Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 23

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 23

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

- Biết được vì sao phải bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng .

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng .

- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .

* TH KNS: - KN xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

 - KN thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

 - Phương pháp:

 + Đóng vai

 + Trò chơi phỏng vấn

 + Dự án

* TH BVMT: Cc cơng trình cơng cộng như: công viên, vườn cây, rừng hoa, hồ chứa nước, đập ngăn nước, đường ống dẫn dầu. là các công trình cơng cộng cĩ lin quan trực tiếp tới mơi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chng ta cần phải bảo vệ giữ gìn bằng những việc lm ph hợp với bản thn.

* CV 5842: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phn vn trong cc tình huống by tỏ thi độ của mình về cc ý kiến: tn thnh, phn vn hay khơng tn thnh mà chỉ có hai phương án: tn thnh v khơng tn thnh.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Ngày soạn: 10/02
Ngày dạy: 17/02
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:	
- Biết được vì sao phải bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng .
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng .
- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
* TH KNS: - KN xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
	- KN thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương
	- Phương pháp:
	 + Đóng vai
	 + Trò chơi phỏng vấn
	 + Dự án
* TH BVMT: Các cơng trình cơng cộng như: cơng viên, vườn cây, rừng hoa, hồ chứa nước, đập ngăn nước, đường ống dẫn dầu... là các cơng trình cơng cộng cĩ liên quan trực tiếp tới mơi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
* CV 5842: Khơng yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khơng tán thành mà chỉ cĩ hai phương án: tán thành và khơng tán thành.
II. CHUẨN BỊ
 -SGK Đạo đức 4.
 -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
1’
8’
7’
7’
2’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ: Lịch sự với mọi người
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi người”
 +Hãy giải quyết tình huống sau: Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng người một bạn gái đi ngang qua. Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
GV nhận xét – tuyên dương
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống ở SGK/34)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
 -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 -GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 -GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
ịNhóm 1 :
a/. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt, Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã bị trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
ịNhóm 2 :
b/. Trên đường đi học về, Toàn thấy mấy bạn nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo giao thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
 -GV kết luận từng tình huống:
 4.Củng cố :
Kể tên các công trình công cộng mà em biết?
Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe .
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ bài.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
Tranh 1: Sai
 Tranh 2: Đúng
 Tranh 3: Sai
 Tranh 4: Đúng
-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
+ Em báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
+Em phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ 
-HS lắng nghe.
HS kể – HS khác nhận xét
HS trả lời
- HS theo – đáp .
TẬP ĐỌC
TIẾT 45: HOA HỌC TRÒ 
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
-Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò . ( trả lời được các CH trong sgk ) .
II. CHUẨN BỊ
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
8’
8’
3’
1’
1.Ổn định lớp: 
2.Bài cũ: Chợ Tết 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi. HS khác đọc thầm bài.
GV nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ – loài cây thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em hãy đọc & tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, kết hợp giải nghĩa các từ mới ở cuối bài đọc.
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng; sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
Bài văn cho em thấy gì?
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn1 – HD HS đọc diễn cảm 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 
Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài văn? 
5. Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS khác nhận xét
- HS lắng nghe – theo dõi trang SGK
HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường & nở vào mùa thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi & những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. 
Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải một đoá, mà cả một loạt , cả một trời đỏ rực,.như hàng ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn mà lại vừa vui “buồn vì . . .nghỉ hè”. Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽcâu đối đỏ.
Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
Nội dung chính: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu tự do
- Chú ý lắng nghe 
LỊCH SỬ
TIẾT 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I.MỤC TIÊU :
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê ):
Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông ; Nguyễn Trãi , Ngô Sĩ Liên . 	
II. CHUẨN BỊ
 -Hình trong SGK phóng to.
 -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 -PHT của HS.
Tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Quốc âm thi tập;
Bình Ngô đại cáo
Ức trai thi tập
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
Tâm sự của người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
Hội Tao Đàn, Lê Thánh Tông
Các tác phẩm thơ; Hồng Đức quốc âm thi tập.
- Ca ngợi công đức của nhà vua
Công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê
Tác giả
Công trình khoa học
Nội dung
Ngô sĩ Liên
Đại việt sử kí toàn thư
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. 
Nguyễn Trãi
- Lam Sơn thực lục
- Dư địa chí 
-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 
Lương Thế Vinh
- Đại thành Toán pháp 
-Kiến thức toán học.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
12’
5’
1’
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê
Gọi HS hỏi đáp theo cặp
 -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động1: Tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Le ... ấm điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Trong các tiết học trước, các em đã 
biết cấu tạo của một bài văn tả cây cối, cách quan sát cây cối, cách tả các bộ phận của cây. Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
Hoạt động1: HD phần nhận xét
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy.
+ Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
Ghi nhớ:
 Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV gợi ý:
+ Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường nằm trong phần kết luận.
+ Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì rồi mới nêu được ích lợi của nó đối với con người như thế nào ?
GV cùng HS cả lớp nhận xét, góp ý.
GV chấm chữa một số bài viết.
4. Củng cố :
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích.
1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm.
HS nhận xét
- HS lắng nghe .
HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 1,2,3.
HS làm việc cá nhân, trả lời
Bài cây gạo có 3 đoạn
Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây gạo.
+ Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kỳ ra quả
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK 
 HS đọc yêu cầu bài – cả lớp đọc thầm
HS làm việc – phát biểu ý kiến
Gồm 4 đoạn(mỗi lần xuống hàng là một đoạn)
+ Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
+ Đoạn 2: Có 2 loại quả trám tẻ và quảtrám nếp.
+ Đoạn 3: Ích lợi của trám đen
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
HS đọc nội dung bài tập
HS nghe
HS thực hành viết đoạn văn
Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết.
Cả lớp nhận xét.
Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau.
VD: Cây mít có rất nhiều ích lợi: lá mít cho trâu bò ăn, cành mít khô đem chụm bếp. Quả mít non luộc chín làm gỏi cuốn bánh tráng rất ngon. Quả mít chín ăn rất ngọt và thơm như trứng gà.
- HS nghe
- HS theo dõi bài .
KỂ CHUYỆN
TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC 
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu , cái thiện và cái ác .
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể .
* TH TTHCM: Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi ( câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn)
II. CHUẨN BỊ
Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở các sách báo dành cho thiếu nhi, ở sách Truyện đọc lớp 4.
Bảng lớp viết đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
2’
15’
10’
1’
Ổn định lớp: 
Bài cũ: Con vịt xấu xí
Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện. 
-HS khác dị thầm câu chuyện
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là người chọn được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học hôm nay.
(GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện: Nàng Bạch Tuyết & bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.
GV nhắc HS: 
+ Trong các truyện được nêu làm ví dụ, truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống & Cáo có trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể dùng truyện đã đọc. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được câu chuyện ngoài SGK. 
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng)
- Nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật & ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. với những truyện khá dài, cô cho phép các em chỉ kể 1 – 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa (để dành thời gian cho bạn khác cũng được kể). Nếu có bạn tò mò, muốn nghe tiếp câu chuyện, các em sẽ kể tiếp cho bạn nghe vào giờ ra chơi hoặc cho bạn mượn truyện để đọc. 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình cho
4. Củng cố 
* GV kể cho HS nghe thêm câu chuyện “Quả táo”. Qua câu chuyện này cho các em thấy được điều gì?
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau.
5. Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia 
HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện 
HS nhận xét
- HS theo dõi bài 
HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 
HS đọc đề bài 
HS cùng GV phân tích đề bài 
Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện. Ví dụ: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Nàng công chúa & hạt đậu” của An-đéc-xen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một vật nhỏ như một hạt đậu dưới hai mươi mốt lần đệm. 
HS kể chuyện theo cặp
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
HS xung phong thi kể trước lớp
Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi
- HS lắng nghe .
TOÁN
TIẾT 115:LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số .
-Thực hiện được phép cộng hai phân số .
- BTCL: Bài: 1; 2 (a, b); 3(a, b)
II.CHUẨN BỊ:
+ GV :SGK , bảng phụ , phiếu BT
+ HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
20’
4’
1’
Ổn định lớp: 
Bài cũ: Phép cộng phân số (tt)
Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập 1 (c, d)
Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số
- HS cịn lại làm vào giấy nháp
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài - ghi tựa: 
Hoạt động1: Ôn lại cách cộng phân số.
GV ghi bảng: 
Yêu cầu HS nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số & tìm kết quả của hai phân số trên.
Sau khi HS làm xong, gọi tiếp vài HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp – nêu miệng kết quả
GV kiểm tra kết quả – nhận xét
 Bài tập 2: 
Làm a , b còn lại cho HS khá giỏi hoặc về nhà làm .
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho hai HS nói cách làm và kết quả
Cho HS nhận xét cách làm và kết quả trên bảng
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 3: Làm a , b còn lại cho HS khá giỏi hoặc về nhà làm .
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng làm bài.
GV cùng HS sửa bài – nhận xét
-GV nêu: Khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính thì phép cộng sẽ thuận lợi hơn
Bài tập 4: Cho HS khá giỏi hoặc về nhà làm
Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét.
4. Củng cố 
Nêu cách cộng hai phân số ?
Nêu cách rút gọn phân số?
5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập 
2 HS lên bảng sửa bài và trả lời.
c. += +=;
d. + = = 
HS theo dõi nhận xét
HS nêu cách cộng hai phân số này và làm bài vào vở nháp.
; + = = 
HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số đã học.
HS đọc yêu cầu bài tập 
+ = ; + = = 3;
++== 1
HS đọc yêu cầu bài tập 
a. += + = 
b. + = + = 
c. + = = 
HS đọc yêu cầu bài tập 
- Rút gọn phân số rồi tính 
a.= + = ; 
b. + = + = 
c. + = + = + = 
HS đọc yêu cầu bài tập , ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Bài giải
Số đội viên tham gia hai hoạt động trên :
+ = (số đội viên )
Đáp số: số đội viên 
2HS nêu - HS khác nhận xét
- Vài HS nhắc lại
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc