Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần thứ 14

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần thứ 14

 Tiết 1 Tập đọc

 $27. CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

1.Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chăn trâu, kị sĩ, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi,

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời các nhân vật.

2.Đọc - hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 50 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010.
 Tiết 1 Tập đọc
 $27. Chú Đất Nung
I. Mục tiêu: 
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chăn trâu, kị sĩ, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, 
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời các nhân vật.
2.Đọc - hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK phóng to. 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung.
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Hỏi: + Chủ điểm của tuần này là gì?
Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và mô tả những gì em thấy trong tranh.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Em nhận ra những đồ chơi nào mà mình đã biết?
- Tuổi thơ ai trong chúng ta cũng có rất nhiều đồ chơi . Mỗi đồ chơi đều có một kỉ niệm, một ý nghĩa riêng . Bài tập đọc hôm nay các em sẽ làm quen với Chú Đất Nung .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc 3). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Chú ý câu văn:
+ Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .
+ Chú bé ngạc nhiên / hỏi lại:
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
* Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: Trung thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn, thật đoảng, bẩn hết, quần áo đẹp, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung,
-Gv tóm tắt nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
 b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy .
- Tóm ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Tóm ý chính đoạn 2.
- Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình? Các em cùng tìm hiểu đoạn còn lại.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Theo em, hai ý kiến đó ý nào đúng? Vì sao?
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất . Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống .
- Tóm ý chính đoạn 3.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
c . Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện. Chú bé Đấtn, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm).
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.
 ông Hòn Rấm cười / bảo:
 - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
 Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại:
 - Nung ấy ạ!
 -Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha làm được nhiều việc có ích.
 Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. 
 Chú vui vẻ bảo:
 - Nào, nung thì nung.
 Từ đấy, chú thành Đất Nung.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4 . Củng cố, dặn dò .
- Hỏi: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung (tiếp theot). 
- Nhận xét tiết học.
-HS hát .
-2 HS thực hiện yêu cầu.
-1HS đọc bài .
-Lắng nghe.
+ Tên chủ điểm: Tiếng sáo diều. Tên chủ điểm gợi đến thế giới vui tươi, ngộ nghĩnh, nhiều trò chơi của trẻ em.
+ Tranh vẽ thiếu nhi đang thả diều, chăn trâu rất vui trên bờ đê.
+ Tranh vẽ những đồ chơi được nặn bằng bột màu: công chúa, người cưỡi ngựa .
- Lắng nghe.
- 1 em đọc toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Tết Trung thu đến đi chăn trâu 
+ Đoạn 2: Cu Chắt đến lọ thủy tinh .
+ Đoạn 3: Còn một mình  đến hết .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất .
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Chúng được làm bằng màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu .
- Lắng nghe .
+ Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- 1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
 + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng 
+ Họ làm quen với nhau như cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa .
 + Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột .
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê .
 + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
 + Ông chê chú nhát .
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát. 
+ Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích .
 + Chú bé đất hết sợ hãi, muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích. Chú rất vui vẻ xin được nung trong lửa .
 + Lắng nghe .
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho:
 Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích .
 - Lắng nghe .
+ Đoạn cuối bài kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung .
+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài.
- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- 3 cặp HS thi đọc.
- HS trả lời.
***************************************************
Tiết 2 Lịch sử
 $14. Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu :
 -Học xong bài này, HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 -Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.	
II. Chuẩn bị :
 PHT của HS. Hình minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định: Cho HS hát một bài.
2.KTBC :
- Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.
+Em hãy tuường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến bên bờ phía nam sông Như Nguyệt của quân ta.
+Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu :
 b.Phát triển bài :
 ỉHĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ra sao?
? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
*GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
ỉHĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
+GV cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu bài tập sau:
Họ và tên: Phiếu bài tập
1.Điền thông tin còn thiếu vào ô trống:
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần từ trung ương đến dịa phương
Châu, huyện
2.Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây:
a) nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội
 Tuyển tất cả trẩitngs từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội.
 Tất cả các trai tráng khoẻ mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập trung trong doanh trại để tập luyện hàng ngày.
 Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranhthì tham gia chiến đấu.
b) Nhà trần làm gì để phát triển nông nghiệp?
 Đặt thêm chức quan Hà đê sứ để trông coi đê điều.
 Đặt thêm chức quan Khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sản xuất.
 Đặt thêm chức quan Đồn điền sứ để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
- GV yêu cấuH báo cáo kết quả trước lớp.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
? Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vuavà quan, giữa vuavà dân chưa quá cách xa?
- GV kết luận về những việc nhà trần đã làm để xây dựng đất nước.
 4.Củng cố:
- Cho 3 HS đọc bài học trong khung.
- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
5. Dặn dòHS
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.-Nhận xét tiết học.
-HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu.
-HS nhận xét.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ trả lời .
- Cuối thế kỷ XII, nhàLý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục. Đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.Vua lý phải dựa vào thế lực nhà trần để giữ ngai vàng.
- Vua Lý Huệ Tông không có cỏntai nên truyền ngôi cho con gái là Lý chiêu Hoàng Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý chiêu Hoàn ...  sát hình vẽ được giao.
-Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
 2) Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?
+Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước.
+Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó.
+Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung.
- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Liên hệ.
 ỉMục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
ỉCách tiến hành:
- Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa,  là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.
- GV gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
 ỉMục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
ỉCách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm.
- Chia nhóm HS.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
 3.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
+Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm.
+Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.
+Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu.
-Thảo luận tìm đề tài.
-Thảo luận về lời giới thiệu.
-HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
*****************************************************
Tiết 3 Toán
 $70. Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh
 - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số. 
 - áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan. 
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1c; 2b, c và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽừ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. 
 b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số 
 * So sánh giá trị các biểu thức 
 +Ví dụ 1: 
- GV viết lên bảng ba biểu thức sau: 
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
-Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. 
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
-Vậy ta có 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = ( 9 : 3 ) x 15 
 * Ví dụ 2: 
- GV viết lên bảng hai biểu thức sau: 
( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )
- Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. 
- Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. 
-Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
 * Tính chất một tích chia cho một số 
- Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào? 
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? 
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? (Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 
- GV hỏi: 9 và 5 là gì trong biểu thức 
(9 x 15 ) : 3 ?
-Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết n), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. 
 -Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? 
- GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 
 c) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1a
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho HS tự làm bài. 
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó 
Bài 2 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV ghi biểu thức lên bảng
 ( 25 x 36) : 9 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. 
- GV hỏi: Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. 
- GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. 
 Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 
- GV hỏi: cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả?
- Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó? 
-Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
- Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác? 
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. 
 Cách 1
 Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )
Số mét vải cửa hàng đã bán là
150 : 5 = 30 ( m )
 Đáp số: 30 m
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
1c) 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
 = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2
 2b) 150 : 50 = 150 : (5 x 10)
 = 150 : 5 : 10 = 30 : 10 = 3
 2c) 80 : 16 = 80 : (4 x 4)
 = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5 
-HS nghe GV giới thiệu bài. 
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. 
 ( 9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 
 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 
- Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. 
-HS đọc các biểu thức 
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 
- Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45. 
-Có dạng là một tích chia cho một số.
-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 = 45. 
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
-Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). 
-HS nghe và nhắc lại kết luận: Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hếtn), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
-Vì 7 không chia hết cho 3. 
-1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
* (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
* (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
-2 HS nhận xét bài làm của bạn. 
-2 HS vừa lên bảng trả lời. 
-HS nêu yêu cầu bài toán. 
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
 HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 :9 ) 
 = 25 x 4 = 100
-Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. 
-Vài HS đọc đề toán. 
-1 HS tóm tắt. 
-  30 x 5 = 150 m vải. 
- .... được một phần năm số vải đó .
-. 150 : 5 = 30 m vải. 
-HS trả lời cách giải của mình.
-HS có thể giải như sau: 
Cách 2
Số tấm vải cửa hàng bán được là
 5 : 5 = 1 (tấm )
Số mét vải cửa hàng bán được là
 30 x 1 = 30 ( m )
 Đáp số: 30 m
-HS cả lớp.
**************************************************
Tiết 4 Âm nhạc
 $14. Ôn tập 3 bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
 Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả- Nghe nhạc
I. Mục tiêu:
-HS hát đúng độ cao, trường độ 3 bài hát. Học thuộc lời ca, tập hát diễn cảm.
- HS hăng hái tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn.
II. Chuẩn bị: 
	- Nhạc cụ gõ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hát bài hát : Cò lả
- 1 số HS thể hiện, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
1. Nội dung 1: Ôn tập và biểu diễn bài : Trên ngựa ta phi nhanh.
-Hát toàn bài:
- Cả lớp hát, nhóm hát.
- Hát và gõ nhịp:
- Dãy hát và dãy gõ nhịp.
2. Nội dung 2: Ôn và biểu diễn bài Khăn quàng thắm mãi vai em
- Lớp hát toàn bài, dãy bàn hát, biểu diễn.
3. Nội dung 3: Ôn tập bài Cò lả
- Lớp hát và kết hợp động tác phụ hoạ.
- Chọn và biểu diễn 1 trong 3 bài trên:
- Nhóm 3 thực hiện chọn và biểu diễn động tác phụ hoạ.
4. Nội dung 4: Nghe nhạc.
- Mở nhạc bài Ru con
- Lớp nghe.
3.Củng cố- Dặn dò
- Ôn các bài hát đã học.
- Cả lớp hát và phụ hoạ bài Trên ngựa ta phi nhanh.
- Nhận xét, đánh giá chung tiết học.
***********************************************
Tiết 5. Sinh hoạt lớp
I. yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 14.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
Ưu điểm:	
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học, Thân thể sạch sẽ.
 - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. tuy nhiên vẫn còn có em rất chậm, chưa có cố gắng trong môn toán.
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu, mất trật tự trong lớp.
 - quên đồ dùng học tập, quên hoa bông. 
2/ Phương hướng tuần 15:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 14.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Kết nạp vào đội cho một số em.
- Xây dựng tuần học tốt.
******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 Tuan 14 Hay.doc