Giáo án các môn Tuần 03 - Khối 4

Giáo án các môn Tuần 03 - Khối 4

TOÁN

 TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP)

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về hàng và lớp.

- HS rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu.

- Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận, chính xác.

* Trọng tâm: HS đọc, viết được các số đến lớp triệu.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 A. Ổn định tổ chức: ( 2 phút ) Hát. Kiểm tra sĩ số.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 03 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:	 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Toán
 Tiết 11: Triệu và lớp triệu (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- HS rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu.
- Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận, chính xác.
* Trọng tâm: HS đọc, viết được các số đến lớp triệu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 A. ổn định tổ chức: ( 2 phút ) Hát. Kiểm tra sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 - GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
 - Nhận xét cho điểm.
 - 2 HS lên bảng .
 C. Dạy bài mới: ( 30 phút )
 1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
 2. Hướng dẫn HS đọc và viết số:
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng: 342 157 413
HS Đọc số 342 157 413.
- GV có thể hướng dẫn cách đọc:
- HS đọc:“Ba trăm bốn mươi hai triệu,một trăm năm bảy nghìn,bốn trăm mười ba”
+ Ta tách số thành từng lớp, từng lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói, vừa gạch chân dưới các chữ số bằng phấn màu 342 157 413)
+ Đọc từ trái sang phải. 
- Gọi HS nêu lại cách đọc số.
HS: - Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705
32 516 497 500 209 037 
+ Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc số.
+ Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập .
 - HS viết số tương ứng. vào vở.
 - Đổi vở kiểm tra chéo.
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu.
 - HS tự xem bảng và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - Cả lớp thống nhất kết quả.
- Chấm bài, nhận xét
 D. Củng cố – dặn dò: ( 3 phút )
 - Nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu HS về nhà học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau..
Tập đọc
 Tiết 5: Thư thăm bạn
I. Mục đích- Yêu cầu:
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
HS rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
Giáo dục HS ý thức cảm thông, chia sẻ với người khác.
* Trọng tâm: HS luyện đọc diễn cảm và hiểu tình cảm của người viết thư.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa, băng giấy
III. Các hoạt động dạy và học:
 A. ổn định tổ chức: ( 1 phút ) Hát.
 B. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 - GV gọi 2 HS đọc bài.
 Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào?
 - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nướcmình”.
 - HS trả lời.
- Nhận xét.
 C. Dạy bài mới: ( 30 phút )
 1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
 Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nghe, sửa sai và giải nghĩa từ khó.
 HS: 3 đoạn.
 - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
 - HS luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bức thư.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
  không, chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
 chia buồn với Hồng.
- Đọc đoạn còn lại và tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với Hồng?
 “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động  mãi mãi.”
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
 - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: “Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ”.
- Mình tin rằng theo gương ba  nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn có má  như mình.
- HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc và nêu tác dụng của các phần đó.
 + Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.
+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm mẫu.
 - Luyện đọc theo cặp 1 – 2 đoạn.
- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn đọc hay nhất.
- Thi đọc diễn cảm.
 D. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút )
	 - Nhận xét giờ học, hỏi lại nội dung bài học.
	 - Dặn HS về nhà tập đọc nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
 Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo.
I. Mục tiêu:
- HS kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua, ),chất béo ( mỡ, dầu, bơ, ).
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể:
+ Chất béo giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 
 * Trọng tâm: HS nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 12, 13 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 A. ổn định tổ chức: ( 1 phút ) Hát.
 B. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 - HS nêu ”
 - Nhận xét.
 C. Dạy bài mới: ( 30 phút )
 1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo:
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của các thức ăn cchứa nhiều chất đạm , béo.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
 - HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục “Bạn cần biết”.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi: 
HS: Trả lời.
 Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK?
- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, cá, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc, 
 Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày?
- Đậu, trứng, cá, tôm, cua, ốc, 
 Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
 - HS trả lời theo ý cá nhân.
 Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13 SGK?
- HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, 
 Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày?
- HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, 
 Nêu vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
 - Giàu năng lượng...
b. HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo:
* Mục tiêu: Phân loại thức ăn có nhiều chất đạm và béo có từ động , thực vật.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV phát phiếu học tập.
 - Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm lên trình bày kết quả với phiếu học tập trước lớp.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 
D. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút ) 
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Yêu cầu HS về nhà học bài và xem trước bài sau.
Mỹ thuật 
 Tiết 3: Vẽ tranh: các con vật quen thuộc.
(GV chuyên soạn và dạy)
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Toán
 Tiết 12: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố cách đọc, viết được các số đến lớp triệu.
 - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - HS rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
 * Trọng tâm: HS đọc, viết được các số đến lớp triệu.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 1
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 A. ổn định tổ chức: ( 2 phút ) Hát, kiểm tra sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi 2 HS lên làm bài về nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
 - Cả lớp theo dõi nhận xét.
 C. Dạy bài mới: ( 30 phút ))
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập:
a. Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng, lớp của số:
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
 HS nêu: 
- Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, chục nghìnm trăm nghìn => lớp nghìn.
- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu => lớp triệu.
- GV hỏi: Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
HS: Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số.
- Cho HS nêu ví dụ.
Ví dụ: 7564321; 87654321; 987654321
b. Thực hành:
+ Bài 1: GV treo bảng phụ.
 Cho HS quan sát mẫu và viết vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 vài HS đọc to, rõ, làm mẫu sau đó nêu cụ thể cách viết số.
 - Các HS khác theo dõi, kiểm tra bài làm của mình.
- GV tổ chức chữa bài cho HS.
+ Bài 2: GV viết các số lên bảng cho HS đọc từng số.
 - HS lần lượt đọc các số.
+ Bài 3: Nêu yêu cầu.
 HS viết số vào vở , thống nhất kết quả.
+ Bài 4:
 HS nêu yêu cầu bài tập.
GV viết số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và nêu:
GV chấm bài cho HS.
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 5 trăm nghìn.
Còn lại các số khác HS tự làm.
 D. Củng cố – dặn dò: ( 3 phút )
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
chính tả (Nghe - viết)
 Tiết 3: cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục đích- Yêu cầu:
 1. Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát; các khổ thơ.
 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
 * Trọng tâm: HS nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ .
II. Đồ dùng dạy - học:
	- 3, 4 tờ giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức: ( 1 phút ) Hát 
B. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 
- GV nhận xét, sửa chữa.
HS: 2 - 3 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ bắt đầu bằng s/x.
C. Dạy bài mới: ( 30 phút ) 
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc thơ 1 lượt.
HS: - Theo dõi trong SGK.
- 1 em đọc lại bài thơ.
 Nội dung nói gì?
 - Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng dễ lẫn.
- GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát?
 - Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1 ô.
- Câu 8 viết sát lề vở.
- Hết mỗi khổ thơ, cách 1 dòng mới viết khổ sau.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Đọc lại toàn bài cho HS soát.
- Chấm 7 đến 10 bài và nhận xét.
 -Hs viết bài.
 - Tự soát lỗi - đổi vở kiểm tra chéo.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
+ Bài 2:
HS: - Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở.
- GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 – 4 HS lên làm đúng, nhanh.
- HS: Nhận xét và chốt lại lời giải:
2a) Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre – tre - đồng chí – chiến đấu – tre.
2b) Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – bởi vì - hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ.
 D. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về luyện viết nhiều cho đẹp và tìm ghi vào vở 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch.
đạo đức
Tiết 3: vượt khó trong học tập (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được s ...  đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao?
+ Bước 2: 
HS: Trình bày kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa. bổ sung.
b. Bản làng với nhà sàn:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
HS: Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít?
- Vì sao 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
+ Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa, bổ sung.
 - Đại diện nhóm lên bảng.
c. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
* HĐ3: Làm việc nhóm.
+ Bước 1: 
 - Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ?
- Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc H4, 5, 6?
+ Bước 2:
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
D.Củng cố – dặn dò: ( 4 phút )
	- GV giúp HS khắc sâu nội dung bài học.
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- HS rèn kĩ năng đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
 * Trọng tâm: HS biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
 A. Tổ chức: ( 2 phút ) Hát. Kiểm tra sĩ số.
 B. Bài cũ:	 ( 5 phút ) - GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
 - Nhận xét + ghi điểm. 
C. Dạy bài mới: ( 30 phút ) 
1. Giới thiệu- ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
- GV viết lên bảng bài tập sau:
10 đơn vị =  chục
10 chục = ...trăm
10 trăm = .. nghìn
.nghìn = 1 chục nghìn
 - 1 em lên bảng làm. 
 - Cả lớp làm ra nháp.
 Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
HS:  tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
 - Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
 - Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
b. Cách viết số trong hệ thập phân:
 Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào?
 - Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Hãy sử dụng những số đó để viết các số sau:
HS: Nghe GV đọc và viết số.
+ Chín trăm chín mươi chín 
+ 999
+ Hai nghìn chín trăm linh năm
+ 2905
+ Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín ba
+ 685 793
- GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ?
HS: 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị.
9 ở hàng chục là 9 chục.
9 ở hàng trăm là 9 trăm.
=> Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 - HS: Nêu lại kết luận.
3. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: GV phát phiếu 
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm.
 - Cả lớp làm bài vào phiếu sau đó đổi chéo phiếu để kiểm tra.
+ Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu. 
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
+ Bài 3: 
- GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm bài cho HS.
 D.Củng cố – dặn dò: ( 4 phút )
 - GV tổng kết bài học.
 - Dặn HS về nhà làm bài trong sách bài tập.
Luyện từ và câu
Tiết 6: Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết.
I. Mục đích- Yêu cầu:
 - HS biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết; biết cách mở rộng vốn từ.
 - Rèn cho HS kĩ năng mở rộng vốn từ.
 - Giáo dục HS ý thức dùng từ đúng.
*Trọng tâm: HS biết thêm một số từ ngữ về chủ điiểm: Nhân hậu - đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Từ điển, phiếu học tập, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Tổ chức: ( 1 phút ) Hát. 
B. Bài cũ:	 ( 5 phút ) 
 Tiếng dùng để làm gì?
 Từ dùng để làm gì?
- GV chấm bài.
  dùng để cấu tạo từ.
 dùng để cấu tạo câu
C. Dạy bài mới: ( 30 phút ) 
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: Làm theo nhóm.
 - 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV chia nhóm, phát giấy cho mỗi nhóm làm bài.
- Các nhóm làm bài vào giấy (Có thể dùng từ điển để tìm).
a) Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền hoà, hiền lành, hiền từ, dịu hiền, lành hiền, 
b) Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác khẩu, tàn ác, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, 
GVcó thể giải nghĩa qua1 số từ cho HS hiểu.
+ Bài 2: Làm theo nhóm.
-1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài vào phiếu.
- Các nhóm làm vào giấy.
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
Từ
Từ gần nghĩa
Từ trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, trung hậu, 
Tàn ác, hung ác, ác độc, tàn bạo, 
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc,
Bất hoà, lục đục, chia rẽ, 
GV chốt lại lời giải đúng:
+ Bài 3: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
+ Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thành ngữ, tục ngữ theo nghĩa đen và nghĩa bóng.
 - HS tìm thêm một số từ khác.
 D.Củng cố – dặn dò: ( 4 phút )
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài 4.
Thể dục
Tiết 6: đi đều, vòng trái, vòng phải- đứng lại
Trò chơi: “ bịt mắt bắt dê ’’.
I. Mục tiêu:
 - HS bước đầu thực hiệnđộng tác đi đều vòng phải, vòng trái- đứng lại. 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”.
 - HS rèn kĩ năng đi đều vòng phải, vòng trái- đứng lại. 
 - Giáo dục HS ý thức rèn luyện thể dục,thể thao thường xuyên. 
 *Trọng tâm: HS bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái- đứng lại
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Sân trường vệ sinh sạch sẽ ,an toàn.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu: (6-10 phút)
 - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu buổi tập.
B. Phần cơ bản: (16-24 phút)
 a. Đội hình, đội ngũ:
 - GV điều khiển cả lớp tập: Ôn quay sau.
 - Học đi đều vòng trái, phải, đứng lại.:
 + GV làm mẫu.
 + Hướng dẫn tập.
 + GV nhận xét, đánh giá.
 b. Trò chơi vận động: 
 - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
C. Phần kết thúc:(4-6 phút)
 GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Giao bài tập về nhà + yêu cầu chuẩn bị bài sau.
- HS tập hợp 4 hàng dọc.
- Chỉnh đốn hàng ngũ+ trang phục.
- Xoay các khớp.
- Trò chơi: 2 phút.
 - HS luyện tập theo tổ - nhóm.
 - Cả lớp tập.
 - HS quan sát.
 - Tập theo hướng dẫn.
- Luyện nhiều lần theo tổ , nhóm, cá nhân.
 - HS chơi thử - chơi chính thức.
 - HS chạy theo vòng tròn lớn, nhỏ chậm dần.
 - Thả lỏng cơ thể.
Tập làm văn
Tiết 6: Viết thư
I. Mục đích- Yêu cầu:
 1. HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
 2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
 - HS rèn kĩ năng làm văn viết thư.
 - Giáo dục HS lòng say mê môn học.
*Trọng tâm: HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
II. Đồ dùng dạy - học:
	 - Bảng phụ viết đề văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Tổ chức: ( 1 phút ) Hát. 
B. Bài cũ:	 ( 5 phút) GV gọi HS chữa bài tập về nhà.
C. Dạy bài mới: ( 30 phút ) 
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Hướng dẫn HS viết thư:
 a. Phần nhận xét:
- GV gọi 1 HS đọc bài.
 - 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
 - Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.
 Người ta viết thư để làm gì?
 Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Cần có những nội dung:
+ Nêu lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
 Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư.
3. Phần ghi nhớ:
 - 2 – 3 em HS đọc phần ghi nhớ.
 - Cả lớp đọc thầm.
4. Phần luyện tập:
a. Tìm hiểu đề:
 - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu.
- GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
 Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai?
- HS: 1 bạn ở trường khác.
 Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì?
 - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
 Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào?
HS: xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, 
 Cần thăm hỏi bạn những gì?
HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, 
 Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
 - Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao
 Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
 - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại.
b. HS thực hành viết thư:
- HS: viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư.
- 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng
- Viết thư vào vở.
- Đọc lá thư vừa viết.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
 D.Củng cố – dặn dò: ( 4 phút )
 - GV nhận xét tiết học.
 - Biểu dương những em viết thư hay.
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
Tiết 3: Nhận xét tuần
I. Mục tiêu:
- HS thấy được ưu, khuyết điểm trong hoạt động thi đua tuần 3.
- Nắm được kế hoạch thi đua tuần 4.
II. Nội dung:
A.GV nhận xét chung về các mặt trong tuần.
1. Ưu điểm:
	- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
	- Đa số HS có ý thức học tập tốt.
 - Nề nếp học tập và rèn luyện đã dần đi vào ổn định.
 - ý thức rèn luyện đạo đức tốt. 
2. Nhược điểm:
 - Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
	- Một số HS mặc chưa gọn gàng, chưa sạch sẽ .
	- Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học.
3. Xếp loại: A
B. Nêu kế hoạch tuần 4: 
 - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và rèn luyện.
 - Phấn đấu rèn chữ viết đúng và đẹp hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoantieng vietkhoasudiaki thuat.doc