TIẾT 111: XĂNG-TI-MÉT KHỐI;
ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I.MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về Xăng ti mét khối , đề -xi mét khối .
- Biết tên gọi , kí hiệu độ lớn của đơn vị đo thể tích : Xăng – ti –mét khối .
- Biết mối quan hệ giữa Xăng –ti –mét khối và đề –xi – mét –khối .
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng –ti –mét khối và đề xi mét khối
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy- học của G và H
Tuần 23: Ngày giảng:Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tiết 111: xăng-ti-mét khối; đề-xi-mét khối I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về Xăng ti mét khối , đề -xi mét khối . - Biết tên gọi , kí hiệu độ lớn của đơn vị đo thể tích : Xăng – ti –mét khối . - Biết mối quan hệ giữa Xăng –ti –mét khối và đề –xi – mét –khối . - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng –ti –mét khối và đề xi mét khối II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng dạy- học của G và H III Các hoạt động dạy- học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: - Kiêm tra HS làm BT ở nhà B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung . a. Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối Xăng-ti-mét khối viết tắt cm3 Đề-xi-mét khối viết tắt dm3 1dm3 = 1000cm3 b. Thực hành: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc viết các số đo Bài 2:( tr.116) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.: a/1dm3=1000cm3;375dm3= 357000dm3 5,8dm3=5800cm3 ; b/2000cm3=2dm3 154000cm3=154dm3 3. củng cố, dặn dò: G: KT vơ BT G: giới thiệu trực tiếp. G: Giới thiệu lần lượt từng hình lập phương có cạnh 1dm và 1cm để H Qsát H: Qsát mô hình trực quan và Nxét G: Giới thiệu về dm3 và cm3 H: Nhắc lại G: Đưa hình vẽ để H qsát, nhận xét H: Nxét và tự rút ra mối quan hệ giữa dm3 và cm3 G: Nhận xét và kết luận về dm3, cm3. Cách đọc, viết đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa hai đơn vị này. H: đọc yêu cầu BT, tự làm, đổi chéo vở đẻ kiểm tra lẫn nhau + Đọc kết quả H+G: nhận xét, đánh giá. H: Đọc y/c BT, tự làm + Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm H+G: Nhận xét, đánh giá G: Tổng kết bài, nhận xét tiết học, dặn dò Ngày giảng:thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Tiết 112: mét khối I. Mục tiêu: - Biết tên gọi ký hiệu độ lớn của đợn vị đo thể tích : mét khối . - Biết mối quan hệ giữa mét khối , đề – xi –mét khối , Xăng –ti –mét khối . - HS KG giải được bài tập 3. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng dạy- học của G và H III. Các hoạt động dạy- học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: - Mối quan hệ giữa cm3; dm3; B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung . a. Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối Mét khối viết tắt m3 1m3 = 1000dm3= 1 000 000cm3 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn tiếp liền. b. Thực hành: Bài 1 (tr.118): Rèn kĩ năng đọc, viết các số đo Bài 2:( tr.118) Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích a/1cm3= 0,1dm3 b/1dm3=1000cm3 5,216m3=5126dm3 1,969dm3=1696cm3 13,8m3= 13800dm3 Bài 3: (tr.118) Giải toán có lời văn Bài giải Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3là: 5x3 =15 ( hình ) Số hình lập phương 1 dm3 xếp đầy hộp là: 15x2 = 30 ( hình) đáp số : 30 hình. 3. củng cố, dặn dò: H: Nêu H+G: Nhận xét đánh giá G: giới thiệu trực tiếp. G: Giới thiệu các mô hình về m3 và mối quan hệ giữa mét khối; đề- xi- mét khối; xăng-ti-mét khối để H Qsát H: Qsát mô hình trực quan và Nxét G: Giới thiệu về m3 H: Nhắc lại G: Đưa hình vẽ để H qsát, nhận xét H: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học G: Nhận xét và kết luận và ghi vào bảng. H: Đọc bảng đo đơn vị đo thể tích trên bảng. H: Đọc yêu cầu BT, tự làm , đổi chéo vở đẻ kiểm tra lẫn nhau + Đọc kết quả, 2H lên viết H+G: nhận xét, đánh giá. H: Đọc y/c BT, tự làm nháp + Lên bảng ghi kết quả (2H) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề nêu dự kiện bài toán G: Yêu cầu H nhận xét: Sau khi xếp đầy hộp. H: Làm bài; 1H lên bảng chữa H+G: Nhận xét, đánh giá G: Tổng kết bài, nhận xét tiết học, dặn dò Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 Tiết 113: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết đọc , viết các đơn vị đo mét khối , đề xi mét khối , xămg ti mét khối và mối quan hệ giữa chúng . - Biết đổi các đơn vị đo thể tích , so sánh các đơn vị do thể tích . II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu BT3 III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: - Đổi đơn vị đo thể tích đã học B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: Luyện tập Bài 1(tr.119) Rèn kĩ năng đọc viết các số đo thể tích. Bài 2 (tr. 119) Đúng ghi Đ; sai ghi S a/ không phẩy hai mươi lăm mét khối.( đáp án a) Bài 3: (tr. 112) So sánh các số đo thể tích a/ bằng nhau b/ bằng nhau 3. Củng cố, dặn dò: H: Nêu (2H) H+G: Nhận xét, đánh giá G: giới thiệu trực tiếp. H: Nối tiếp nhau đọc các số đo + Lên bảng viết các số đo (4H) cả lớp viết vào nháp H+G: Nxét, đánh giá. H: đọc yêu cầu BT. + Tự làm và nêu kết quả H+G: Nxét, đánh giá. H: Đọc yêu cầu BT G: Phát phiếu cho các N H: Thảo luận N điền vào phiếu + Trình bày phiếu H+G: Nxét, đánh giá G: Tổng kết bài, dặn dò Ngày giảng:Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 Tiết 114: thể tích hình hộp chữ nhật I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật . - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật . - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài toán liên quan. - HSKG giải được BT 2,3. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng dạy- học của G và H III Các hoạt động dạy- học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung . a. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích HHCN VD: Tính thể tích HHCN có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm. Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320( HLP 1cm3) 10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (HLP 1cm3) Vậy thể tích của HHCN là; 20 x 16 x10 = 3200(cm3) Qui tắc: SGK V = a x b x c b. Thực hành: Bài 1 (tr.121): Tính thể tích HHCN biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao a/v= 5x4x9 =180(cm3) b/ v = 1,5x1,1x0,5 = 0,825(m3+) Bài 2:( tr.121) Tính thể tích khối gỗ như hình vẽ V= 690( cm3) Bài 3: (tr.121) Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình vẽ. Bài giải Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật ( phần nước dâng lên . có đáy là đáy bể cá : 7-5 =2(cm3) Thể tích hòn đá là: 10x 10 x2 = 200(cm3) Đáp số : 200( cm3) 3. củng cố, dặn dò: G: giới thiệu trực tiếp. G: Giới thiệu các mô hình về HHCN + Đặt câu hỏi H: Nhận xét, rút ra qui tắc tính thể tích của HHCN. G: Nêu VD SGK H: Làm bài, đọc kết quả + Nêu lại qui tắc và công thức tính H: Đọc yêu cầu BT, nêu dự kiện bài toán, tự làm. + Đọc kết quả, 3H H+G: nhận xét, đánh giá. (HSKG) H: Đọc y/c G: Y/c H qsát hình vẽ tự nhận xét + Gợi ý H chia khối gỗ thành các HHCN nhỏ H: Tự làm, nêu kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề nêu dự kiện bài toán G: Yêu cầu H quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét G: Nhận xét và kết luận: lượng nước dâng cao hơn là thể tích của hòn đá H: Làm bài; 1H lên bảng chữa H+G: Nhận xét, đánh giá G: Tổng kết bài, nhận xét tiết học, dặn dò Ngày giảng:Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Tiết 115: thể tích hình lập phương I.Mục tiêu: - Biết công thức tính hình lập phương. - Biết công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài toán liên quan. - HSKG giải được BT2. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng dạy- học của G và H III. Các hoạt động dạy- học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: - Công thức tính thể tích HHCN B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung . a. Hình thành công thức tính thể tích HLP VD: Nếu hình lập phương có cạnh 3cm thì thể tích là: V = 3 x 3 x3 = 27(cm3) Qui tắc: SGK V = a x a x a b. Thực hành: Bài 1 (tr.122): Viết số đo thích hợp vào ô trống Bài 2:( tr.122) Bài giải 0,75m=7,5dm Thể tích khoói kim loại đó là: 7,5x7,5 x7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó cân nặng là: 421,875 x 15 = 6328,152(kg) Đáp số: 6328,152kg Bài 3: (tr.123) Bài giải Thể tích HHCN là: 8 x7 x9 = 504 (cm3) Độ dì cạnh của HLP: (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích HLP là: 8 x 8 x8 = 512 ( cm3) Đáp số: a, 504cm3; b, 512cm 3. củng cố, dặn dò: H: Nêu (2H) H+G: Nhận xét, đánh giá G: giới thiệu trực tiếp. H: Tự làm VD dựa vào cách tính thể tích HHCN G: Giới thiệu các mô hình về HLP H: Qsát thể tích HLP để nhận xét đây là trường hợp đặc biệt của HHCN, rút ra qui tắc tính thể tích của HLP. + Nêu cách tính và công thức + Nhắc lại (2H) H: Đọc yêu cầu BT, tự làm vào vở BT + Nối tiếp nhau đọc kết quả. H+G: nhận xét, đánh gía H: Đọc đề nêu dự kiện bài toán G: Đặt câu hỏi H: Nêu hướng giải H: Tự làm, 1H Lên bảng làm. H+G: Nhận xét, đánh giá (HSKG) H: làm bài nêu kết quả G: Tổng kết bài, nhận xét tiết học, dặn dò Ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: