TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , rất khác với người lớn .
2. Kĩ năng :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện sự bất lực của các vị quan , sự buồn bực cảu vị vua .
3. Thái độ : Yêu cảnh vật thiên nhiên , yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
tuần 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2005 tập đọc rất nhiều mặt trăng i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa của bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , rất khác với người lớn . 2. Kĩ năng : - Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện sự bất lực của các vị quan , sự buồn bực cảu vị vua . 3. Thái độ : Yêu cảnh vật thiên nhiên , yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn " Ba cá bống", trả lời câu hỏi trong SGK b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong truyện . - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài . - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài - Đoạn 1 : HS đọc thầm ? Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ? ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ? ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể nào thực hiện được ? ? Nội dung chính của đoạn một là gì ? * Đoạn 2 : HS đọc ? Nhà vua đã than phiền với ai ? ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vi đại thần và các nhà khoa học ? ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? ? Đoạn 2 cho em biết điều gì ? - GV ghi ý chính của đoạn hai * Đoạn 3 : HS đọc ? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa ? ?Thái độ của công chúa như thế nào khi nhạn được món quà đó ? ? Nội dung chính của đoạn 3 là gì ? - GV ghi bảg ý chính của đoạn 3 . ? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ? - GV ghi nội dung chính của bài . c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Ba HS đọc phân vai toàn bài . - Giới thiệu đoạn văn càn đọc . - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Nhận xét giọng đọc và cho điểm . 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - GV dặn HS chuẩn bị bài sau : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo ) chính tả ( nghe viết ) mùa đông trên rẻo cao phân biệt l/ n , ât / âc i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác , trình bày đúng đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao. 2. Kĩ năng : Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc ất / âc . 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập - VBT Tiếng Việt Tập 1 - Bảng phụ. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : GV gọi 2 HS lên làm bài tập 3 . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - GV nêu yêu cầu của bài , 1 HS đọc đoạn văn cần viết trong bài . ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về trên rẻo cao ? b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . c. Nghe viết chính tả d. Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả . Bài tập 2 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu của bài tập , HS làm phần a - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét . Bài tập 3 ( lựa chọn ) - HS đọc yêu cầu của bài - Tổ chức thi làm bài - GV chia lớp thành hai nhóm - Yêu cầu HS lên bảng làm bài - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2a, 3 , ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005 luyện từ và câu câu kể ai làm gì ? i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo câu kể Ai làm gì ? 2. Kĩ năng - Tìm được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Sử dụng sáng tạo linh hoạt câu kể Ai làm gì khi nói hoặc viết . 3. Thái độ : ý thức viết đúng qui tắc chính tả , ngữ pháp . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi một HS lên bảng làm bài 2 . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Dạy bài mới a, Tìm hiểu VD - HS đọc yêu cầu của bài . - GV viết bảng : Người lớn đánh trâu ra cày . - Trong câu văn trên , từ chỉ hoạt động : đánh trâu ra cày , từ chỉ người hoạt động là người lớn . - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV kết luận lời giả đúng: Câu Từ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động 3. Các cụ già nhặt cỏ , đốt lá . 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5. Các bà mẹ tra ngô. 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ . 7. Lũ chú sủa om cả rừng. nhặt cỏ ,đốt lá bắc bếp thổi cơm tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ sủa om cả rưng các cụ già mấy chú bé các bà mẹ các em bé lũ chó * Câu: Trên nương , mỗi người một việc cũng là câu kể nhưnh không có từ chỉ hoạt động , vị ngữ của câu là cụm danh từ . Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài . ? Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động là gì ? ? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động ta hỏi thế nào ? - Gọi HS đặt câu - GV nhận xét và kết luận : Tất cả những câu trên đều thuộc câu kể Ai làm gì ? Câu kể Ai làm gì ? thường có hai bộ phận . Bộ phạn trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ) Gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì ? gọi là vị ngữ . 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - HS đặt câu kể theo kiểu câu Ai làm gì ? 4. Luyện tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu , nội dung .- HS tự làm bài - HS chữa bài - GV nhận xét , kết luận lời giải đuúng . Bài 2 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài . GV hướng dẫn HS gặp khó khăn . - HS trình bày lời giải - GV nhận xét 5. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ . kể chuyện một phát minh nho nhỏ i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Hiểu truyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( Nếu chịu hó tìm hiểu thế giới xung quanh , ta sẽ phát hiện ra nhiều điều thú vị và bổ ích ) 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ , HS kể lại được câu chuyện , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt . + Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuỵên. Theo dõi các bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn , kkể tiếp được lời kể của bạn . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho truyện trong SGK iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1 , HS nghe . - GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng . 3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS nối tiếp nhau đọc những yêu cầu của bài tập a. Kể chuyện trong nhóm : HS kể từng đoạn , sau đó kể toàn chuyện . Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp - Hai , ba tốp HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện . - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . - HS kể xong đều trả lời câu hỏi do các bạn đưa ra . - Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất , hiểu truyện nhất . 4. Củng cố , dặn dò . - ? Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005 tập đọc rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo ) I. Mục đích, yêu cầu 1.Kĩ năng : - Biết đọc trơn, trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng cảu phương ngữ . - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp vớo nội dung nhân vật . 2. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài : Trẻ em rết ngộ nghĩnh đáng yêu ,. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vạt thật có trong cuộc sống . Các em nhìn thé giới xung quảnhất khác người lớn . 3.Thái độ: ý thức học tập tốt để trở thành những người công dân có ích cho XH . II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa. - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện , trả lời câu hỏi nội dung bài . B - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu a) Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện ( 3 lượt ) + Đoạn 1 : Nhà vua ........đều bó tay + Đoạn 2 : Mặt trăng ......ở cổ + Đoạn 3 : Làm sao ........khỏi phòng - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu e) Tìn hiểu nội dung bài - Đạon 1 : HS đọc ? Nhà vua lo lắng về điều gì ? ? Nhà vua cho vời các vị đậi thần và các nhà khoa học đến để làm gì ? ? Vì sao một lần nữa các vị đậi thần , các nhà khoa học ại không giúp được nhà vua ? ? Nội dung chính của đoạn 1 ? - GV ghi bảng . - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại , trao đổi với nhau . ? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ? ? Công chúa trả lời thế nào ? - HS đặt câu hỏi 4 cho các bạn trả lời . c. Đọc diễm cảm - Yêu cầu 3 HS đọc phân vai - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm phân vai. - Nhận xét cho điểm . 4. Củng cố, dặn dò - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ? Em thích nhân vật nào trong truyện vì sao ? - GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2005 tập làm văn đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . 2. Kĩ năng : - HS xây dựng được đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật . - Đoạn văn miêu tả chân thực giàu cảm xúc , sáng tạo khi dùng từ . 3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học - Bài vănCây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Tả một đồ chơi mà em thích . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trựctiếp 2. Tìm hiểu VD Bài tập 1 , 2 , 3 - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài Cái cối tân - HS trả lời câu hỏi - Gọi HS trình bày , mỗi HS chỉ trình bày một đoạn - Nhận xét , kết luận , lời giải đúng . ? Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa nhơ thế nào ? ? Nhờ đâu em nhận biết đoạn văn có mấy đoạn ? 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1 : - HS đọc nội dung và yêu cầu cảu bài - HS thảo luận và làm bài - HS trình bày - GV nhận xét bổ sung Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm bài - GV nhận xét cho điểm . 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét t ... y trong tuần ? b, Hai ngày nữa sẽ là ngày chủ nhật . Hỏi 2788 ngày trước đây sẽ là ngày thứ mấy trong tuần ? - HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét cho điểm . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục ôn bài . luyện từ vàcâu ôn tập : câu hỏi i. Mục đích yêu cầu 1. Hiểu được tác dụng của câu hỏi . Biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi . 2. Xác định được câu hỏi trong đoạn văn . - Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích . 3. Yêu thích môn học và ý thức sử dụng câu đúng ngữ pháp . ii. đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị nội dung ôn tập . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng ghi nhớ B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GV tổ chức cho HS ôn tập Bài 1 ( SGK ) - HS đọc kĩ bài tập , xác định yêu cầu cảu bài tập là : Tìm câu hỏi trong các bài " Thưa chuyện với mẹ " và " Hai bàn tay " sau đó ghi vào bảng : - GV gọi HS đọc lại Hia bài tập đọc . - GV hướng dẫn HS kẻ bảng rồi ghi vào từng mục . TT Câu hỏi Câu hỏi của ai ? Để hỏi ai ? Từ ghi vấn 1 Bài Thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì ? Ai xui con thế ? Mẹ Cương Mẹ Cương Cương Cương gì ai 2 Bài Hai bàn tay Anh có yêu nước không ? Anh có thể giữ bí mật không ? Anh có muốn đi với tôi không ? Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi ? Anh đi với tôi chứ ? Bác Hồ Bác Hồ Bác Hồ Bác Lê Bác Hồ Bác Lê Bác Lê Bác Lê Bác Hồ Bác Lê có , không có , không có , không đâu chứ Bài 2 : ( SGK ) - HS đọc kĩ và xác định yêu cầu của bài là : Luyện tập đặt câu hỏi và dùng dấu chấm hỏi . - HS đọc lại bài tập đọc " Văn hay chữ tốt và chọn 3 câu làm cơ sở cho việc luyện tập câu hỏi để trao đổi với bạn về các nôị dung liên quan đến từng câu . + Câu 1 : Nào ngờ , chỡ ông xấu quá , quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường . * Các câu hỏi : - Chữ viết trong đơn thế nào ? - Viên quan có đọc được lá đơn không / - Viên quan thét lính đuổi ai ra khỏi huyện đường ? + Câu 2 : Về nhà , bà kể chuyện khiến Cao bá Quát vô cùng ân hận . * Các câu hỏi : - Về nhà bà cụ kể gì ? - Nghe chuyện , Cao bá quát thấy thế nào ? - Vì sao ông vô cùng ân hận ? + Câu 3 : Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ xấu cũng chẳng ích gì ? * Các câu hỏi : - Cao Bá Quát thấm thía điều gì? - Văn hay nhưng chữ xấu thì sao ? - Chữ xấu có hại như thế nào ? Bài 3 ( SGK ) - HS đọc kĩ bài tập và xác định yêu cầu cảu bài tập : luyện tập cách đặt câu hỏi theo dạng tự hỏi mình . - HS làm bài tập - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục ôn bài và làm lại các bài tập . Tuần 16 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2005 toán ôn : Chia cho số có hai chữ số tìm số chia và số bị chia i. mục tiêu 1. Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số và tìm số chia và số bị chia 2. áp dụng để giải các bài toán có liên quan . 3. Yêu thích môn học. ii. Đồ dùng dạy họC - GV chuẩn bị hệ thống bài tập . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : HS lên bảng thực hiện phép tính : 444: 37 và 1680 : 48 . Nêu cách thực hiện . B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Gv tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 : Tìm chỗ sai trong cách thực hiện phép chia sau : 10890 18 59760 83 0090 65 166 72 00 000 Bài 2 :Đặt tiónh rồi tính 7752 : 76 944 : 59 4428 : 36 9632 : 14 Bài 3 : Tìm x x : 6 : 10 = 57 3600 : ( 200 - x ) = 20 6210 : ( x - 25 ) = 30 ( x + 27 ) : 12 = 15 Bài 4 : Tại một công ty chăn nuôi bò sữa , mỗi ngày vắt được 1962 l sữa . Sau khi để lại 234 l sữa cho công nhân của công ty , số sữa còn lại được cho vào 36 bình đựng sữa để chuyển ra thành phố . Hỏi có bao nhiêu l sữa trong mỗi bình ? - HS làm bài - HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét , cho điểm . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục ôn bài . luyện từ vàcâu ôn tập : câu hỏi - cách dùng câu hỏi i. Mục đích yêu cầu 1. Hiểu được tác dụng của câu hỏi . Biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi . 2. Xác định được câu hỏi trong đoạn văn . Biết cách dùng câu hỏi . - Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích . 3. Yêu thích môn học và ý thức sử dụng câu đúng ngữ pháp . ii. đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị nội dung ôn tập . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng ghi nhớ B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GV tổ chức cho HS ôn tập Bài 1 ( SGK ) - HS đọc kĩ bài tập , xác định yêu cầu cảu bài tập là : xác định mục đích việc dùng câu hỏi ở từng đoạn văn đã nêu . - HS đọc từng đoạn văn , suy nghĩ và phân tích mục đích của từng câu hỏi . a, Câu a có câu hỏi " Có nín đi không ?. Câu hỏi của bà mẹ là yêu cầu em bé nín khóc . a, Câu b coa câu hỏi " Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?". Câu hỏi này thể hiện ý chê của chị vì em vẽ con ngựa không giống . c, Câu c có câu hỏi " Vì sao câu lại làm phiền lòng cô như vậy ?". Câu hỏi này thể hiện ý chê trách của các bạn . d, Câu d có câu hỏi " Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có chuyến xe đi miền Đông được không ?". Câu hỏi này thể hiện lời nhờ vả của bà cụ . Bài 2 : ( SGK ) - HS đọc kĩ và xác định yêu cầu của bài là : Luyện tập đặt câu hỏi theo các tình huống đã được nêu . - HS đọc kĩ từng tình huống để xác định cách đặt câu hỏi và nội dung câu hỏi cho phù hợo . a, Tình huống a ta có thể đặt câu hỏi : Bạn có thể chờ xong giờ sinh hoạt hãy hỏi được không ? b, Sao nhà bạn sạch sẽ , gọn gàng thế ? c, Trời ơi , tại sao lúc ấy mình không nghĩ ra nhỉ ? d, Mình thấy chơi diều cũng thích đấy chứ ? Bài 3 ( SGK ) - HS đọc kĩ bài tập và xác định yêu cầu của bài tập : nêu tình huống có thể dùng câu hỏi để tỏ thái độ khen chê , khẳng điịnh hoặc phủ định , thể hiện một yêu cầu hay mong muốn . - HS suy nghĩ về tình huống có thể đặt câu hỏi . Trong các gợi ý được nêu , HS cần lưu ý các từ khẳng định hay phủ định. - GV yêu cầu HS làm miệng bài tập 3 . - HS làm bài tập - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục ôn bài và làm lại các bài tập . Thứ bấy ngày 24 tháng 12 năm 2005 tập làm văn ôn : Miêu tả đồ vật i. Mục đích yêu cầu 1. Biết cách lập dàn ý tả đồ vật . 2. Lập được dàn ý tả đồ vật . 3. Yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị nội dung ôn tập . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: ? Khi miêu tả đồ vật ta cần chú ý điều gì ? B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập a, ? Thế nào là miêu tả ? ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ? Đề bài : : Tả một đò vật mà em yêu thích ( Cái áo , chiếc cặp sách , đồ chơi.......) - HS lập song dàn ý , viết bài chi tiết - HS đọc bài viết cảu mình - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét , cho điểm . 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục ôn bài . Tuần 17 Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005 toán ôn : Chia cho số có ba Giải toán có lời văn i. mục tiêu 1. Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số . 2. áp dụng để giải các bài toán có liên quan . 3. Yêu thích môn học. ii. Đồ dùng dạy họC - GV chuẩn bị hệ thống bài tập . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : HS lên bảng thực hiện phép tính : 444: 37 và 1680 : 48 . Nêu cách thực hiện . B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Gv tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 :Đặt tính rồi tính 2382 : 397 4496 : 562 1824 : 456 2212 : 316 20561 : 709 39600 : 825 Bài 2 : Tìm x x : 6 : 10 = 57 3600 : ( 200 - x ) = 20 6210 : ( x - 25 ) = 30 ( x + 27 ) : 12 = 15 Bài 3 : Mua 126 chiếc ghế cho phòng họp và 140 chiếc ghế cho phòng đọc sách với cùng một giá mỗi chiếc ghée , thì phải trả tất cả là 34580000 đồng . Hỏi phải trả bao nhiêu tiền cho số ghế vào phòng họp và bao nhiêu tiền cho số ghế phònh đọc sách ? Bài 4 : Cho hình vuông ABCD có cạnh dài 16 m , gọi là hình vuông thứ nhất . Nối các điểm chính giữa của các cạnh của hình vuông thứ nhất ta được hình vuông thứ hai . Nối các điểm chính giữa của các cạnh hình vuông thứ hai ta hình vuông thứ ba .....và tiết tục như vậy cho đến lúc được hình vuông có cạnh dài 4 m . Hỏi : a. Có bao nhiêu hình vuông tất cả ? b. Tổng diện tích tất cả các hình vuông đó là bao nhiêu ? - HS làm bài - HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét , cho điểm . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục ôn bài . luyện từ vàcâu ôn : Mở rộng vốn từ Đồ chơi - trò chơi i. Mục đích yêu cầu 1. Biết tên một số đồ chơi , trò chơi của trẻ em . Biết được đồ chơi nào có lợi , đồ chơi nào có hại cho trẻ em . 2. Biết cách chơi và chơi được một số đồ chơi và một số trò chơi của trẻ em . 3. Yêu thích môn học và ý thức giữ gìn đồ chơi. ii. đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị nội dung ôn tập . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GV tổ chức cho HS ôn tập Bài 1 - GV cho HS nêu tên các đồ chơi mình có . ? Khi chơi xong các em làm gì ? ? Hãy kể việc mình đã giữ gìn đồ chơi nhơ thế nào ? Bài 2 GV nêu tên một số trò chơi: + Nhảy lò cò + Chơi ăn quan + Bịt mắt , bắt dê + Đá bóng + Chơi bi + Đáng đáo + Que chuyền ........ - Khi GV nêu tên các trò chơi , HS đã tham gia chơi ở trò chơi nào thì thành một nhóm . - Sau khi đã chia thành các nhóm , yêu cầu các nhóm thảo luận và phân công cho các thành viên trong nhóm lên chơi trước lớp . 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục ôn bài và chơi các trò chơi có ích . Thứ bấy ngày 24 tháng 12 năm 2005 tập làm văn ôn : giới thiệu địa phương i. Mục đích yêu cầu 1. Biết cách lập dàn bài giới thiệu về địa phương . 2. Lập được bài giới thiệu về dịa phương . 3. Yêu thích môn học, gắn bó ,gần gũi , yêu quê hương mình . ii. đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị nội dung ôn tập . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: ? Nêu dàn ý chung khi giới thiệu về địa phương . B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập - Gv nhắc laị dàn ý chung : + Mở bài : Tên địa phương , tên trò chơi hay lễ hội . + Nội dung , hình thức , a, ? Thế nào là miêu tả ? ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ? Đề bài : : Tả một đò vật mà em yêu thích ( Cái áo , chiếc cặp sách , đồ chơi.......) - HS lập song dàn ý , viết bài chi tiết - HS đọc bài viết cảu mình - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét , cho điểm . 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục ôn bài .
Tài liệu đính kèm: