Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 9

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 9

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK .

· Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

· Tranh đốt pháo hoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 55 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ Hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009
S¸ng
Chào cờ
*******************************************************
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK .
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh đốt pháo hoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽû trong bức tranh.
- Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôm nay cho các em hiểu rõ điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ). GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
+Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuYết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?”, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹanh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc: Mồn một, xin thầy, vất vả, kiếm sống, cảm động, nghèo, quan sang, nghèn nghẹn, thiết tha, đáng trọng, trộm cắp, ăn bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, bắn toé
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
 Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:
 -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
 Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học.
3. Củng cố - dặn dò:
+Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẻ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt cây bông.
- HS luyện đọc theo cặp
-3 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trơ3 thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô vớpi mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
-2 HS nhắc lại nội dung bài.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
-3 HS đọc phân vai.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 
*********************************************************************
Toán
TIẾT 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng eeke.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc 
bẹt ?)
 - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 -GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
 -Các góc này có chung đỉnh nào ?
 -Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 -Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau: Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau:
 +Vẽ đường thẳng AB.
 +Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau.
 -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong SGK.
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
 - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3a (HS Khá, Giỏi làm cả bài)
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4( Không bắt buộc)
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C.
- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
-1 HS đọc trước lớp.
- HS viết ... äng của động tác theo tranh. 
 * Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, 
* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập. 
* Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, 
 * Lần 5: GV chỉ hô nhịp cho HS tập.
 * Chú ý : Khi tập động tác lưng bụng lúc đầu nên yêu cầu HS thẳng chân, thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi lần tập GV yêu cầu HS gập sâu hơn một chút. 
 -GV cho HS tập ôn cả 4 động tác. 
 -Cán sự lớp hô nhịp để HS cả lớp tập
 -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố 
 b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -Cho HS chơi thử 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -GV hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả 
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
2 – 3 phút 
18 – 22 phút
2 lần mỗi lần 2 lần 8 nhịp, 
7 – 8 phút 
2 – 3 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần 
1 – 2 lần 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
 ====
 ====
 ====
 ====
5GV
Đội hình trò chơi
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
==========
==========
==========
==========
 5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
= ===
= 5GV ===
= ===
= ===
= ===
==========
==========
==========
==========
5GV
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”
 *******************************************************
Toán
TIẾT 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và êke)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. 
-GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật, thực hành vẽ hình vuông. 
 b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
 +Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
 -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
 -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
 -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
 -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:
 +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng lấy CB= 2 cm.
 +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
 b.Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
 - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
 - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 +Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1a(trang 54)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
 -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
 -GV nhận xét.
 Bài 2a (trang 54)
GV yêu cầu HS tự vẽ hình. 
Bài 1a(trang 55)
 - GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông.
Bài 2a(trang 55)
 -GV yêu cầu HS vẽ vào VBT đếm số ô vuông trong hình để vẽ hình.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
-HS nghe.
N
M
Q
P
+Các góc này đều là góc vuông.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
-HS vẽ vào giấy nháp.
- Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông.
- HS lắng nghe.
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào VBT.
-HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS làm bài cá nhân.
-HS làm bài cá nhân.
*******************************************************
Sinh hoạt
TuÇn 9
I. Kiểm diện
2. Nội dung
1) Đánh giá các hoạt động tuần 5
a) Hạnh kiểm:
- Các em có ý thức đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Các em có ý thức học tập khá tốt, soạn bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt.
- Nhiều em có tiến bộ về chữ viết
c ) Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội, đầy đủ.
2) Kế hoạch tuần 10
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
*************************************************************************************************************************
Chiều
Luyện : chữ
CHÚ CUỘI NGỒI GỐC CÂY ĐA
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng , viết đẹp kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm bài “ Chú Cuội ngồi gốc cây đa”.
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
- HS mở vở luyện đọc to đoạn văn cần viết.
- HS nêu nội dung của doạn văn.
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát chữ mẫu.
- GV nhắc HS viết đúng kiểu chữ theo đúng mẫu, chú ý độ nghiêng của tất cả các nét phải như nhau.
- GV chấm bài, nhận xét.
*******************************************************
Luyện : Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và êke)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HS làm các bài tập 1,2 trang 39-40; bài 1,2 trang 40-41 vở BTTN&tự luận
GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân , dùng thước và êke để thực hành vẽ vào vở, GV tới từng chỗ quan sát thao tác của học sinh, chấm bài, nhận xét.
*******************************************************
Luyện: Thể dục
ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”
I. MỤC TIÊU 
Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân và bước đầu biết cách thực hiện động tác lưng bụng của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia trò chơi Con Cóc là cậu ông Trời.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động. 
 +Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”. 
2. Phần cơ bản
 a) Bài thể dục phát triển chung
 * Ôn các động tác vươn thở tay và chân
 +Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét. 
 +GV tuyên dương. 
 * Học động tác lưng bụng 
 * Lần 1 : GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. 
 * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. 
 * Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, 
* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập. 
* Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, 
 * Lần 5: GV chỉ hô nhịp cho HS tập.
 * Chú ý : Khi tập động tác lưng bụng lúc đầu nên yêu cầu HS thẳng chân, thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi lần tập GV yêu cầu HS gập sâu hơn một chút. 
 -GV cho HS tập ôn cả 4 động tác. 
 -Cán sự lớp hô nhịp để HS cả lớp tập
 -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố 
 b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -Cho HS chơi thử 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -GV hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả 
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
2 – 3 phút 
18 – 22 phút
2 lần mỗi lần 2 lần 8 nhịp, 
7 – 8 phút 
2 – 3 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần 
1 – 2 lần 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
 ====
 ====
 ====
 ====
5GV
Đội hình trò chơi
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
==========
==========
==========
==========
 5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
= ===
= 5GV ===
= ===
= ===
= ===
==========
==========
==========
==========
5GV
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc