Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 15

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 15

ĐẠO ĐỨC

 Biết ơn thầy giáo, cô giáo

I. Mục tiêu:

• Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

II. GDKNS:

 -Lắng nghe lời dạy của thầy cô

 -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô

III. PP - KT dạy học :

 - Trình bày 1 phút

 - Đóng vai; dự án

IV. Chuẩn bị:

 -Bảng phụ và bút dạ để học nhóm

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
 Biết ơn thầy giáo, cô giáo
I. Mục tiêu:
Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
II. GDKNS:
 -Lắng nghe lời dạy của thầy cô
 -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
III. PP - KT dạy học :
 - Trình bày 1 phút
 - Đóng vai; dự án
IV. Chuẩn bị:
 -Bảng phụ và bút dạ để học nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ:
-Vì sao phải biết ơn thầy giáo cô giáo?
-Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1:Báo cáo kết quả sưu tầm
-GV phát bảng phụ và bút cho các nhóm
-GV nêu ỵêu cầu:viết lại các câu ca dao, tục ngữ, tên truyện đã sưu tầm được có nội dung :Biết ơn thầy giáo cô giáo theo mẫu:
Ca dao, tục ngữ
Tên truyện
Kỉ niệm khó quên
-GV có thể giải thích một số ca dao, tục ngữ khó
H:Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?
Hoạt động 2:Thi kể chuyện
-HS kể chuyện trong nhóm(câu chuyện hoặc kỉ niệm mà mình sưu tầm được)
-Mỗi nhóm chọn một câu chuyện hay nhất để thi kể trước lớp-GV chọn ban giám khảo đánh giá thi đua giữa các tổ
-GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn
H:Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện được bài học gì?
-GV kết luận:Đối với thầy cô giáo chúng ta phải biết ỵeu qúy, kính trọng, biết ơn.
Hoạt động 3:Xử lí tình huống.
-GV dưa ra một số tình huống –HS thảo luận nhóm.
Tình huống 1:Cô giáo lớp em đang giảng bài thì mệt không thể tiếp tục .Em sẽ làm gì?
Tình huống 2:Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ, con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa.Các em sẽ làm gì để giúp đỡ cô?
Tình huống 3:Em và một nhóm bạn trên đường đi học thì gặp con một cô giáođang đi học về một mình. Nam liền nói : “A, nó là con cô giáo Lan đấy .Hôm qua cô ấy mắn oan tớ.Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bõ tức.Trước tình huống đó em sẽ xử lí như thế nào?
GV kết luận:
+Tình huống 1 và 2:Các em đã nghĩ ra được các việc làm cần thiết để giúp đỡ thầy giáo cô giáo
+Tình huống 3:Chúng ta không được xúc phạm thầy giáo cô giáo.
4.Củng cố-Dặn dò:
+HS đọc phần ghi nhớ sgk
-Chuẩn bị bài sau.
2 hs
-HS hoạt động nhóm, ghi kết quả và trình bày trên bảng lớp
khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầycô giáo vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người.
-HS thực hành theo lệnh của GV
-HS trả lời
-HS thảo luận nhóm và trình bày
Tình huống 1:Em sẽ bảo các bạn giữ trật tự, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số bạn xoa dầu cho cô
Tình huống 2:Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp cô trông em bé ,
Tình huống 3:Khuyên bạn Nam không nên làm thế, vì như thế là không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé 
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
-Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lalị cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ sgk
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. KT Bài cũ:
H:Kể lại tai nạn của hai người bột?
H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
H:Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
1HS khá đọc cả bài
HS đọc nối đoạn (2 lượt)
+Lượt 1:GV kết hợp sửa sai cho HS khi đọc
+Lượt 2:GV kết hợp giải nghĩa một số từ
-HS đọc nhóm
-GV theo dõi sửa sai cho HS-Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Đầusao sớm”
H:Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
H:Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
H:Tìm ý của đoạn 1?
Ý1:Tả vẻ đẹp của cánh diều.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “Tiếpcủa tôi”
H:Trò chơi thảdiều mang lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
H:Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
H:Tìm ý của đoạn 2?
Ý2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
.-HS thảo luận nhóm tìm ra đại ý của bài Đại ý:Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm
GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm 
- 1HS đọc đoạn văn
- HS lớp nhận xét –Nêu cách đọc
- GV kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
- HS thi đọc diễn cảm
- GV theo dõi nhận xét , ghi điểm cho HS
4. Củng cố-Dặn dò:
- Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
3 hs
-1 HS đọc cả bài
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Đai diện nhóm thể hiện
-HS lắng nghe
+cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo vi vu trầm bổng.Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt
+Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+Nhìn lên bàu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đọi một nàng tiên áo xanhbay xuống từ trời, bao giờ cũng h vọng, tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi, bay đi”
-1HS đọc đoạn văn
-HS thi đọc diễn cảm 
- trả lời
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- BT cần làm: bài 1, bài 2a, bài 3a
- HS khá giỏi làm tất cả các bài tập
II. Chuẩn bị:
 GV chuẩn bị các bài tập III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : 
2.Bài cũ:
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( 76 :7 ) x4
( 372 x 15 ) x 9
( 56 x 23 x 4 ) :7
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
Phép chia 320 : 40(Trường hợp số chia và số bị chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)
-GV viết phép tính lên bảng 320 : 40-HS đưa về dạng một số chia cho một tích để thực hiện
H:Vậy 320 chia cho 40 được mấy?
H:Em có nhận xét gì về các chữ số của320 và 32, của 40 và 4
GV kết luận:Để thực hiện 320 :40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 :4
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện(có sử dụng tính chất vừa nêu trên)
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
Phép chia 32000:400(trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
-Gv viết lên bảng phép chia 32000:400 HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trê
-GV khẳng định các cách trên đều đúng. Cả lớp sẽ cùng làm cách sau cho tiện: 32000: (100x4)
-GV hỏi : Vậy 32000:400 được mấy?
-Em có nhận xét gì về kết quả 32000:400 và 320:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4
-GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000:400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320:4
-GV yêu cuầ HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu bài 1
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét và cho điểm 
- Nhận xét chung
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV sửa bài theo đáp án 
a) X x 40 = 25600
 X =25600:40
 X =640
-GV nhận xét cho điểm HS
- Nhận xét chung
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-2 HS tìm hiểu đề 
-HS tóm tắt và làm bài
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV chấm bài nhận xét
Bài giải:
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hành thì cần số toa xe:
180 : 20 = 9 (toa xe)
- Nhận xét chung
4. Củng cố-Dặn dò:
- Gọi 2hs lên bảng làm BT
- Nhận xét, tuyên dương
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau
Hát
320: (8 x5 ) hoặc 320 : (10 x 4)
-HS thực hiện:
320:(10 x 4) = 320:10:4
 = 32 : 4
 =8
320:40 = 8
Nếu xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4
- Đặt tính
-HS thực hiện:
32000 : (80x5) ; 32000: (100x4)
32000: (2x200)
-HS thực hiện phép tính :
32000: (100x4) = 32000:100: 4
	=320:4
	=80
-32000:400=80
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4
-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vào giấy nháp 
-khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường
- 1hs đọc
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
-HS nhận xét cách làm bài của bạn
- 1hs đọc
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- nhận xét
- 1hs đọc, tóm tắt
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- 2hs lên bảng làm
LỊCH SỬ
 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Cã ý thøc b¶o vÖ ®ª ®iÒu vµ phßng chèng lò lôt
GDBVMT:
-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài 12.
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới:Giới thiệu và ghi đề
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
H: Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
H. Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? 
H. Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi nước ta.
-GV hỏi: Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đ ... y đổi tuỳ theo ý thích.
 -Nêu tác dụng của túi rút dây.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây.
 -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. 
 -Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK.
 * GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau :
 +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau.
 +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu
 +Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau.
 +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.
 +Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. 
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút dây
 -GV nêu yêu cầu thực hành .
 -GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.
 4. Củng cố - dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
Hát
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS quan sát và trả lời.
-HS nêu.
-HS quan sát và trả lời.
-HS theo dõi
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện thao tác. 
-Cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu:
-Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
-Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. Chuẩn bị: 
- Hs chuẩn bị một số đồ chơi hàng ngày
III .Các hoạt động dạy – học 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em
- HS đọc đoạn văn miêu tả cái áo của em.
- Nhận xét cho điểm HS
- Nhận xét chung
Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài – Ghi đề bài
Tìm hiểu Ví dụ 
Bài 1 : 
-Gọi HS dọc nối tiếp yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm
- HS khác nhận xét , sửa sai
- GV nhận xét, chốt ý
Bài 2 :
- Theo em khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì ?
- Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bộ phận , bao quát, .Khi quan sát các em cần chú ý đến các giác quan để tìm ra những đặc điểm độc đáo , riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có, các em còn tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo khác biệt, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ
* GHI NHỚ: Hs đọc phần ghi nhớ
- Lập dàn bài chi tiết
Mở bài : -Giới thiệu Gấu bông: Đồ chơi em thích nhất
Thân bài : - Hình dáng : Gấu bông không to , là gấu ngồi, dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng.
Bộ lông : Màu nâu sáng pha mấy sợi bông hồng nhạt , làm cho nó có vẻ khác những con gấu khác
Hai mắt : đen láy trông như mắt thật , rất nghịch và thông minh.
Mũi : màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
Trên cổ : Thắt một chiếc nơ đoổchí làm nó thật bảnh.
Trên đôi tay chắp trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu
Kết luận : Em rất yêu gấu bông,ôm chú gấu như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu
- GV nhận xét chung
4 - Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý. Viết thành bài văn và tìm hiểu 1 trò chơi
- 2 em đọc lại dàn ý
-3 em đọc 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô
+ Đồ chơi của em là chú thỏ
+ Đồ chơi của em là con búp bê
- Tự làm bài
- 3 em trình bày kết quả quan sát
- Chiếc ô tô của em rất đẹp , 
- Nó được làm bằng nhựa, màu xanh , đỏ, hai cái bánh làm bằng cao su
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình
- Khi em bật nút ở dưới bụng , nó chạy rất nhanh, vừa chạy vư3à hát những bản nhạc
- Chiếc ô tô của em chạy bằng cốt không phải tốn tiền mua pin..
+ Phải quan sát một trình tự nhất định, hợp lí.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan
+ Tìm ra những đặc điểm riêng
+ 3 em đọc nối tiếp
+ 3 em đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Các em tự làm cá nhân
+ 3 em trình bày trước lớp
- Thực hiện
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (tt) 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết , chia có dư )
- BT cần làm : bài 1
- HS khá giỏi làm tất cả các bài tập
II. Chuẩn bị:
HS : sách GK, Vở Bài tập
GV : bảng phụ , các bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định
Kiểm tra bài cũ : 
+ Kiểm tra vở bài tập về nhà
+ HS chữa bài, HS khác theo dõi nhận xét
- Nhận xét chung
Bài mới : GTB - Ghi đề
Hoạt đông 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia.
+ GV ghi đề bài: 
Phép chia : 10150 : 43
+ GV theo dõi HS thực hiện 
+GV hướng dẫn HS tính như SGK trình bày
+ Vậy : 10105 = 235
+ H- Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
+ GV hướng dẫn HS ước lượng thương trong các lần chia:
* 101:43 có thể ước lượng 10:4=2 ( dư 2 )
* 150:43 có thể ước lượng 15:4=3 (dư 3 )
* 215:43 có thể ước lượng 20:4=5
* Chú ý GV hướng từng bước thong thả dễ hiểu
phép chia: 26345: 35
+ Hs nhắc lại đề
+ Nêu cach thực hiện 
+ GV theo dĩ HS làm bài
+ Gv hướng dẫn cách thực hiện như trong SGK ( trang 83 )
+ Đặt tính và tính
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải
+ Trình bày cách chia
+ GV hướng dẫn HS như SGK trình bày
+ Vậy : 26345: 35 = 752 ( dư 25 )
H- phép chia trên lạ phép chia hết hay phép dư? 
* Hướng dẫn HS ước lượng trong phép chia trên như sau:
+ 263 :35 có thể ước lượng 26:3=8 (dư 2) hoặc làm tròn rồi chia 30: 4= 7 ( dư 2 )
+ 184 :35 có thể ước lượng 18 : 3= 6 hoặc làm tròn rồi chia 20:4=5
+ 95:35 có thể ước lượng 9:3= 3 hoặc làm tròn rồi chia 10:4=2 ( dư 2 )
*- Hướng dẫn HS chia từng bước tìm số dư tronmg mỗi lần chia ( như trong SGK ) 
HĐ 2 : luyện tập thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm vào tập, 4 hs lên bảng
- Gọi hs nhận xét
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
4 - Củng cố – dặn dò
Gọi 2hs đọc lại cách chia 2 bài trong bài tập 1
Nhận xét, tuyên dương
Gv tổng kết giờ học
Dặn HS về nhà làm BT trong vở luyện tập: bài 1,2
- hát
+ 3 em lên bảng sữa bài
+ Theo dõi , nhận xét
+ Nhắc lại đề
+ Nhắc lại phép chia
+ Hs tự thực hiện
+ Hs nêu cách tính của mình
+ Hs thực hiện chia theo hương dẫn của GV
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải
+ Hs phải trình bày được phép chia như trong SGK đã trình bày miệng
+ Nhắc lại cách chia (SGK trang 83)
+ Là phép chia hết
+ Theo dõi nhắc lại từng bước
+ Nhắc đề, nêu cách tính
+ HS thực hiện trênbảng lớp, trong nháp
+ Nêu cách thực hiện từng bước như trong sách
+ Nhắc lại kết quả
+ Phép chia có dư
+ Từng em nhắc lại mỗi lần ước lượng
+ Trả lời như trong SGK
- 1hs đọc
- 4hs lên bảng
23576 56 31628 48
 557 599 282 658
 536 428
 32 44
18510 15 42546 37
 35 55 
 51 1234 184 1149
 60 366
 0 13
- 2hs đọc
- Thực hiện 
KHOA HỌC
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ.
I. Mục tiêu:
- Lµm TN ®Ó nhËn biÕt xung quanh mäi vËt vµ chç rçng bªn trong c¸c vËt ®Òu cã kh«ng khÝ. 
II. Chuẩn bị.
+ Các hình minh hoạ trong SGK 
+ HS chuẩn bị theo nhóm: 2túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay 1 viên gạch hay cục đất khô.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Ổn định
Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
H: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
- Nhận xét chung
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1:Không khí có ở xung quanh ta.
+GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại
+ Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời theo câu hỏi sau:
- Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?
- Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
- Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
+ GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến.
HĐ2:Không khí có ở quanh mọi vật
- Gọi 3hs đọc yc
+ Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm chung 1 thí nghiệm SGK
+Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm
+Gọi 3 HS đọc 3 nội dung thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
+GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
+ GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng
H. Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
- Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
-Treo hình minh hoạ 5 trang 63,SGK và giải thích:Không khí có khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
+ Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển
HĐ3: Cuộc thi: em làm thí nghiệm
+ GV tổ chức cho HS thi theo nhóm theo định hướng sau:
+ Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí trong chỗ rỗng của vật.Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
. 
+ Nhận xét từng thí nghiệm của các nhóm.
- Nhận xét chung
 4. Củng cố - dặn dò.
- Gọi hs đọc phần bạn cần biết
+ Nhận xét giờ học.
 + Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết và xem bài tiếp theo
2hs lên bảng
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát và trả lời.
- Những chiếc túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
- Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại thì nó phồng lên.
- Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
-3HS đọc
- Nhóm 1và 3 TN1, nhóm 2và 4 TN2, 
nhóm 5và 6 TN3
+ HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả, các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung.
-Ba thí nghiệm trên cho em biết không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển( hòn gạch, đất khô)
Quan sát, lắng nghe
3 đến 5 HS nhắc lại
HS thảo luận và trình bày trrong nhóm
+ Cử đại diện trình bày
Ví dụ:
Khi ta rót nước vào chai, ta thấy ở miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí có trong chai rỗng.
Khi ta thổi hơi vào quả bóng. Quả bóng căng phồng lên. Điều đó không khí có ở trong quả bóng.
Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.
- 2hs đọc
- ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 15.doc