Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Phạm Thị Hương

Tiết 2: Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Đọc lưu loát toàn bài

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vân.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

II./ CHUẨN BỊ

+ GV: - Tranh minh hoạ

 - Bảng phụ

+ HS: - SGK

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thực hiện từ 10 tháng 8 đến 14 tháng 8 năm 2009
 Thứ hai ngày 10 tháng 8 năm 2009
 Tiết 1: Chào cờ
 Tiết 2: Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vân.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Tranh minh hoạ
	- Bảng phụ
+ HS: 	- SGK
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Mở đầu:1'
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK
- GV nói sơ qua nội dung 5 chủ điểm
B./ Bài mới:30'
1. GV giới thiệu chủ điểm "thương người như thể thương thân" - giới thiệu ghi tên bài đ bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
GV theo dõi khen những HS đọc đúng, sửa những em có lỗi về phát âm, ngắt nghỉ chưa đúng hoặc giọng không phù hợp.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Đoạn 1 có 2 từ khó hiểu: cỏ xước, Nhà Trò vậy trong SGK trú giải 2 từ này ntn ?
? Trong SGK trú giải từ "bự", "áo thâm" ntn ?
? "Lương ăn", "ăn hiếp" có nghĩa là ntn ?
? Em hiểu thế nào là "mai phục" ?
? Trong bài còn một số từ: "ngắn chùn chùn", vậy em hiểu từ này ntn ?
? Thui thủi có nghĩa là ntn ?
- GV cho lớp luyện đọc theo N2
- GV nhận xét
- GV đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Đọc thầm Đ1 cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
? Đọc thầm đọc 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn ?
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
? Đọc lướt toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ? Vì sao ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét từng HS đọc và hướng dẫn đọc từng đoạn.
+ Đọc lời kể của N.Trò với giọng đáng thương
+ Đọc lời của Dế Mèn với giọng mạnh mẽ
...
- GV treo bảng phụ chép đoạn: ... Năm trước đ ăn hiếp kẻ yếu.
? Nêu cách đọc đoạn văn trên.
- GV tổ chức cho đại diện 3 tổ đọc thi.
- Nhận xét đánh giá.
C./ Củng cố - dặn dò:3'
? Bài chia làm mấy đoạn ? Nêu ý nghĩa mỗi đoạn ?
? Qua bài này em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
đ D Dó cũng là ý nghĩa của bài tập đọc hôm nay.
- Về luyện đọc + Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại.
- 4 HS đọc nối tiếp bài (lần 1)
- Lắng nghe
- 1 HS đọc Đ1
- HS trả lời trong SGK.
- HS đọc Đ2
- 1 HS đọc trú giải
+ HS trả lời theo SGK
- HS đọc Đ4
+ HS trả lời theo SGK.
HSTL: Ngắn đến mức quá đang, trông khó coi
- Cô đơn, lặng lẽ một mình, không có ai bầu bạn.
- Lớp luyện đọc
+ 1 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- Lớp đọc thầm
- 1 HS trả lời.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu...
- HS đọc Đ3
... Bọn nhện đã đánh đá Trò mấy bận, lần này chúng chăng tơ, chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Lời nói: Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây.
+ Cử chỉ hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ: "xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ che chở" : dắt Nhà Trò đi.
- HS trả lời theo ý của mình
- 4 HS nối tiếp đọc cả bài
- Lắng nghe
- 3 - 4 HS đọc
- HS trả lời
- Đại diện các tổ đ bảng đọc
- Nhận xét bạn đọc.
- HS trả lời.
- Lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
 ___________________________________________
Tiết 3: Toán: Ôn tập các số đến 100.000
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về;
- Cách đọc, viết các số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Bảng phụ
+ HS: 	- Đồ dùng học toán
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Giới thiệu bài:3"
- GV giới thiệu viết tên bài đ bảng
B./ Bài mới:30'
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a) GV viết số: 83251 đ bảng.
? Đọc số và cho biết giá trị của từng hàng.
b) Tương tự như trên với số 83001, 80201, 80001.
c) Quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
? 1 chục = ? đơn vị
? 1 trăm = ? chục
....
? Hai hàng liền kề (hơn kém (n) bao nhiêu đơn vị ?
? Nêu ví dụ về số tròn chục 
? Nêu ví dụ về số tròn trăm ?
? Nêu ví dụ về số tròn nghìn ?
2. Thực hành:
Bài 1: GV vẽ tia số đ bảng
a) Viết số thích hợp vào dưới vạch của mỗi tia số:
 0 1000 .... 3000
b) Viết số thích hợp vào chỗ (....)
36.000; 37.000; .....; 
Bài 2: 
- Đọc số: 42571
? Số này gồm? đv? chục? Trăm ? nghìn ? chục nghìn ?
- Còn hàng tiếp theo yêu cầu lớp làm vào VBT.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài
- GV viết đ bảng
a) Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu: 8723; 9171; 3082; 7006
Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Nhận xét sửa bài
Bài 4: Tính chu vi các hình sau.
- GV kẻ các hình đ bảng
- Nhận xét sửa bài
c./ Củng cố - dặn dò:3'
? Nêu các bước đọc số có nhiều chữ số ?
- Về làm bài tập ở VBT + chuẩn bị bài sau.
+ 1 Hs đọc số và nêu
- HS đứng tại chỗ đọc số và nêu.
= 10 đơn vị
= 10 chục
- 10 đơn vị
10, 20, 30, ...
100, 200, ...
- HS nêu
- HS suy nghĩ làm bài
- 1 HS lên bảng, lớp vở nháp.
- 1 HS lên bảng lớp BC
- 1 HS đọc
- 1 đơn vị, 7 chục,....
- 2 HS lên bảng làm, lớp VBT
- HS đọc.
- 3 HS lên bảng
- Lớp BC
- Nhận xét bài bạn.
- 3 HS lên bảng, lớp VBT
- Nhận xét bài bạn.
- HS trả lời
- Lắng nghe.
Chiều
 Tiết1: Tiếng Việt: Tập đọc - Dế mèn bênh vực kẻ yếu
 Tiết 2: Toán
 Tiết 3: Mĩ thuật: GV chuyên
...
Tiết 2: Rèn Tiếng Việt: Tập đọc – Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
i/ Mục tiêu
 - Rèn đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bộ bài tập đọc
 - Hiểu nội dung bài và làm được các bài tập trong vở thực hành
II/ Đồ dùng dạy học
 SGK, VTH
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn bài tập đọc
- YC hs đọc trong nhóm	
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV chú ý rèn đọc cho những HS đọc chậm , đọc nhỏ, phát âm cha đúng
- Nhận xét
2. Hướng dẫn hs làm bài tập: 30’
Bài 1: Gọi hs đọc YC
- YC hs tự làm bài
- Mời hs nêu câu trả lời
- Nhận xét 
Bài 2: Mời hs đọc yc 
- YC hs tự làm bài
- Gọi một số hs nêu câu trả lời
- Gv nhận xét 
Bài 3: HS đọc YC 
 - YC hs tự điền vào ý đúng
 - Chữa bài , nhận xét
3. Củng cố , dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs về nhà luyện đọc thêm
- 2-3 hs đọc bài
- Đọc theo nhóm 4
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc yc, làm bài , chữa bài
* Lời giải : Nối với các đáp án sau:
+ đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn như mới lột
+ Hai cánh mỏng như hai cánh bướm non lại ngắn chùn chùn.
+ Cánh yếu quá, chưa quen mở
- 1 HS đọc YC 
- HS làm bài, chữa bài
+ Đánh dấu vào câu 4 ,5. Giải thích?
- 1 HS đọc YC, HS làm bài, chữa bài
- HS suy nghĩ sau đó làm vào vở thực hành
Phân biệt rõ hành động và lời nói của Dế Mèn
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Thể dục: GV chuyên
...
Tiết 2: Chính tả: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
 - Làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc (an/ ang) dễ lẫn.
II/ Chuẩn bị
 + GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
 + HS : VBT
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Giới thiệu bài :2'
GV giới thiệu viết đề bài lên bảng.
B./ Bài mới
 1.Hướng dẫn nghe viết: 30'
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả: từ đầu đến vẫn khóc.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- GV hướng dẫn cách trình bày tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ .
- HS đọc lại bài.
- GV chấm nhận xét từ 7 đến 10 bài.
- GV thu vở còn lại về chấm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 (a)
- GV treo bảng phụ.
- GV cho 2 đội làm bài trên bảng dưới hình thức thi tiếp sức
- GV chia 2 đội: 1 nam, 1 đội nữ, mỗi đội 7 người.
- Phổ biến luật chơi.
- Nhận xét công bố đội nhất
Bài 3 (a):
- GV viết bảng.
- GV nhận xét khen ngợi rút ra đáp án đúng (cái la bàn.)
C./ Củng cố - dặn dò:1'
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
Về làm câu b bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm
- Lắng nghe
- HS viết bài vào vở.
- Hs soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở cho nhau soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề trang vở.
- HS đọc bài.
- Lớp suy nghĩ làm bài vào vở.
- HS chơi.
- Hs dưới lớp nhận xét.
Kết quả đúng: lẩn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.
- HS sửa bài.
+ HS đọc bài.
- HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng ra bảng.
- HS giơ bảng.
- 1số học sinh đọc lại câu đố và lời giải đúng.
- Lắng nghe.
...
Tiết 3: Luyện từ và câu: cấu tạo của tiếng
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận ) của đơn vị trong Tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận của tiếng (từ đó có khái niệm) nói chung và vần trong thơ nói riêng
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
+ HS: 	Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Giới thiệu bài : 1'
B./ Bài mới : 30'
1, GV giới thiệu đầu bài lên bảng
2, Phần nhận xét :
 GV ghi lên bảng.
a) Câu TN dưới đây có trong no tiếng.
- Nhận xét : (6 đến 8 tiếng)
b) Đánh vần tiếng "bầu" - ghi lại cách đánh vần đó ?
- GV - Nhận xét.
c) Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành.
- Tiếng bầu gồm 3 bộ phận tạo thành: âm đầu: b; vần: âu; thanh (huyền).
d) Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng trong trong câu tục ngữ trên.
- Gọi HS lên bảng.
 Nhận xét sửa sai nếu có.
? Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
đ Kết luận: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
3, Phần ghi nhớ.
đ GV treo bảng phụ ghi phần ghi nhớ.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập:
Bài 1:Gọi hs đọc bài
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Gọi hs đọc bài
- GV nhận xét sửa sai cho Hs.
C, Củng cố - dặn dò: 3'
? Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận, là những bộ phận nào ?
? Những bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng ?
+ Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
 Hs nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc phần nhận xét.
- Lớp đọc thầm và lần lượt thực hiện các yêu cầu.
(Đập nhẹ tay lên bàn biểu thị số tiếng)
- Cả lớp đánh vần thầm và ghi cách đánh vần đ BC.
- Thảo luận N2 - trả lời.
- 2 HS trình bày.
- Hs nhắc lại.
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm VBT
- Nhận xét bài.
.. âm đầ ...  Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ
+ HS : Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A./ Bài cũ:1'
- Chấm vở tổ 3
B./ Bài mới:30'
1, Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ:
a) Biểu thức có chứa 1 chữ.
- GV nêu ví dụ - treo bảng phụ.
? Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
đ 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đây là chữ a.
- GV giới thiệu một số biểu thức có chứa chữ khác. Ví dụ: 3 + b, 
b) Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ .
? Nếu a = 1 thì 3 + a = ..... + ....... = ?
- 4 là giá trị của biểu thức 3 + a.
? Nếu a = 2 thì 3 + a = ..... + .... = ?
? Nếu a = 3 thì 3 + a = ...... + ..... = ?
đ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a.
2, Thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 
? a = 7 thì 6 x a = ?
? Tính 6 x a biết a = 10 ?
- Câu b, c, d.
- Nhận xét sửa sai nếu có.
? Muốn tính giá trị số của biểu thức ta làm như thế nào ?
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét và sửa sai cho HS.
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức ?
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập.
- Quan sát giúp đớ HS kém.
- Chấm nhận xét một số bài.
C./ Củng cố - dặn dò:3'
Nêu cách tính giá trị số của biểu thức có chứa 1 chữ.
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- Tổ 3 nộp vở
- HS tự cho các số khác (n) ở cột "thêm" rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột "có tất cả".
 3 + a quyển vở.
- Quan sát ,lắng nghe
-.. 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS nhắc lại
- ...... 3 + a = 3 + 2 = 5
- HS trả lời.
- 6 x a = 6 x 7 = 42
 6 x a = 6 x 10 = 60
- 3 HS lên bảng.
- Lớp VBT.
- Nhận xét bài bạn và báo cáo kết quả.
- .... thay chữ đó bằng số vào biểu thức rồi tính.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm VBT.
- HS trả lời.
- HS nộp bài.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 14 tháng 8 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
 - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ
II./ Chuẩn bị
 + GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và vần.
 + HS : Vở bài tập.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ:3' 
 Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách.
- Nhận xét cho điểm.
B./ Bài mới:30'
1, Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2, Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: GV kẻ khung để phân tích lên bảng.
- Yêu cầu lớp làm bài theo nhóm.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.
Bài 3:
- GV viết bài lên bảng.
- Nhận xét rút ra kết quả: Các cặp có vần bắt đầu với nhau: "choắt - thoắt", "xinh - nghênh".
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt.
+ Cặp có vần không giống nhau hoàn toàn: xinh - nghênh.
Bài 4:
? Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ?
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải và các chữ ghi tiếng.
- Nhận xét sửa sai nếu có.
C./ Củng cố - dặn dò:3'
? Tiếng có cấu tạo như thế nào, những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng.
- Lớp vở nháp.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- HS đọc bài 1 (cả ví dụ ) SGK.
- HS làm bài theo nhóm 2.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét 
- HS suy nghĩ và trả lời:
ngoài - hoài .
- HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp VBT.
- Nhận xét bài bạn, so sánh bài mình.
- Sửa bài nếu sai.
+ Là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn, hoặc không hoàn toàn.
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS giải đáp câu đó.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
...
Tiết 2: Tập làm văn: Nhân vật trong truyện
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 - Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, con vật, đồ vật, cây cối, .... được nhân hoá.
 - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II./ Chuẩn bị
 + GV: Kẻ bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1.
 + HS : Vở bài tập.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ: 3'
? Thế nào là kể chuyện. Kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể bằng lời của mình
B./ Bài mới : 30'
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Gọi HS đọc bài.
? Nêu tên những truyện mới các em đã học ?
- YC hs làm bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu lớp làm bài theo nhóm.
- Nhận xét rút ra kết quả đúng: (Dế mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu đ Dế mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò).
3. Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc bài
? Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ?
? Em có đồng ý với nhận xét của bà không?
? Bà có nhận xét như vậy là nhờ đâu ?
Bài 2: GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới.
? Nếu bạn nhỏ biết qt đ người khác bạn ấy sẽ làm gì ?
 ? Nếu bạn nhỏ không biết qt đ người khác bạn ấy sẽ hành động ra sao ?
- Nhận xét tuyên dương HS.
5. Củng cố - dặn dò: 3'
? Nhân vật trong truyện là ai ?
? Tính cách của nhân vật bộc lộ qua đâu ?
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng
- Nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích Hồ Ba Bể.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm VBT.
- Nhận xét bài bạn + báo cáo kết quả.
- Sửa nếu sai.
- HS đọc bài.
- Lớp làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc bài tập.
- Lớp đọc thầm bài, quan sát tranh và trả lời CH.
+ Ni - ki - ta chỉ nghĩ về ham thích riêng của mình.
+ Gô - sa: láu lỉnh.
+ Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ ..... có.
- ...quan sát hành động của mỗi cháu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Chạy lại nâng em bé lên...
- HS trả lời
- HS thi kể chuyện
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
...
Tiết 3: Toán luyện tập
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen với công thức tính P hình vuông có độ dài cạnh là a.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ
+ HS : Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ:3'
- Chấm nhận xét bài về nhà của HS.
B./ Bài mới:30'
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2. Bài tập:
Bài 1: GV viết bảng.
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
10
? Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 7 ?
? Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 10 ?
- Nhận xét sửa sai nếu có.
Bài 3: Treo bảng phụ có kẻ bảng.
- Nhận xét sửa sai nếu có.
? Nêu cách tính giá trị số của biểu thức có chứa 1 chữ.
Bài 4: 
GVvẽ hình a
- Yêu cầu HS áp dụng CT và làm bài tập.
- Nhận xét rút ra kết quả đúng.
C./ Củng cố - dặn dò:3'
? Nêu cách tính giá trị số của biểu thức có chứa 1 chữ ?
? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn ?
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- HS nộp VBT.
- Nhắc lại.
- HS đọc bài.
- HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a
với a = 5 là 6 x 5 = 30
= 6 x 7 = 42
..... = 6 x 10 = 60
- Câu b, c, d 3 gọi 3 HS lên bảng
- Lớp làm vở ô li.
- Nhận xét bài bạn + báo cáo kết quả.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét bài bạn.
- HS trả lời.
- HS suy nghĩ và nêu cách tính chu vi.
- Lớp làm bài vào VBT.
- HS báo cáo cách làm và kết quả.
- Nhận xét.
- Hs trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
...
Tiết 4: Sinh hoạt
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Nội dung sinh hoạt
III./ Hoạt động dạy – học
1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm:
 - Về ý thức học tập :
 - Về nề nếp : 
 + Nề nếp Đội:
 + Truy bài: 
.
 + Trang phục :
 + Thể dục, vệ sinh :
 2, Phương hướng tuần tới :
...
Chiều
 Tiết 1: Khoa học : Sự trao đổi chất ở người .
 I/Mục tiêu :
 - Biết quá trình trao đổi chất ở người .Thế nào là quá trình trao đổi chất .	 
 - Kể ra những gì mà hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống .
 - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. 
 - Viết vào sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
 II/ Đồ dùng dạy học :
 - Sơ đồ
 - Các hình minh hoạ trang 6
 III/ Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. KT bài cũ:3'
? Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển ?
2. Bài mới :30'
Giới thiệu bài :
*HĐ1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người :
+, Mục tiêu : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình trao đổi chất .
*Cách tiến hành :
+) Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và TL theo cặp .
+)Bước 2:- GV quan sát giúp đỡ 
+) Bước 3: HĐ cả lớp.
? Kể ra những gì được vẽ trong hình 1(T6)
? Kể ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người đươc thể hiện trong hình vẽ ?
? Nêu yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua h/vẽ ?
? Cơ thể người lấy những gì từ MT và thải ra MT những gì trong quá trình sống của mình ?
+, Bước 4:
? Trao đổi chất là gì?
? Nêu vai trò của sự trao đôi chất đối với con người . ĐV,TV?
*GVkết luận :
*HĐ 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT
+) Mục tiêu : HS biết trình bày một cách sáng tạo những KT đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT
* Cách tiến hành:
+)Bước 1: Giao việc 
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT theo trí tưởng tượng của mình 
Bước 2: Trình bày sản phẩm - Trình bày SP
3)Dặn dò:2' 
 - NX sản phẩm . NX giờ học
 - Dặn HS cbị bài sau 
-2 hs lên bảng nêu
- Lắng nghe , nhắc lại tên bài
- QS và TL theo cặp
- TL nhóm 
- Báo cáo kết quả, NX, bổ xung.
- Nhà VS, lợn, gà, vịt, rau ..
- ánh sáng, nước, t/ăn .
- Không khí 
- Lấy vào : T/ăn, nước, không khí, ô-xi
- Thải ra: Phân, nước tiểu, khí các -bô -níc 
- Đọc đoạn đầu mục bạn cần biết 
- Trong quá trình sống...là quá trình trao đổi chất.
- Con người, ĐV,TV, có trao đổi chất với MT thì mới sống được 
- Nghe 
- 2hs lên bảng vẽ
- 2HS trình bày ý tưởng của mình
- NX, bổ sung 
- Lắng nghe 
...
Tiết 2: Rèn Tiếng Việt : Nhân vật trong truyện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_pham_thi_huong.doc