiêu: -Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam;biết vận vụng qui tắc đã học để viết đúng tên riêng Việt Nam ,Tìm và viết đúng tên riêng Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam -Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 (phần nhận xét ) -Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập ) III. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) Một hs nhắc lại cách viết danh từ chung và danh từ riêng.Ví dụ: B)Bài mới: 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) 2.Hoạt động 1: Phần nhận xét. ( 13 phút) Bài1: Một hs đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng KL: Khi viết hoa tên địa lý VN cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. Gv hướng dẫn một số tên riêng phức tạp: VD: Y bi- a-lê-ô Cách viết tên người :gồm họ tên,tên đệm,tên riêng: Nguyễn Thị Minh Khai * Phần ghi nhớ: ( 2 phút) Học sinh rút ra phần ghi nhớ Ba hs đọc phần ghi nhớ trong bài 3. Hoạt động 2: Phần luyện tập ( 13 phút) Bài 1- Viết tên và địa chỉ gia đình em Hs viết vào vở 1 Hs lên bảng chữa bài: Bài 2- Viết tên một số xã ở huyện của em: bxã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn, thành phố Hà Tĩnh.Viết tên và tìm tên trên bản đồ: Các quận huyện, thị xã ở tỉnh hoặc thành phố của em. Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh của em: hồ Kẻ Gỗ ,biển Thiên Cầm. C.Củng cố dặn dò: ( 2 phút)Hệ thống kiến thức bài học. GV nhận xét tiết học ----------------------------------------- Chính tả( nhớ- viết): Gà trống và cáo I.Mục tiêu: 1.Nhớ viết chính xác, trình bày đúng các dòng lục bát . 2.Làm đúng bài tập 3 a II.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) 2 học sinh viết vào bảng lớn:2 từ láy có thanh hỏi, 2 từ láy có thanh ngã. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: ( 1 phút) GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. 2:Hướng dẫn HS nhớ- viết( 22 phút) Bài.1 GV nêu yêu cầu của bài.1 HS đọc đoạn thơ cần ghi nhớ trong bài” Gà Trống và Cáo”.GV đọc lại đoạn thơ một lần. -HS đọc thầm lại đoạn thơ. Ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày bài thơ lục bát -HS nêu cách trình bày bài thơ -GV viết lại -HS gấp sgk viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài -GV chấm chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung 2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả( 6 phút) Bài 2: -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập -GV cho cả lớp thảo luận và làm bài 2b -2 nhóm thi tiếp sức trên 3 phiếu -Trình bày lại bài làm- Cả lớp nhận xét Bài 3: HS thảo luận theo nhóm đôi -Lên bảng làm bài -Cố gắng vươn lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn -Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có trước mắt hay chưa từng có -Tưởng tượng 3.Cũng cố –dặn dò: ( 2 phút) GV nhận xét tiết học. Ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết. --------------------------------------- Khoa học: Phòng bệnh béo phì I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: -Nêu cách phòng bệnh béo phì : Ăn uống hợp lí,điều độ,ăn chậm nhai kĩ. Năng vận động cơ thể,đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. I.Đồ dùng học tập: Hình trang 28, 29 sgk Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu cách phòng bệnh suy dinh dưỡng? Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1 phút) HĐ 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì (8 phút) Bước 1: Làm việc theo nhóm GV chia nhóm và phát phiếu học tập HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm *Phiếu học tập 1.Theo bạn, dấu hiệu nào dưới đây phải là béo phì đối với trẻ em. a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b.Mặt với hai má phúng phính c.Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của em bé. d.Bị hụt hơi khi gắng sức 2. Hãy chọn ý đúng nhất a. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện -Khó chịu về mùa hè -Hay có mệt mỏi chung toàn thân -Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân -Tất cả những ý trên b. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt, biểu hiện và có nguy cơ: -Chậm chạp -Bị sỏi mật -Bệnh tim mạch -Huyết áp cao -Bệnh tiểu đường -Tất cả các bệnh trên Bước2: Làm việc cả lớp -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình Đáp án : Câu 1 ý 2, Câu 2 ý 6 HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì(9 phút) GV nêu câu hỏi – cả lớp thảo luận Hỏi: -Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? -Làm thế nào để phòng tránh béo phì? -Cần phải làm gì khi em b ... đúng chính tả. -Tìm nhanh trên bản đồ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. -Viết lại các tên đó: -Giáo viên treo bản đồ ở giữa. 2 Nhóm tiếp sức tìm và ghi ở 2 bên -Giáo viên và cả lớp bình xét đội đi đến nơi đúng và nhiều nhất trên bản đồ. -HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập. 3.Củng cố- dặn dò: (3 phút) Giáo viên nhận xét giờ học.Khen ngợi những nhà du lịch giỏi. -Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học -Xem trước và chuẩn bị bài tập 3 của tuần 8 ( trò chơi du lịch) -Hỏi người lớn hoặc tìm hiểu tên nước và thủ đô của một số nước ----------------------------------------- Kỉ thuật: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết2) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. -Đường khâu có thể bị dúm II. Đồ dùng dạy- học: - Một số mẫu vải. - Len sợi, chỉ khâu - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch. III. Hoạt động- dạy- học: 1) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS nêu các bước khâu ghép hai mảnh vải bằng khâu mũi thường. -- GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: ( 1 phút) Giới thiệu bài (tiết2) HĐ 1: Thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. ( 22 phút) - GV gọi HS nhắc lại quy trình khâu hai mép vải - GV nhận xét và nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường: + Bước 1: Vạch đường dấu + Bước 2: Khâu lược + Bước 3: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường,. - Cho HS thực hành - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn thêm HĐ 2 Đánh giá kết quả học tập của HS( 5 phút) +GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm theo tổ hoặc theo nhóm. +GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. +GV nhận xét, đánh gí kết quả của HS. 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau ----------------------------------------------- Buổi chiều: Tin học: Có GV bộ môn chuyên trách ----------------------------------------- Tiếng anh: Có GV bộ môn chuyên trách ------------------------------------------ Hoạt động tập thể: Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng I. Mục tiêu: - Giáo dục cho học sinh biết vai trò của răng miệng.Từ đó HS biết cách giữ vệ sinh răng miệng hằng . II.Đồ dùng: Tranh ảnh về răng miệng, Bàn chải,kem đánh răng Trên sân trường , còi III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Tìm hiểu bài: (30 phút) a .Hoạt động 1:Nêu vai trò của răng miệng. HS thảo luận nhóm 4 đại diện nhóm trình bày: -Răng để nghiền nát thức ăn trước khi đưa vào dạ dày -Lưỡi.. b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. Nêu các bệnh thường gặp về răng miệng?( đau răng,viêm lợi.) -Cách đề phòng?Súc miệng và uống nước sau khi ăn Đánh răng đúng qui định .. c.Hoạt động 3:Liên hệ bản thân. Hs nêu những việc làm được và chưa làm được để bảo vệ răng miệng HS nêu ,các hs khác lần lượt góp ý bổ sung 4.Củng cố dặn dò: (4 phút)Hệ thống nội dung bài học Dặn Hs về nhà thực hiện tốt Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I.Mục tiêu: Bước đầu Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng.Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Tư duy sáng tạo: Phân tích,phán đoán II.Đồ dùng dạy học: Một tờ giấy khổ to viết sẳn đề bài và các gợi ý III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh bài “Vào nghề” B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 26 phút) -HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm -GV treo bảng phụ và yêu cầu các em nắm chắc yêu cầu của đề bài. -GV gạch chân dưới những từ quan trọng. Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. -Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý suy nghĩ và trả lời. -Em mơ thấy bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? -Một buổi trưa hè em đang mót lúa rơi trên cánh đồng bổng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà tiên bảo:” Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu đi mót giữa trưa thế này?” -Em đáp: “ Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót. -Bà tiên bảo:” Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu ba điều ước” -Em thực hiện những điều ước như thế nào? -Em không dùng phí một điều ước nào. Ngay lập tức, em ước cho em trai em biết bơi thật giỏi vì em thường lo em trai bị ngã xuống sông. Điều ước thứ hai em ước cho bố em khỏi bệnh hen suyễn để mẹ đỡ vất vã. Điều ước thứ ba em ước gia đình co một máy vi tính để chúng học tin học và chơi điện tử. Cả ba điều ước ứng nghiệm ngay. -Em nghĩ gì khi thức giấc? Em đang vui thì tỉnh giấc, thật tiếc vì đó chỉ là giấc mơ - HS viết bài vào vở Một vài HS đọc bài viết của mình, GV và cả lớp nhận xét chấm điểm. C. Củng cố- dặn dò( 3 phút) -GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện hay -HS kể lại câu chuyện mình viết cho bố mẹ nghe. ------------------------------------------- Thể dục: Có GV bộ môn chuyên trách ----------------------------------------- Toán: Tính chất kết hợp của phép cộng I.Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Học sinh cần làm bài1. a (dòng 2,3) b, dòng 1, 3 . Bài 2 II.Hoạt đông dạy- học: A.Bài cũ: ( 5 phút)Cho biểu thức a x b x c biết a = 6 , b = 5 , c = 3 Tính giá trị biểu thức B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2 .Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng( 13 phút) GV kẻ bảng GV cho HS nêu giá trị cụ thể a, b, c sau đó tự tính giá trị của biểu thức: (a+b)+c và a+(b+c) rồi so sánh kết quả tính được để nhận thấy (a+b)+c = a + (b+c). GV: (a+b)+c là một tổng cộng với 1 số. (a+b)+c = a+(b+c) Hỏi: Muốn cộng một tổng với một số ta làm thế nào? (Ta lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba). GV cho HS nhắc lại và nói: Đây là tính chất kết hợp của phép cộng. GV lưu ý: a+b+c = (a+b)+c hoặc a+b+c =a+(b+c) Tức là: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c) 3. Thực hành( 13 phút) Bài 1: GV chép đề bài lên bảng- cho HS lên bảng làm a.dòng 2 và 3. b. dòng 1 ,3 cả lớp làm vào vở. a. 4367 + 199 +501 = 4367 +700 = 5067. 4400 + 2148 + 252 = 6548 + 252 = 6800 b. 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2 079 ) + 898 = 3 000 + 898 = 3 898 467 + 999 + 9 533 = ( 9 533 + 467 ) + 999 = 10 000 + 999 = 10 999 Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75500000 +86950000 = 162450000 (đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162450000 + 14500000 = 176950000( đồng) Đáp số 176950000 ( đồng). Bài 3.( Dành cho HS khá giỏi)1 HS đọc yêu cầu ,HS tự làm bài rồi chữa a + 0 = 0 + a = a ; 5 + a = a + 5 ; (a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30 C. Củng cố dặn dò: ( 3 phút) Hệ thống nội dung bài học GVnhận xét giờ học. ----------------------------------- Khoa học: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể: -Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:Tiêu chảy,tả ,lị -Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:Uống nước lã,ăn uống không hợp vệ sinh,dùng thức ăn ôi thiu. -Nêu cách phòng tránh một số bệnh klây qua đường tiêu hoá: +Giữ vệ sinh ăn uống +Giữ vệ sinh cá nhân. +Giữ vệ sinh môi trường -thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - Kĩ năng tự nhận thức :Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân) II. Đồ dùng: Tranh ảnh minh hoạ III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) HS nêu các cách để phòng bệnh béo phì? B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 26 phút) HĐ1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? (lo lắng, khó chịu, mệt, đau) Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết? (tả,lị) GV giảng về triệu chứng của bệnh tả, lỵ, tiêu chảy. Kết luận: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lỵ có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịu bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng, chống bệnh lây qua đường tiêu hoá. Bước 1: Làm việc theo nhóm (2 bàn 1 nhóm) GV yêu cầu HS quan sát hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói về nội dung của từng hình. Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động Mỗi nhóm vẽ một bức tranh tuyên truyền, cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. Đánh giá sản phẩm của từng nhóm. 3.Củng cố – dặn dò: ( 3 phút) Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau:” Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh”. ------------------------------------------------ Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 7 I. Mục tiêu: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 6 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 7 II.Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: ( 25 phút) Đánh giá công tác tuần 7 -Các tổ họp đánh giá trong tổ,bình bầu cá nhân xuất sắc,phê bình cá nhân còn thiếu sót. -Tổ trưởng phát biểu. -Lớp trưởng nhận xét chung:vệ sinh, 15 phút đầu giờ,làm bài tập,đồng phục,nề nếp Gv nhận xét: Nề nếp: có tiến bộ song một số bạn còn nói chuỵen riêng: Minh. Tiến Long. Đinh Tuấn.. Học tập: mọtt số bạn có ý thức học tập tốt,dành nhiều điểm 10:Diệu Linh, Đồng. Thạch.. Bên cạnh đó một số bạn ý thức học chưa cao: Văn Tuấn, Dũng.. 2.Hoạt động 2: ( 10 phút) Kế hoạch tuần 7 +Tiếp tục ổn định nế nếp học tập. +Nâng cao chất lượng mũi nhọn ,và chất lượng đại trà + Vệ sinh theo khu vực đã được quy định. +Thường xuyên chăm sóc bồn hoa của lớp mình. +Làm BT đầy đủ. -------------------------------------------- Buổi chiều họp hội đồng
Tài liệu đính kèm: