Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 6 năm 2013

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 6 năm 2013

TẬP ĐỌC

Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

I. Mục đích, yêu cầu

 - Đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học;- Tranh minh họa trong SGK.

III. Hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 6 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ
ngày
Môn
PPCT
Bài dạy
HAI
23/9/2013
TĐ
11
Sự sụp đỗ của chế độ a-pác-thai
CT
6
Nhớ-viết: Ê-mi-li, con
T
26
Luyện tập
Đ Đ
6
Có chí thì nên
LTVC
11
 MRVT: Hữu nghị - hợp tác
KC
6
Ôn tập: Kể chuyện dẫ nghe, đã đọc
T
27
Héc-ta
KH
9
Dùng thuốc an toàn
TƯ
25/9/2013
TĐ
12
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Đức
T
28
Luyện tập
LS
6
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
MT
Vẽ trang trí: Vẻ họa tiết đối xứng qua trục.
KT
6
Chuẩn bị nấu ăn
T
29
Luyện tập chung
KH
12
Phòng bệnh sốt rét
TLV
11
Luyện tập làm đơn
ĐL
6
Đất và rừng
SÁU
27/9/2013
LTVC
12
Ôn tập: MRVT: Hữu nghị - hợp tác
TLV
12
Luyện tập tả cảnh
T
30
Luyện tập chung
SH
6
Sinh hoạt tuần 6
Thứ hai, 23-09-2013
TẬP ĐỌC
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
I. Mục đích, yêu cầu
	- Đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 
	- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
II. Đồ dùng dạy học;- Tranh minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng 1 hoặc 2 khổ thơ hay cả bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen- xơn Man-đen-la và cho xem tranh minh họa.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
- Kết hợp hướng dẫn đọc tên phiên âm, số liệu, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
 ? Dưới chế độ a-pác- thai, người da đen bị đối xử như thế nào ?
+ Làm những công việc bẩn thỉu, trả lương thấp, 
 ? Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
+ Đấu tranh đòi bình đẳng và giành được thắng lợi.
 ? Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Đọc mẫu đoạn 3.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố - Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
 - HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
 - HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.
 + HS tiếp nối nhau giới thiệu.
- HS nêu. Nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài 
- Chú ý theo dõi.
CHÍNH TẢ
 Nhớ-viết
Ê-mi-li, con 
I. Mục tiêu
	- Nhớ - viết lại đúng chính tả khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con , trình bày đúng hình thức thơ tự do. 
	- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ ở BT3; HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3, hiểu nghĩa các thành ngữ và tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu nêu quy tắc đặt dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, uô và cho ví dụ minh họa.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nhớ - viết .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4 trong bài Ê-mi-li, con 
- Yêu cầu thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai, cách viết tên riêng người nước ngoài.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, tên riêng người nước ngoài và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
 + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
 + Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể thơ tự do.
- Yêu cầu nhớ lại và viết vào vở. 
- Yêu cầu tự soát và lỗi.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Yêu cầu nêu các tiếng có chứa vần uô hoặc ua và nêu cách đặt dấu thanh trong các tiếng đó.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng:
 . Các tiếng chứa ưa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ nhất (ư).
 . Các tiếng chứa ươ (có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ hai (ơ).
- Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Treo bảng phụ, yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở 2, 3 câu thành ngữ; HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3.
 + Yêu cầu HS khá giỏi nêu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ.
 + Nhận xét và sửa chữa.
 4. Củng cố Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Đọc thầm và chú ý.
- Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Nhớ và viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả.
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích (2 số đo đầu của BT1a,b).
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan (BT2; cột 1 của BT3; BT4).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của nó.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: 
* Thực hành
- Bài 1 : Củng cố cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước
 a) Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a.
 + Hướng dẫn theo mẫu.
 + Ghi bảng lần lượt hai số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con và nêu cách làm.
 + Nhận xét, sửa chữa.
a/ 6m235dm2 =6m2 + m2 = 6m2 ; 
 8m227dm2 = 8m2+m2 = 8m2
*( 16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16m2 ; 26dm2 = m2 )
b) Gọi HS đọc yêu cầu bài 1b.
 + Ghi bảng lần lượt hai số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
b/ 4dm265cm2 = 4dm2 ; 95cm2 = dm2 ; 
* ( 102dm28cm2 = 102dm2 )
- Bài 2 : Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu HS tính và nêu kết quả.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng: B.305
- Bài 3 : Rèn kĩ năng so sánh các số đo diện tích
 + Nêu yêu cầu bài.
 + Yêu cầu thực hiện cột 1; HS khá giỏi thực hiện cả bài vào vở và trình bày.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 : 2dm2 7cm2 = 207 cm2 ; 300mm2 > 2cm289mm2
 * ( 3m2 48dm2 < 2m2 ; 61km2 = 610hm2 
- Bài 4: rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Hỗ trợ HS:
 . Diện tích căn phòng tức là diện tích của 150 viên gạch.
 . Để tính được diện tích của 150 viên gạch, ta cần biết gì ?
 . Yêu cầu nêu cách tính diện tích của một viên gạch ?
 + Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
 + Nhận xét, sửa chữa. 
Diện tích viên gạch là: 40 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là: 1600 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24cm2
4.Củng cố - Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu lại tựa bài.
- Tiếp nối nhau nêu.
ĐẠO ĐỨC
Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tiết 2)
I- MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, XH.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
 - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
 - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
 - Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :- Thảo luận nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trình bày 1 phút.
IV - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK.
V. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu kể lại việc làm thể hiện người có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm và rút ra bài học.
 - Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin .
+ Yêu cầu đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
 + Yêu cầu thảo luận và trình bày lần lượt từng câu hỏi:
 . Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?
 . Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ?
 . Em học tập những gì từ tấm gương đó ?
 + Nhận xét, kết luận: Dù gặp hoàn cảnh khó khăn nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
+ Yêu cầu thảo luận BT1, 2 theo nhóm đôi.
 + Nêu lần lượt từng câu hỏi trong từng bài tập, yêu cầu giơ thẻ màu để bảy tỏ ý kiến và giải thích.
 + Nhận xét, kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và cuộc sống.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện. 
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- T ... nh 
2. Kiểm tra bài cũ .- Yêu cầu đọc lại đoạn văn tả cảnh đã viết lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: 
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 + Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng:
a) Phá hủy rừng làm khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muôn thú,gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người.
b) Thăm hỏi, giúp đỡ những gia đình có người bị nhiễm chất độc màu da cam nhằm thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.
- Bài tập 2:Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc BT2 và những điều cần chú ý về thể thức đơn.
 + Yêu cầu viết đơn vào vở.
 + Yêu cầu trình bày đơn đã viết.
 + Hướng dẫn nhận xét:
 . Đơn viết có đúng thể thức không ? 
 . Trình bày có sáng không ?
 . Lí do, nguyện vọng có rõ ràng không ?
 + Nhận xét và chấm một số đơn.
4. Củng cố Dặn dò .- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và viết vào vở.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Chú ý.
- Nhận xét, góp ý.
- Vài HS đọc to.
- Chú ý.
ĐỊA LÍ
Đất và rừng
 *****
I. Mục đích, yêu cầu
	- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
	- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
	 + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
	 + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
	- Phân biệt được rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới:
	 + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng, phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
	 + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất, phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
	- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).
	- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
	- HS khá giỏi thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ + Nêu vị trí, đặc điểm của vùng biển nước ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Đất ở nước ta .
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi: 
 ? Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính của nước ta trên bản đồ.
+ Đất phù sa ở đồng bằng và đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi.
? Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa.
+ Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, đất phù sa do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ.
- Yêu cầu trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
* Hoạt động 2: Rừng ở nước ta 
- Giới thiệu: Do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu nên nước ta có hai loại rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi: 
 ? Chỉ vùng phân bố của rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới ở nước ta trên lược đồ.
 ? Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
 + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
* Hoạt động 3: Vai trò của đất và rừng 
- Yêu cầu trình bày kết quả. 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.
 + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và nhân dân phải làm gì ?
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Tại sao phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí ?
- Nhận xét và kết luận. 
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4. Củng cố-Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Thực hiện theo nhóm đôi:
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- Thực hiện theo nhóm đôi:
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm điều khiển nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm tiếp nối trình bày.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
 - HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu lại.
- Chú ý theo dõi.
Thứ sáu ngày 27-09-2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
I. Mục tiêu
	- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4; HS khá giỏi đặt câu với 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ . + Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ.
 + Đặt câu với từ vừa nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: 
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: .Yêu cầu HS đọc bài tập 1. 
 + Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.
a/ Hữu nghị có nghĩa là bạn bè
b/ Hữu nghị có nghĩa là có
. Hữu nghị : tình cảm thân thiện giữa các nước .
. Chiến hữu : bạn chiến đấu .
. Thân hữu : bạn bè thân thiết .
. Hữu hảo :như hữu nghị .
. Bằng hữu : bạn bè .
. Bạn hữu : bạn bè thân thiết .
. Hữu ích : có ích .
. Hữu hiệu : có hiệu quả .
. Hữu tình : có tình cảm .
. Hữu dụng : dùng được việc .
- Bài 2: .Yêu cầu đọc bài tập 2. 
 + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi, phát bảng cho 3 nhóm thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.
a/ Gộp có nghĩa gộp lại , tập hợp thành cái lớn hơn .
b/ Hợp tác , hợp nhất ,hợp lực
- Bài 3: Yêu cầu đọc bài tập 3. 
 + Hướng dẫn: 
 . Chọn 1 từ ở BT1 và 1 từ ở BT2.
 . Đặt câu với từ đã chọn.
 + Yêu cầu viết vào vở và trình bày.
 + Nhận xét, tuyên dương câu hay và đúng. 
4. Củng cố .Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện. 
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Học sinh nêu lại.
- Chú ý theo dõi.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2).
II. Đồ dùng dạy học- Bảng nhóm.
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu trình bày lá đơn đã viết lại. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập tả cảnh sẽ giúp các em nhận biết được cách quan sát cũng như biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước trong tiết học này. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1:+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu trình bày kết quả. 
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng:
a) Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc mây trời. Tác giả quan sát vào những thời điểm khác nhau. Biển được ví von như con người: biết buồn, vui, giận, hờn, 
b) Con kinh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày, chủ yếu bằng thị giác và xúc giác. Tác dụng của liên tưởng là làm cho người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn và gây ấn tượng với người đọc. 
- Bài tập 2:+ Yêu cầu HS đọc BT2. 
 + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 + Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày dàn ý đã viết.
 + Nhận xét và chấm một số dàn ý. Chọn 1 dàn ý tốt và bổ sung cho hoàn chỉnh.
4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
	TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số (BT1; BT2a, d).
- Biết giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó (BT4)
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ: yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1: Rèn kĩ năng so sánh các phân số 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
 + Yêu cầu nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
 + Nhận xét, sửa chữa:
- Bài 2 : Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức với phân số
 + Nêu yêu cầu bài.
 + Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
 + Yêu cầu nêu cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
 + Yêu cầu thực hiện vào vở bài a, d; phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày. Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến diện tích.
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm.
 + Nhận xét, sửa chữa. 
5hs = 50000m2
Diện tích hồ nước là : 50000x3 : 10 = 15000 (m2 )
Đáp số : 15000m2
- Bài 4 : Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu HS khá giỏi vẽ sơ đồ tóm tắt.
 + Hỗ trợ HS:
 . Bài toán thuộc dạng gì ?
 . Nêu cách giải bài toán thuộc dạng hiệu tỉ.
 + Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
 + Nhận xét, sửa chữa. 
4. Củng cố -Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Tiếp nối nhau nêu. 
- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Tiếp nối nhau nêu.
Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- HS khá giỏi trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- HS khá giỏi thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu lại.
- Chú ý theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 L5 CKTKNS.doc