Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Chú đất nung
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu người dẫn truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
Tuần 14 Thứ hai ngày7 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Chú đất nung I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. - Hiểu từ ngữ trong truyện. - Hiểu người dẫn truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. Đồ dùng học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Văn hay chữ tốt. -> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc + Tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Đọc theo đoạn. - Nối tiếp đọc theo đoạn. + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp -> 1,2 học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1: - Đọc thầm đoạn 1 Câu 1: -> 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất. ? Chúng khác nhau như thế nào. + Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột.. + Chú bé đất nặn từ đất sét, - Đọc đoạn 2 - Đọc thầm đoạn 2. Câu 2: -> Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh. - Đọc đoạn còn lại. - Đọc thầm đoạn còn lại. Câu 3: -> Vì chú sợ bị ông, Hàn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích. -> Giải thích ý nào là đúng nhất ( ý2). -> Học sinh tự nêu ý kiến. Câu 4: * Đọc diễn cảm. - Đọc phân vai. -> 4 học sinh đọc phân vai. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.). - Luyện đọc theo vai. - Thi đọc trước lớp. -> 1 vài nhóm thi học phân vai. -> Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán: chia một tổng cho một số I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hướng dẫn học sinh nhân việt tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - Thực hiện tính: - Làm vào nháp và bảng lớp. ( 35 + 21 ) : 7 ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 =8 ? S2 2 kết quả của phép tính. -> Đều bằng nhau. ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7 ? Nêu và nhắc lại tính chất này -> 1 tổng chia cho một số. 2. Thực hành. B1: Tính bằng 2 cách. - Làm bài cá nhân. C1: Thực hiện phép tính. a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6 = 42 : 6 = 7 B2: Tính bằng 2 cách. - Làm bài vào vở. C1: Thực hiện phép tính. a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3 C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4 B3: Giải toán. - Đọc đề, phân tích và làm bài: Bài giải Tóm tắt Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 ( nhóm) Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 8 + 7 = 15 Đáp số: 15 (nhóm) 3. Củng cố căn, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đạo đức : $14: Biết ơn thầy cô giáo I mục tiêu. Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Hiểu: + Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh. + Học sinh Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo. II. Đô dùng dạy học. - SGK Đạo Đức 4. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Xử lí tình huống. - Trang 20,21 GK - GV nêu tình huống. - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - Trình bày trước lớp. - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. -> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. -> Cả lớp thảo luận. HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi. - Làm BT1 ( SGK). - Làm bài tập - Từng nhóm học sinh thảo luận. - Trình bày. - Học sinh lên chữa bài tập. -> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z -> Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo. HĐ3: Thảo luận nhóm. - Làm BT2( SGK). -> Thảo luận theo nhóm 4. - Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. -> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. - Đọc phần ghi nhớ -> 1,2 học sinh đọc. HĐ 4: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - Làm bài tập 4,5 ( SGK). - Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học - Nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo. -Học sinh giới thiệu trình bày. -> Nhận xét đánh giá chung. - Nhận xét bình luận. HĐ 5: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ. - Làm việc theo nhóm. - Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng. - Trưng bày sản phẩm. - Trình bày sản phẩm. - Đọc các lời chúc ở bưu thiếp. -> Nhận xét, đánh giá. -> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. -> Giáo viên kết luận chung. Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. * Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2). Tiết 5: Kỹ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. I. mục tiêu - Học sinh biết đặc điểm tác dụng của các vật liệu dụng cụ thường dùng để vreo trồng , chăm sóc rau hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau , hoa. II. Đồ dùng dạy học. - Hạt giống, cuốc, cào III. Các hoạt động dùng dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học. 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - GV ra câu hỏi tìm ra tên, tác dụng của các dụng cụ trồng rau, hoa. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK- GV nhận xét , bổ xung kết luận 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau, hoa. - GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ. - HS trả lời câu hỏi. - Trước hết phải có hạt giống , phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây, đất trồng - 1 HS đọc mục 2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dạng , cấu tạo cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để reo trồng , chăm sóc hoa , rau. * Củng cố, dặn dò, - GV tóm tắt những nội dung chính và bài học và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Nhận xét chung tiết học. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán: Chia cho số có một chữ số. I. Mục tiêu. -Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. -Làm được các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Trường hợp chia hết. - Làm vào nháp - Đặt tính, rồi tính. 128472 : 6 + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Mỗi lần chia theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 2. Trường hợp chia có dư. - Làm vào nháp - Đặt tính rồi tính 230859 : 5 + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Số dư bé hơn số chia. 230859 5 30 46171 08 35 09 4 3. Thực hành. B1: Đặt tính rồi tính. + Đặt tính. + Nêu các bước thực hiện 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài Tóm tắt Bài giải 6 bể: 128610 l Mỗi bể có số l xăng là: 1 bể:.l xăng? 128610 : 6 = 21435 (l) ĐS = 21435 l xăng. B3: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài giải 1 hộp: 8 áo Thực hiện phép chia ta có: 187250 áo: ..hộp, thừa 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2) Cái áo:? Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. ĐS = 23406 hộp và thừa 2 áo 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Chính tả: Nghe- viết Chiếc áo búp bê. I. mục tiêu. - Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê. - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Viết vào nháp. ? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n -> Long lanh, lung linh, lơ là -> Nao núng, nung nấu, nợ nần 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê. -> 2 học sinh đọc lại. ? Nêu nội dung đoạn văn. -> Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương. ? Nêu tên riêng có tên bài. - Bé Ly, Chị Khánh. - Chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu ngắn. -> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết). - Giáo viên đọc toàn bài - Đổi bài soát lỗi. -> Nhận xét, chấm 1 số bài. c. Làm bài tập. B2: Điền vào ô trống. - Làm bài cá nhân. a. s hay x -> Xinh, xóm, xít, xanh,sao, súng, sờ,xinh,sợ. b . ât hay âc -> Lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc lật, khấc, bậc. B3: Thi tìm các tính từ. - Thi nhanh giữa các nhóm a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x -> Sâu, sành sỏi, sáng suốt -> Xanh, xanh mướt, xa xôi.. b. Chứa tiếng có vần ât/ âc -> Thật thà, vất vả, Tất bật -> Lấc cấc, Xấc láo. * Nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi. I. Mục tiêu. - Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dùng dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Trả lời các câu hỏi. ? Câu hỏi dùng để làm gì. - Dùng để hỏi về những điều chưa biết. ? Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào. -> Có các từ nghi vấn ( ai, gì.) và cuối cấu có dấu chấm hỏi. ? Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình. - Học sinh tự nêu. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. B1: Đặt câu hỏi. - Nêu yêu cầu của bài. - Nêu các từ in đậm trong mỗi câu. a. Báo cần tr ... giấy mỗi băng giấy viết 1 gợi ý của BT III 1 - Phóng to để HS làm BT 2 III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: - 2 HS làm lại Bt 1,5 mỗi em làm một bài. - Đặt một câucó dùng từ nghi vấnnhưng không phải là câu hỏi. 2. Bài mới: a. GT bài: ? Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết. - Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì? Cô cùng các em cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. b. Phần nhận xét: Bài1(T142): ? Nêu y/c? ? Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? Bài 2(T142): ? Nêu y/c? - Gv yêu cầu ? Câu hỏi của ông hòn rấm: " Sao chú mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều gì chưa biết không? ? Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông hòn rấm hỏi với ý gì? ? Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì Không? Vậy câu hỏi này có tác dụnh gì? * Gv chốt : Bài3(T142): - Gọi HS trả lời ? " Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? - HS lấy VD về yêu cầu mong muốn. ? Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì? - GV giảng từ: Khẳng định : Thừa nhận là có, là đúng( trái với phủ định) - Phủ định: Không chấp nhận( bác bỏ) sự tồn tạicanf thiết của cái gì. 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: Bài1(T142): ? Nêu y/c? - Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh. Bài2(T142) : - 3HS làm phiếu. - Dán phiếu lên bảng. - 1HS nêu - 1 HS đọc đoạn dối thoại, lớp ĐT - Sao chú mày nhát thế? - Nung ấy ạ? - Chứ sao? - 1 HS nêu - Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm. - Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ônh Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. - ...chê Cu Đất - ...không dùng để hỏi - Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa. - 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT - TL theo cặp - Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS nêu, NX bổ sung. - Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiệnthái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị nmột điều gì đó. - 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c - Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời. -4 HS lên bảng. a. Yêu cầu b. Chê trách c. Chê d. Nhờ cậy - 4HS nối tiếp đọc 4 y/c - Đọc thầm , làm việc nhóm 4. - Đọc bài tập, NX, Bổ sung. a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/ d. Chơi diều cũng thích chứ? Bài 3(T 142) : ? Nêu y/c? - Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống. - Gv nhận xét - Suy nghĩ làm bài - nối tiếp nhau phát biểu - Nx 3. Củng cố: ? Ngoài Td để hỏi những diều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì? - Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại. Tiết 5:Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu. - ôn bài TD phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác. - TC: Đua ngựa, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. ND và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tại chỗ vỗ tay. - Khởi động các khớp. - TC: Làm theo hiệu lệnh. 2. Phần cơ bản. a. TC vận động. - Trò chơi: Đua ngựa. b. Bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài. - KT thử: + Mỗi nhóm 5 em + Cán sự lớp hô nhịp -> Đánh giá, bình chọn. 3. Phần kết thúc. - Vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 6 - 8 phút 12 - 14 phút 3 - 4 lần 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình trò chơi: Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 6:Toán Ôn tập I.Yêu cầu: - Củng cố kiến thức nhân với số có hai chữ số. -Giải toán có lời văn. II. Lên lớp: Bài 1: Đặt tính và tính 5678 x 23 234 x12 123 x123 234 x56 123 x67 690 x116 Bài 2: Tính nhẩm 45 x11 34 x11 58 x11 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 43 x 18 -43 x 8 a) 234 x135 -234 x 35 c) 789 x 101 -789 Bài4: Khối lớp bốn xếp thành 16 hàng, mỗi hàng có 11 hs. Khối lớp Năm xếp thành 11 hàng, mỗi hàng có 14 hs. Hỏi cả hai khối có tát cả bao nhiêu hs. ************************** Tiết 7: Tiếng Việt Ôn tập I. Yêu cầu: - Củng cố kiến thức về động từ. -Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng động từ. II. Lên lớp Bài 1: Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho DDT đứng sau nó? a) Tuy rét vẵn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. b) Những cánh xoan khẳng khiu đang trổ lá, lại sắp buông toả ra nhũng tán hoa sang sáng, tim tím. Bài 3: Tìm từ chỉ thời gian (đã ,đang, sẽ, vẫn) còn thiếu để điền vào chỗ trống: Lá bàng đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh bay ngang trời Mùa đông còn hết em ơi Mà con én gọi người sang xuân. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về học tập trong đó có sủ dụng động từ. ************************************************************* Thư sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán: Chia một tích cho một số. I. Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. II. các HĐ dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào? 2. Bài mới: a. Tính giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết chóos chia) - Lớp làm nháp,1 HS nháp. (9 x15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x 15 = 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15 Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. b. Tính và so sánh giá trị của BT ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia) - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 ? so sánh giá trị của 2 BT? - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau ( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3. ? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì? Công thức TQ: ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b 3. Thực hành: Bài1(T79) : ? Nêu y/c ? C1: Nhân trước, chia sau C2 : Chia trước, nhân sau * Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia. - Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. - HS nhắc lại - Tính bằng 2 cách - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 ? Bài 1 củng cố KT gì? - Chia một tích cho một số. Bài2(T 79): ? Nêu y/c? Bài3(T79): Tóm tắt: 5 tấm vải: 1 tấm : 30m Bán: số vải - Chấm một số bài ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính bằng cách thuận tiện nhất 9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100 - 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải Giải: Số vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150(m) Số vải đã bán là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/ S: 30 mét vải - Chia một tích cho một số 4. tổng kết - dặn dò: ? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào? - NX giờ học ************************* Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. đồ dùng: - Tranh minh họa cái cối xáyGK - 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1) - 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1) - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống III. Các HĐ dạy- học: A. KT bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? 2 Hs làm lại (BT III.1) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét: * Bài 1: ? Bài văn tả cái gì? ? Các phần mở bài và kết bài trông bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? ? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? ? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ? * Bài 2: 3. Phần ghi nhớ: -GV giải thích thêm. 4. Phần luyện tập : - GV dán tờ phiếu lên bảng - GV kết luận . 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân. - HS quan sát tranh - HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi . - HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi. - 2,3 HS đọc. - HS đọc nội ung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ xung . ************************************** Tiết 3: Khoa học: Bảo vệ nguồn nước. I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước II. Đồ dùng dạy học. -Tranh ảnh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. * Những việc nên làm và không nên làm: - Quan sát các hình trang 58 sgk - Thảo luận - Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày H1, H -> việc không nên làm H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm - GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần HĐ2: Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước Tạo nhóm. * Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác - GV hướng dẫn -Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp. - Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau. -> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương . * Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng). - Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Ôn tập I.Yêu cầu: - Củng cố phép chia cho số có một chữ số. - Giải toán. II. Lên lớp: Bài 1: Tính bằng hai cách a) (75 + 25) :5 b) (84 - 24) :4 c) 123 + 456) :3 d) (936 - 306) :6 Bài 2:Đặt tính rồi tính a) 246048 : 4 b) 123456 : 7 c) 307260 : 5 d) 249218 :6 Bài 3: Một cửa hàng có 8 bao gạo, mỗi bao chứa 50 kg gạo. Cửa hàng đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo. ******************************************************
Tài liệu đính kèm: