LỊCH SỬ
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
SGK/21 TGDK:35’
I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập:
Ngày 02/9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ.
II. ĐDDH: + GV: Hình ảnh SGK: Anh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
LỊCH SỬ BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP SGK/21 TGDK:35’ I. Mục tiêu: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 02/9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ. II. ĐDDH: + GV: Hình ảnh SGK: Anh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập + HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân - Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám 1945? - Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa năm 1945? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi vHoạt động 1 Giới thiệu mục tiêu của tiết học vHoạt động 2: Thuật lại diễn biến buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”.(Hoạt động nhóm đôi) GV yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập”. - Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. - Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. vHoạt động 3: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”.(Thảo luận nhóm 6) - Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên ngôn độc lập”? - Thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên bố độc lập. - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập , Bác Hồ thay mặt nhân dân VN khẳng định điều gì ? - Giáo viên kết luận:Bản tuyên ngôn Độc lập đã : + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN. + Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. v Hoạt động 4 : Ý nghĩa của sự kiện 2-9-1945.( Làm việc cả lớp ) - HS nói lên được ý nghĩa của sự kiện 2-9-1945. Sự kiện 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta? Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập. 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng : Củng cố lại nội dung bài học Giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu ý kiến về:Ai đọc bản Tuyên ngôn Độc lập? Đọc vào ngày tháng năm nào?Tại đâu? Bác Hồ đã khẳng định điều gì cuối bản tuyên ngôn độc lập. + Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập. + Nêu cảm nghĩ, kỉ niệm của mình về ngày 2/ 9. Chuẩn bị: “Ôn tập.” Nhận xét tiết học IV/Phần bổ sung: ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (Tiết 2) SGK/17 TGDK:35’ I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần pảhi đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. *Biết được ý nghĩa của tình bạn. - Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.Thân ái, đoàn kết với bạn bè.*Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau tránh xa ma tuý và các hành vi có liên quan đến ma tuý. II. ĐDDH: - GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh. Em đã làm gì khiến bạn buồn? 2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi vHoạt động 1: Đóng vai ( Làm bài tập 1.) * Mục tiêu:HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. * Cách tiến hành: Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK. • Thảo luận làm 2 bài tập 1. Chọn 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai. - Các nhóm lên đóng vai. Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật. - Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai? Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao? ® Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. vHoạt động 2: Tự liên hệ. *Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè . Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tự liên hệ.HS làm việc cá nhân, trao đổi với bạn ngồi cạnh- Một số HS trình bày trước lớp. GV Kết luận: Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía. 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. *Mục tiêu :Củng cố bài Cách tiến hành :Nêu yêu cầu-HS tự xung phong. GV giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca dao, tục ngữ về tình bạn. Cư xử tốt với bạn bè xung quanh. Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai) ; Nhận xét tiết học. IV/Phần bổ sung: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SGK/40 TGDK: 35’ I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Giáo dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II. ĐDDH: - GV: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. Hình trong SGK trang 40, 41 . - HS: SGK, sưu tầm các thông tin về an toàn giao thông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân • Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân? • Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi vHoạt động 1: Giới thiệu bài mới: “Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” vHoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2 , 3 , 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình.Nêu hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. Học sinh hỏi và trả lời nhau theo gợi ý? • Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông? • Tại sao có vi phạm đó? • Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. Đại diện một số cặp lên trả lời- HS khác bổ sung, nhận xét. - Giáo viên chốt: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh). v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp ATGT. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 37 SGK và phát hiện những việc cầm làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình. Bước 2: Làm việc cả lớp. H 5 : Thể hiện việc HS được học về Luật Giao thông đường bộ H 6: Một bạn đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm H 7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định Một số HS trình bày kết quả thảo luận -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các biện pháp an toàn giao thông. - Giáo viên chốt. 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Củng cố bài và dặn dò: Thi đua (2 dãy) Trưng bày tranh ảnh tài liệu sưu tầm và thuyết trình về tình hình giao thông hiện nay. Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức khỏe; Nhận xét tiết học . IV/Phần bổ sung: KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) SGK/42 TGDK:35’ I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. ĐDDH: Giáo viên: Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ . Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi vHoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ; Từ l1uc mới sinh đến tuổi dậy thì. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK. Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó. Các bạn bổ sung. Bước 3: Làm việc cả lớp.Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp. Ví dụ: 20 tuổi Mới sinh 10 dậy thì 15trưởng thành Sơ đồ đối với nữ. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “ *Mục tiêu: HS vẽ sơ đồ cách phòng tránh 1 trong các bệnh đã học . Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK. - Phân công các nhóm: chọn 1 bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. Nhóm : Bệnh sốt rét. Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Bệnh viêm não. Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS Bước 2: Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ. Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng? (viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ). Các nhóm treo sản phẩm của mình. Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới. Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc . Bước 3: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất. 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Hệ thống lại kiến thức vừa ôn * Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc kiến thức vừa ôn. Nêu giai đoạn tuổi dậy thì và đặc điểm tuổi dậy thì?Nêu cách phòng chống các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng nhiễm HIV AIDS ? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh. IV/Phần bổ sung: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP SGK/87 TGDK: 35’ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên ab3n đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. *Học sinh khá, giỏi: Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. - Giáo dục HS tự hào về nông nghiệp (nhất là trồng trọt) đang lớn mạnh của đất nước. II. ĐDDH: + GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam + HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng sinh sống? Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Cao hay thấp? Dân cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ lược đồ). Giáo viên đánh giá. 2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi vHoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi : + Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho biết ngành trồng trọi có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? Giáo viên tóm tắt : 1/ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 2/ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi vHoạt động 2: (làm việc theo cặp) - HS quan sát hình và chuẩn bị trả lời câu hỏi 1/ SGK. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Þ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều . - GV nêu câu hỏi : - Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? - GV tóm tắt : VN trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan) vHoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng. (Làm việc cá nhân) HS quan sát hình 1 và vốn hiểu biết + trả lời câu hỏi 1/ SGK.HS trình bày ý kiến của mình – HS khác bổ sung. => Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng, nhất là đồng bằng Nam Bộ ); cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè, Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, Bắc Bộ, các vùng núi phía Bắc. - HS xem tranh, ảnh các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta và xác định trên bản đồ vị trí ( tương đối ) của các điểm đó – Thi kể về các lọai cây trồng ở địa phương mình. vHoạt động 4: Làm việc cả lớp GV hỏi : Vì sao số lương gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? (do nguồn gốc thức ăn cho chăn nuôi cngày càng đảm bảo : Ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu về thịt, trứng, sữa của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển) HS trả lời câu hỏi 2/ SGK (Trâu, bò được nuôi ở vùng núi, Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng) 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Củng cố lại bài học - Các nhóm thi đua trưng bày tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây CN của nước ta. - Đánh giá thi đua.Þ Giáo dục học sinh. Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy sản”Nhận xét tiết học. IV / Phần bổ sung : .
Tài liệu đính kèm: