Chào cờ ( Tiết 26)
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG.
Tập đọc - Kể chuyện: ( Tiết 77+78)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Chử Đồng tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau dấu câu. Kể lại được câu chuyện với giọng tự nhiên, linh hoạt.
3.Thái độ:Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn công lao to lớn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Cô: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi ND bài – câu văn dài.
- Trò: SGK. Thẻ A, B, C.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 26 Ngày soạn: Thứ hai: Chào cờ ( Tiết 26) TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG. Tập đọc - Kể chuyện: ( Tiết 77+78) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Chử Đồng tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau dấu câu. Kể lại được câu chuyện với giọng tự nhiên, linh hoạt. 3.Thái độ:Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn công lao to lớn của vợ chồng Chử Đồng Tử. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi ND bài – câu văn dài. - Trò: SGK. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của cô HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: 3.3. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc: Giäng ®äc nhÑ nhµng. §1: nhÞp ®äc chËm, giäng chÇm - Đọc từng câu. - GV theo dõi – sửa sai cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV cho HS chia đoạn trong bài. - GVHD ngắt, nghỉ câu văn dài trên bảng phụ: Chµng ho¶ng hèt,/ ch¹y ®Õn khãm lau trªn b·i,/ n»m xuèng,/ bít c¸t phñ lªn m×nh ®Ó Èn trèn.// - GV sửa sai cho HS. * Giải nghĩa: Chö X¸, du ngo¹i - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét – ghi điểm. - GV đọc mẫu lần 2. 3.4. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? * Giải nghĩa: chiếc khố. + Câu 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? * Giải nghĩa: hoảng hốt. + Câu 3: Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? + Câu 4: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì ? + Câu 5: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? + Câu chuyện cho ta biết điều gì ? - GV chốt lại: gắn bảng phụ ND bài lên bảng. - Giáo dục HS: Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn công lao to lớn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Tiết 2 3.5. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 1, 2. - HD c¸ch đọc. - GV nhận xét – ghi điểm. Kể chuyện: - GV giao nhiệm vụ. - HDHS kể chuyện theo từng gợi ý. - GV gọi HS nêu yêu cầu. + Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét – chèt l¹i. + Kể lại từng đoạn câu chuyện. - GV nhận xét – ghi ®iÓm. 4.Củng cố: - Nêu ND chính của câu chuyện ? * BTTN: Nh©n d©n lµm g× ®Ó tá lßng biÕt ¬n Chö §ång Tö ? A. Lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi trªn bê s«ng. B. LËp ®Òn thê nhiÒu n¬i trªn s«ng Hång. Hµng n¨m ®Õn mïa xu©n c¶ vïng b·i s«ng Hång n« nøc lµm lÔ, më héi tëng nhí th¬ng «ng. C. §óc tîng «ng ®Æt ngay trªn b·i s«ng. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS hát – báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc bài. - Cả lớp nhận xét. - HS quan sát tranh – trả lời ND tranh. - HS theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp đọc từng câu. - HS cùng nhận xét. - Bài được chia làm 4 đoạn. - 2HS đọc l¹i c¸ch ngắt, nghỉ đúng. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - giải nghĩa từ. - HS đọc thầm theo N2. - Đại diện 4 nhóm đọc. - HS nhận xét chéo. - HS đọc đồng thanh Đ4. - HS lắng nghe. * HS đọc thầm đoạn 1. - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung * HS đọc thầm đoạn 2. - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Công chúa cảm đéng khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử * HS đọc Đ 3. - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi * 1HS khá trả lời ND bài. - 2HS nêu lại ND bài. - HS chú ý lắng nghe – liên hệ bản thân. - HS nghe. - 2HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu. - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - HS nêu kÕt qu¶. VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó Tranh 2: Duyên trời. Tranh 3: Giúp dân Tranh 4: Tưởng nhớ - HS nhận xét. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HS cïng nhận xét. - 2HS nêu. - HS suy nghÜ – gi¬ thÎ. - HS lắng nghe. Toán (Tiết 126) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách thực hiện các phép tính với đơn vị là đồng. Giải toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. 2.Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. 3.Thái độ:HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Các tờ giấy bạc 200 đ, 500 đ, 1000 đ, 2000 đ, 5000 đ. Bảng phụ BT1, 2. - Trò: SGK. Bút, vở. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của c« HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 (tiết trước). - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Thực hành. + Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ? - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – chốt lại. + Qua BT1 giúp em củng cố kiến thức gì ? + Bài 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – chốt lại. - GV cho HS khá nêu kết quả ý c. + Qua BT2 giúp em củng cố kiến thức gì ? + Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? - GV gọi HS nêu kết quả: - GV nhận xét – ghi điểm. + Qua BT3 giúp em củng cố kiến thức gì ? + Bài 4: - GV gọi HS phân tích bài toán. - GV nhận xét – ghi điểm. + Qua BT4 giúp em củng cố kiến thức gì ? 4.Củng cố: - Nêu ND chính của bài ? * BTTN: Phải lấy mấy tờ giấy bạc loại 2000 để được 10 000 đồng ? A. 3 tờ. B. 4 tờ. C. 5 tờ. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm BT trong VBT , chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS hát. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp. - Nêu miệng kết quả. - HS nhận xét. + Lời giải: Chiếc ví c) nhiều tiền nhất có: 10 000 đồng. - Củng cố về tiền Việt Nam. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện các cặp trả lời. - HS nhận xét. + Đáp án: a. Phải lấy ra 3 tờ 1000 đ, 1 tờ 500 đ, 1 tờ 100 đ để được 3600 đồng. b. Phải lấy ra 1 tờ 5000 đ, 1 tờ 2000 đ, 1 tờ 500 đ để được 7500 đồng. * 1HS khá nêu kết quả ý c. c. Phải lấy ra 1 tờ 2000 đ, 1tờ 1000 đ, 1tờ 100 đ để được 3100 đồng . - Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời câu hỏi. - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - 2HS nêu. + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu - HS nhận xét. - Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS phân tích bài – nêu tóm tắt. - Lớp làm bài vào vở. - 1HS làm bài trên phiếu. - HS nhận xét. Bài giải Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 - 9000 = 1000(đồng) Đáp số: 1000 đồng. - Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. - 2HS nêu. - HS suy nghĩ – giơ thẻ. - HS lắng nghe. Đạo đức (Tiết 26) TÔN TRỌNG THƯ TỪ VÀ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết nhận xét hành vi liên quan đến thư từ và tài sản của người khác. 2.Kĩ năng:Phân biệt các hành vi tôn trọng tư từ và tài sản của người khác. 3.Thái độ: HS có ý thức tôn trọng thư từ và tài sản của người khác. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK hoạt động 1. - Trò: SGK. Thẻ A, B, C. Cặp sách, thư, quyển truyệnđể chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của c« HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tôn trọng đám tang ? Em đã biết tôn trọng đám tang chưa ? - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Sử lí tình huống qua đóng vai. * Mục tiêu: Biết một số biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV phát phiếu giao việc. - Yêu cầu HS đọc từng tình huống và đóng vai theo tình huống đã chọn. - GV gọi HS trình bày. + GVKết luận ( SGV). * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? Vì sao phải tôn trọng. * Tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm. + GV nhận xét - Kết luận. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS tự đánh giá việc làm của mìnhcủa người khác. * Tiến hành: - Yêu cầu HS tự liên hệ theo nhóm đôi - Gọi một số HS liên hệ trước lớp. - GV Nhận xét, biểu dương những HS có biểu hiện tốt. * Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc đọc thư 4.Củng cố: - Nêu ND chính của bài ? * BTTN: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? A. Thư từ và tài sản của người khác là của riêng nếu xâm phạm là sai trái, vi phạm Pháp luật. B. Tôn trọng là hỏi mượn khi cần. chỉ sử dụng khi được phép. C. Cả hai đáp án trên. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS hát. - 2HS tr¶ lêi. - Cả lớp nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm, đọc từng tình huống rồi phân công đóng vai. - Các nhóm đóng vai theo tình huống trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1HS nªu kết luận: Minh cần khuyên bạn không nên bóc thư của người khác, Đó là thể hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Thảo luận theo nhóm ( bài tập 2 trong VBT). - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - 1HS nªu kết luận: Thư từ và tài sản của người khác là của riêng nếu xâm phạm là sai trái, vi phạm Pháp luật. Trẻ em được mọi người tôn trọng bí mật riêng đó là quyền trẻ em. Tôn trọng là hỏi mượn khi cần. chỉ sử dụng khi được phép. - Từng cặp HS trao đổi và liên hệ thực tế những việc mình đã làm thể hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác hay chưa ? việc đó xảy ra khi nào ? - HS cïng nhËn xÐt. - 2HS nêu. - HS suy nghÜ – gi¬ thÎ. - HS lắng nghe Ngày soạn: Thứ ba: Thể dục(Tiết 51) NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “ HOÀNG ANH HOÀNG YẾN”. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đún ... nghÜa ? A. ®ªn, ®Òn, ®Õn. B. ®ªn, ®Ón. C. ®Òn, ®Õn. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS hát. - HS viết bảng con. - HS cùng nhận xét. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - 1HS nêu. - Những câu đầu, tên riêng: Tết Trung thu, Tâm - HS tìm và nêu: Trung thu, Tâm, sắm, nải chuối. - HS luyện viết vào bảng con. - HS cùng nhận xét. - HS viết vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - HS chấm tay đôi với GV. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Lớp làm vào VBT. - 1HS lªn b¶ng lµm bµi. - HS nhận xét. * Đáp án (a): r : rổ, rá, rắn, rết d : dao, dây, dê, dế gi : giường, giá sách, giáo mác * 1HS khá nêu lời giải ý b. - 1HS nêu. - HS suy nghÜ – gi¬ thÎ. - HS lắng nghe. Tự nhiên và Xã hội (Tiết 51) TÔM CUA. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết chỉ và nói được các bộ phận của con tôm, cua được quan sát. Biết ích lợi của tôm và cua. 2.Kĩ năng: Phân biệt con tôm và cua. 3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật sống dưới nước. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Các hình trong SGK trang 98, 99 sưu tầm tranh, ảnh về đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Trò : Sưu tầm tranh ảnh về tôm, cua. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của cô HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? -> GV nhận xét- ghi ®iÓm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * HĐ 1: Quan sátvà thảo luận. * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV gọi HS trình bày. - GV nhËn xÐt – kÕt luËn ( SGV). - GDHS: C¸c em ph¶i biÕt b¶o vÖ c¸c con t«m, cuab»ng c¸ch b¶o vÖ nguån níc * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua. * Tiến hành: - GV nêu câu hỏi thảo luận. + Tôm, cua sống ở đâu ? + Nêu ích lợi của tôm và cua ? + Giới thiệu về ho¹t ®éng nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? - GV cho HS xem tranh ảnh về đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - GV kÕt luËn ( SGV). - GDHS: ¨n tôm, cua chứa nhiều chất đạm cần thiÕt cho cơ thể Tr¸nh lµm « nhiÔm m«i trêng sèng cña chóng nh vøt r¸c th¶i ra s«ng, suèi 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? + BTTN: Nu«i t«m, cua ®Ó lµm g× ? A. ChÕ biÕn mãn ¨n – xuÊt khÈu. B. ChÕ biÕn mãn ¨n – lµm c¶nh ®Ñp. C. Lµm c¶nh ®Ñp - xuÊt khÈu. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS hát. - 1HS tr¶ lêi. - HS cùng nhận xét. - HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận câu hỏi trong Sgk. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS các nhóm lên nhận xét. - 1HS nªu l¹i ND kÕt luËn: Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống. Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . - HS trả lời – quan s¸t tranh ®· su tÇm. - Ao, hồ, sông, suối - Làm thức ăn và xuất khẩu. - HS nêu. - HS quan s¸t. - 1HS nªu l¹i ND kÕt luËn: Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. ë nước ta có nhiều sông hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua - HS liªn hÖ thùc tÕ ë ®Þa ph¬ng. - 1HS nêu. - HS suy nghÜ – gi¬ thÎ. - HS lắng nghe. Thủ công (Tiết 26) LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết2). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết cách làm lọ hoa gắn tường. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán lọ hoa gắn tường đúng quy trình. 3.Thái độ: HS yêu sản phẩm mình làm ra, có hứng thú với giờ học. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Mẫu lọ hoa, tranh quy trình. - Trò : Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của cô HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gäi HS nh¾c l¹i tªn bµi häc tríc ? -> GV nhận xét – kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS.. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * HĐ 1: Quan s¸t nhËn xÐt. - GV g¾n mÉu lªn b¶ng cho HS quan s¸t. - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình làm lọ hoa gắn tường. - GV nhËn xét và hệ thống lại các bước. + B1: Gấp làm đế lọ và gấp các nếp gấp cách đều. + B2: Tách phần đế lọ hoa ra khỏi phần thân. + B3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - GV nhËn xét - chèt l¹i. * HĐ 2: Thực hành. - GV tổ chức cho HS thực hành. + GV quan sát, HD thêm cho HS. * HĐ 3: Trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp. - GV đánh giá chung sản phẩm của HS. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - Gi¸o dôc: KÜ n¨ng gÊp lä hoa 5. Dặn dò: - Về nhà luyÖn gÊp thªm và chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS hát. - 1HS nªu. - HS l¾ng nghe. - HS quan s¸t. - 2HS nhắc lại. - HS l¾ng nghe. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm, nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn, sản phẩm của mình. - HS l¾ng nghe. - 1HS nêu. - HS lắng nghe. Ngày soạn: Thứ sáu: Toán ( Tiết 130) Kiểm tra định kỳ (Đề của nhà trường) Tập làm văn (Tiết 26) KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết kể và viết lại điều đã kể thành một đoạn văn ngắn tử 5 đến 6 câu kể về một ngày hội. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt tự nhiên, dễ hiểu, giúp người nghe hình dung ra quang cảnh của ngày hội. 3.Thái độ: HS yêu quý, có hứng thú với những quang cảnh trong ngày hội. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Viết sẵn câu hỏi gợi ý bài tập 1. Tranh ảnh về ngày hội - Trò: Vở, bút. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của cô HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? ( TiÕt 25). -> GV nhận xét – chèt l¹i. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * HĐ 1: Hướng dẫn HS kể. + Bài tập1: Kể lại một ngày hội mà em biết: + Em chọn kể về ngày hội nào ? - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phÇn hội. VD: Hội Đền Hùng, hội tung còn, hội chọi trâu, ...hoặc kể về một lễ hội ở quê hương em, em đã được xem trên truyền hình, xem phim,...Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và các hoạt động trong ngày hội. - GV gäi HS kÓ mÉu. - GV nhận xét sửa cho HS về cách diễn đạt, dùng từ. + Bài tập 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn( 5 - 6 câu). - GV nãi: C¸c em chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 – 6 c©u. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét, biểu dương những HS làm bài tốt. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - Gi¸o dôc HS – liªn hÖ thùc tÕ. 5. Dặn dò: - Về nhà luyÖn viÕt thªm và chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS hát. - 1HS kÓ. - HS l¾ng nghe. - 2HS nêu yªu cÇu. - HS phát biểu. - 1HS giỏi kể mẫu. - Vài HS kể trước lớp. - HS nhận xét, bình chọn. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nghe. - HS viết vào vở. - 1 số HS đọc bài viết tríc líp. - HS nhận xét. - 1HS nêu. - HS liªn hÖ thùc tÕ. - HS lắng nghe. Mĩ thuât (Tiết 26) Thầy Hưng soạn giảng. Tự nhiên và Xã hội (Tiết 52) CÁ. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể cá được quan sát. Biết ích lợi của cá đối với đời sống con người. 2.Kĩ năng: Nhận biết một số loài cá. 3.Thái độ: Biết bảo vệ và chăm sóc các loại cá. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Các hình trong SGK (trang 100, 101). - Trò: Sưu tầm tranh ảnh về cá và đánh bắt cá. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của cô HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm và ích lợi của tôm, cua? -> GV nhận xét – chèt l¹i. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * HĐ 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Chỉ tên và nói được các bộ phận trên cơ thể cá. * TiÕn hµnh: - GV cho HS quan s¸t tranh trong SGK. - GV nhËn xÐt – kÕt luËn. * HĐ 2: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá. * TiÕn hµnh: - Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh đã sưu tầm, chỉ ra các loài cá sống ở nước ngọt và các loài cá sống ở nước mặn và ích lợi của cá. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhËn xÐt – kÕt luËn. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - GDHS:BiÕt b¶o vÖ m«i trêng nguån níc cho c¸ ph¸t triÓn + BTTN: Nu«i c¸ ®Ó lµm g× ? A. Làm thức ăn, làm cảnh. B. Xuất khẩu. C. C¶ hai ph¬ng ¸n trªn. 5. Dặn dò: - Về nhà häc bµi và chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS hát. - 1HS nªu. - HS cïng nhËn xÐt. - Quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhËn xÐt chÐo. - 1HS nªu l¹i ND kÕt luËn: Cá là động vật có xương sống, sống ở dưới nước thở bằng mang, cơ thể thường có vẩy bao bọc. - Quan sát tranh, ảnh đã sưu tầm, thảo luận theo nhóm 2 phân loại các loại cá nước ngọt, cá nước mặn. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhËn xÐt chÐo. - 1HS nªu l¹i ND kÕt luËn: Cá được sử dụng làm thức ăn ngon và bổ, làm cảnh. Nước ta có nhiều sông suối, ao, hồ. Biển là môi trêng thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt cá. Ngày nay cá đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta. - 1HS nêu. - HS liªn hÖ thùc tÕ. - HS suy nghÜ – gi¬ thÎ. - HS lắng nghe. Sinh hoạt ( Tiết 26) NHẬN XÉT TUẦN 26. I. Mục tiêu: - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần và biện pháp khắc phục. - Thực hiện tốt phương hướng đề ra. II. Nội dung: 1. Nhận xét từng mặt trong tuần: * Đạo đức: - Chấp hành tốt nề nếp học tập và nội quy, quy định của lớp và nhà trường đề ra. - Ngoan, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. * Học tập: - Đi học đều, đúng giờ, 1 số em làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhiều em có nhiều cố gắng trong học tập và làm bài tập đầy đủ khi đến lớp . - Không chú ý nghe giảng bài em: Thịnh – Minh – Trọng. * Các hoạt động khác: - Thể dục đúng động tác, tự giác. - Vệ sinh: Các tổ có ý thức vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. III. Biện pháp khắc phục: - Tự học ở nhà với tinh thần tích cực, tự giác. - Luyện tập ở nhà: Luyện tập làm toán, chữ viết - Học bài và làm BT ở nhà trước khi đến lớp. IV. Phương hướng tuần sau: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục hạn chế. - Thi đua học tập tốt trong tổ, nhóm, cá nhân. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Ôn buổi chiều: Thứ - Ôn thi kiểm tra giữa kì II.
Tài liệu đính kèm: