Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
Kéo co
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dt, với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.Ta cận giữ ginf, phát huy.( Trả lời các câu hỏi trong sgk)
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học.
1. KT bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa -> 2 hs đọc thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
Tuần 16 Soạn:20-12-2009 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc: Kéo co I- Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dt, với giọng sôi nổi, hào hứng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.Ta cận giữ ginf, phát huy.( Trả lời các câu hỏi trong sgk) II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học. 1. KT bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa -> 2 hs đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Luyện đọc + tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Đọc theo đoạn - Nối tiếp đọc 3 đoạn + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Luyện đọc đoạn trong cặp -> 1,2 học sinh đọc toàn bài -> GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1 - Đọc thầm Đ1. Câu 1 -> Kéo co phải có 2 độingã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. - Đọc đoạn 2 - Đọc thầm Đ2. Câu 2 -> HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. đ GV NX và bình chọn. - Đọc đoạn 3 đ Đọc thầm Đ3. Câu 3 đ Đó là cuộc thi giữa trai trángthế là chuyển bại thành thắng đ Vì có rất đông người tham gia, vì không khí, vì tiếng hò reo của mọi người.. đ HS tự nêu (đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi..) * Đọc diễn cảm - Đọc 3 đoạn của bài - Nối tiếp 3 HS đọc 3 đoạn - GV đọc mẫu Đ2 - Luyện đọc - Tạo cặp, đọc diễn cảm Đ2. - Thi đọc trước lớp. đ 3,4 hs thi đọc. đ NX, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán: Luyện tập I- Mục tiêu. Giúp học sinh rèn khả năng: + Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. + Giải bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: B1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân. + Đặt tính. + Thực hiện tính. 4725 15 4674 82 4935 44 22 315 574 57 53 112 75 0 95 0 7 35136 18 18408 52 17826 48 171 1952 280 354 342 371 93 208 66 36 18 0 B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích đề và làm bài. Tóm tắt. Bài giải: 25 viên gạch: 1m2 ? Số mét vuông và nhà lát được là: 1050 viên gạch:.m2? 1050 : 25 = 42 (m2) ĐS: 42 m2 B3: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài. + Tính tổng số sp' của đội làm trong 3 tháng. Bài giải: Trong 3 tháng đội đó làm được là: + Sản phẩm trung bình mỗi người làm. 855 + 920 + 1350 = 3125 (sp') Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sp') ĐS: 125 sản phẩm B4: Sai ở đâu? - Thực hiện tính và tìm ra chỗ sai a. 12345 67 b. 12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17 a. Sai ở lần chia thứ 2: 564 : 67 = 7 Do đó có số dư 95 lớn hơn số chia 67 kết quả của phép chia sai. b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia ( 47). * Củng cố dặn dò. -> Thương là 134 và dư 17 là đúng. - Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức: $16: Yêu lao động( tiết 1) I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Bước đầu biết được gía trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biêt phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học. - SGK đạo đức 4. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Đọc truyện: Một ngày của Pê - Chi - a. - Giáo viên đọc truyện ( 1lần). -> 1 học sinh đọc lại truyện. - Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - Thảo luận nhóm 3. - Đại diện nhóm trình bày. -> Cơm ăn, áo mặc, sách vở .đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. HĐ2: Thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Làm BT2 (SGK) - Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - Thảo luận, đóng vai. - Lên đóng vai. đ 1 số nhóm lên đóng vai. -Thảo luận: ? Cách ứng xử đã phù hợp chưa? ? Ai có cách ứng xử khác. => GVNX và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. *) Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học. - Ôn lại bài. - Chuẩn bị cho T2. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán: Thương có chữ số 0 I- Mục tiêu: - Giúp đỡ hs biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số không ở thương. - Làm được các bài tập có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt dạy học: 1- Giới thiệu phép chia. a) Trường hợp thường có chữ số 0 ở hàng đơn vị - Làm vào nháp - Thực hiện phép chia. -> 9450 : 35 =? ở lần chia thứ 3 ta có 0 : 35 = 0 phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương. 9450 35 245 270 000 b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. - Thực hiện phép chia. đ 2448 : 24 = ? ở lần lần chia thứ 2 ta có 4 : 24 = 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương. 2448 24 004 102 048 00 2- Thực hành: B1: Đặt tính rồi tính - Làm vào vở + Đặt tính + Thực hiện phép tính 8750 35 23520 56 11780 42 175 250 112 420 338 280 00 00 20 0 0 20 2996 28 2420 12 13870 45 196 107 020 201 370 308 0 8 10 B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài giải 1 giờ 12 phút: 97 200 L 1 giờ 12 phút = 72 phút 1 phtú:...L? Trung bình mỗi phút bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (L) ĐS: 1350 L nước B3: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài. + Tìm CV mảnh đất Bài giải: + Tìm CD và CR Chu vi mảnh đất là: + Tìm DT mảnh đất 307 x 2 = 614 (m) CR mảnh đất là: (307 - 97) : 2 = 105 (m) CD mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) ĐS: a. CV: 614 m b. DT: 21210 m2 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Chính tả: (nghe - viết ) Kéo co I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng CT, tình bày đúng 1 đoạn trong bài: kéo co - Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn (r/d/gi, ât, âc) đúng với nghĩa đã cho. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1) KT bài cũ. - Trả lời miệng. - Đọc 5 từ chứa tiếng ban đầu bằng tranh chấp. đ trốn tìm, cắm trại chọi dế, chong chóng..... 2) Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc đoạn viết đ 1,2 hs đọc lại. - Chú ý cách trình bày. - Viết các tên riêng trong bài. đ Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú. - GV đọc bài viết. -HS viết bài vào vở - Đổi bài soát lỗi. đ GV chấm, NX 1 số bài. c) Hướng dẫn làm bài tập B2: Tìm và viết các từ ngữ - Viết vào nháp a. Chứa tiếng áo âm đầu là r, d hoặc gi. đ Nhảy dây, múa rối; giao bóng. b. Chứa tiếng có các vần ât hoặc âc. đ Đấu vật, nhấc, lật đật. đ NX, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học. - Ôn và luyện viết lại bài. - Chuyển bị bài sau (tiết 17) ****************************** Tiết 3: Luyện từ và câu: $31: Mở rộng vốn từ: Trò chơi- Đồ chơi I- Mục tiêu: - Biết 1 số tc rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người(bt1). - Hiểu một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm (bt2). Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể (bt3). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. KT bài cũ. - Nêu ghi nhớ bài 30. - Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 2. Bài mới. - Làm lại bài tập1. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. B1: Phân loại các tính chất. - Làm việc, trao đổi theo cặp. - Trình bày kết quả + TC rèn luyện sức mạnh. -> Kéo co vật. + TC rèn luyện sức khéo léo. -> Nhảy dây, lo cò, đá cầu. + TC rèn lyyện trí tuệ. -> Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. B2: Giải ng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Đọc yêu cầu của bài. - Trình bày bài. - Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. + Chơi với lửa. + ở chọn nợi, chơi chọn bạn. -> Làm 1 việc nguy hiểm. + Chơi diện đứt dây. -> Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày dứt tay. -> Mắt trắng tay. B3: Khuyên bạn -> Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. - Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp. - Nói lời khuyên bạn. - Viết bài vào vở. VD:Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi. -> Em sẽ nói với bạn. Vâu nên chọn bạn tốt mà chơi. Nếu bạn em thích trèo lên 1 chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. -> Em sẽ nói: " Cậu xuống ngay đi, đừng có chơi với lửa" 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thể dục: Bài 31: Thể dục RLTTCB - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức” I. mục tiêu. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông va đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - TC: Lò cò tiếp sức, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địạ điểm, phương tiện. - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập. - Khởi động các khớp. - TC: Chẵn lẻ. 2. Phần cơ bản. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Các tổ biểu diễn. -> Giáo viên nhận xét đánh giá. b. TC vận động. - TC lò cò tiếp sức. + Khởi động các khớp. + T/c chơi. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học ở lớp 3 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1-2 phút 2 phút 18 -22 phút 12 - 14 phút 6 - 7 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1-2 phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện. x x Đội hình biểu diễn: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * Đội hình trò chơi: Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Khoa học: $31: Không khí và tính chất của không khí I- Mục tiêu: HS có khả năng: - Phát hiện ra số t/c' của không khí bằng cách: + Quan sát để phát hiện màu, mùi,vị của không khí. + Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống. II- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK; Đồ dùng thí nghiệm: bóng bay, bơm tiêm III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí - Sử dụng các giác quan để nh ... iệu bài: b) Hướng dẫn viết bài: - Đọc đề bài. đ 2 hs đọc đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK - Nối tiếp 4 hs đọc 4 gợi ý SGK. - Đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi (tiết trước) đ 2,3 hs đọc dàn ý - Chọn cách mở bài. đ 1 HS trình bày hiểu mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Dựa vào dàn ý nói thân bài đ 1 hs làm mẫu. - Chọn cách kết bài. - Chọn 2 cách: mở rộng và không mở rộng (HS làm văn mẫu) c) HS viết bài - Làm bài cá nhân - Để thời gian để hs viết bài. - Thu bài viết của học sinh. 3) Củng cố, dặn dò. - Có thể về nhà viết lại nếu chưa hài lòng về bài viết (nộp vào tiết sau). - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Thể dục: Bài 32 : Thể dục RLTTCB - Trò chơi “ Nhảy lướt sóng” I- Mục tiêu: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Học trò trò "Nhảy lướt sóng" yêu cầu biết cách chơi và chơi và chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân, dụng cụ cho TC. III- ND và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập. - TC: Tìm người chỉ huy. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Các tổ tập luyện ở các khu vực đã phân công. -> Giáo viên nhận xét đánh giá. b. TC vận động. - TC Nhảy lướt sóng. + Khởi động các khớp. + T/c chơi. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học ở lớp 3 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 2 phút 1-2 phút 18 -22 phút 12 - 14 phút 5- 6 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1-2 phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện. x x * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình trò chơi: * * * * * * * * * * Đội hình tập hợp. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 4: Ôn tập I.Yêu cầu: -Củng cố kt về luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. II. Lên lớp: Bài 1: Trong từng câu dưới đây, mục đích dùng câu hỏi để làm gì? a) Anh chị nói chuyện nhỏ một chút có được không ạ? b) Kiện tướng cờ vua Nguyễn Ngọc Tường Sơn giỏi nhỉ? c) Sao bạn chăm chỉ, chịu khó thế nhỉ? d) Sao con hư thế nhỉ? Bài 2: Đặt câu phù hợp với mỗi tình huống sau đây: a) Vào công viên, em thấy một bạn nhỏ vứt vỏ hộp lung tung ra lối đi, mặc dù thùng rác công viên ở ngay cạnh. Em dùng hình thức câu hỏi nhắc bạn bỏ giấy rác vào thùng. b) Có một cụ già đang muốn sang đường. Em muốn giúp cụ già qua đường, sẽ hỏi cụ thế nào? **************************************************************** Tiết 4: Lịch sử : $16: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên -Mông I. mục tiêu. Học xong bài này, học sinh biết: - Dưới thời nhà trần, ba lần quân Mông- Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quân dân nhà trần: Nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc BVTQ. - Trần Trọng Truyền Thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân và nhà trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy học. - Hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Làm việc cá nhân. - Trả lời các câu hỏi. ? Trần thủ đô khảng khái trả lời như thế nào? - Đầu thân ..đừng lo. ? Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô của ai ? - Tiếng hô đồng thanh của các bô lão. ? Trong bài Hịch tuớng sĩ có câu nào tỏ lòng dũng cảm ? - Tiếng hô đồng thanh của các bô lão ? Các chiến Sĩ tự mình thích vào cánh tay 2 chữ gì ? - ..Ta cũng cam lòng. - Sát thát. -> Tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của nhân dân nhà Trần. HĐ2: Làm việc cả lớp. -> 2 Học sinh đọc. - Đọc đoạn " cả 3 lần.xâm lược nước ta nữa". ? Việc quân dân nhà trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? - Là đúng, vì lúc đầu thế giới giặc mạnh hơn ta, ta rút quân để kéo dài ( T )giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương. -> Kế sách chống lại quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần. * Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Đọc phần ghi nhớ. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Ôn tập I.Yêu cầu: -Củng cố kt về luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. II. Lên lớp: Bài 1: Trong từng câu dưới đây, mục đích dùng câu hỏi để làm gì? a) Anh chị nói chuyện nhỏ một chút có được không ạ? b) Kiện tướng cờ vua Nguyễn Ngọc Tường Sơn giỏi nhỉ? c) Sao bạn chăm chỉ, chịu khó thế nhỉ? d) Sao con hư thế nhỉ? Bài 2: Đặt câu phù hợp với mỗi tình huống sau đây: a) Vào công viên, em thấy một bạn nhỏ vứt vỏ hộp lung tung ra lối đi, mặc dù thùng rác công viên ở ngay cạnh. Em dùng hình thức câu hỏi nhắc bạn bỏ giấy rác vào thùng. b) Có một cụ già đang muốn sang đường. Em muốn giúp cụ già qua đường, sẽ hỏi cụ thế nào? **************************************************************** Tiết 5: Âm nhạc: $16: Ôn tập 3 bài hát: Em yêu hoà bình Bạn ơi lắng nghe.Khăn quàng thắm mãi vai em I- Mục tiêu: - Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu 3 bài hát : Em yêu hoà bình.Bạn ơi lắng nghe.Khăn quàng thắm mãi vai em - Vỗ tay đệm theo nhịp bài hát. II- Đồ dùng dạy học. - Thuộc lời ca. Dụng cụ quen dùng, băng đĩ nhạc. III- Các hoạt động. 1. KT bài cũ: 2. Bài mới: * Ôn tặp bài: Em yêu hoà bình - GV mở băng - HS nghe băng và hat theo nhạc 1-2 lần. - Cán sự bắt nhịp cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp bài hát. * Ôn tặp bài: Bạn ơi lắng nghe. - GV mở băng bài: Bạn ơi lắng nghe. - GV chỉnh sửa uốn nắn, hoàn thiện bài cho học sinh. - HS nghe băng và hat theo - HS hát thi giữa 3 tổ. - Cả lớp múa phụ hoạ theo bài hát. * Ôn tặp bài: Khăn quàng thắm mãi vai em - GV bắt nhịp cho HS hát một lần toàn bài - GV mở băng cho HS hát lại 1 lần theo nhạc và một lần nghe băng. - HS thi giưa các tổ ( Đại diẹn mỗi tổ một em hoặc 2 em ) - HS hát lại toàn bài: lần một hát lời ca, lần 2 hát kết hợp vỗ tay theo nhịp bài hát. 3- Củng cố, dặn dò. - NX chung giờ học. - Ôn và học thuộc bài hát. - Chuẩn bị sau:Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc. Tiết 4: Địa lý: $16: Thủ đô Hà Nội I- Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - XĐ được vị trí của thủ đô HN trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Một số dẫu hiệu thể hiện HN là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, KT, VH, KH. - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hà Nội. Tranh, ảnh về Hà Nội III- Các hoạt động dạy học: 1. Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm Đồng Bằng Bắc Bộ. HĐ1: Làm việc cả lớp - HN là Tp lớn nhất của Miền Bắc. - Chỉ vị trí thủ đô HN. ? HN giáp những tỉnh nào? - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. ? Từ Lào Cai có thể đến HN = những diện phương tiện giao thông nào. - Tàu hoả, ô tô. 2. TP cổ đang ngày càng tăng HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Trả lời câu hỏi. ? Thủ đô HN còn có những tên gọi nào khác. - Đại la, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan. ? Khu phố cổ có đặc điểm gì? -> Quan sát H3,4 trả lời. (nhà cửa, đường phố) 3. HN - trung tâm CT, VH, KH và KT lớn của nước ta. HĐ3: Làm việc theo nhóm - Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là - Trung tâm CT - Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. - Trung tâm KT lớn. - Công nghiệp, thương mại, giao thông - Trung tâm VH, KH - Viện nghiên cứu, trường ĐH, viện bảo tàng, nhà hát ? Kể tên 1 số trường ĐH, viện bảo tàng.ở HN. - HS tự nêu tên. * Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học. - Ôn và sưu tầm thêm tranh ảnh về HN. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kỹ thuật: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa( tiết 1) I. mục tiêu - Học sinh biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. - Thực hiện được các thao tác của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu: Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm . III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ1: GV hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét mẫu. - Quan sát mẫu. ? Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống? - GV nhận xét và giải thích. ? Vì sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống ? * GV kết luận hoạt động 1. - Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thâmcs đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt nảy mầm. - Để biết hạt giống tốt hay sấu. - HS nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt . HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm - GV vừa nêu điểm cần lưu ý vừa thực hiện thao ác minh hoạ. - Đọc nội dung SGK. - 1,2 HS lên bảng thực hiện các thao tác. đ KL: Đọc phần ghi nhớ - 2,3 học sinh đọc bài. HĐ 3: HS thực hành thử độ nảy mầm - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nêu nhiệm vụ. - GV hướng dẫn. - HS thực hành thử độ nảy mầmcủa hạt giống. * Củng cố, dặn dò. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: Mang SP thử độ nảy mầm đến lớp. Tiết 4: Mĩ thuật: $16: Tập nặn: Tạo dáng tự do I. Mục tiêu. - Học biết cách tạo dáng 1 số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp. - Học sinh tạo dáng được con vật hay đồ vật = vỏ hộp theo ý thích. - Học sinh ham thích tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài. - Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp đã hoàn thiện. III. Các hoạt động dạy học. * Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát, nhận xét. - Giới thiệu 1 số sản phẩm tạo dáng. - Quan sát H1 trang 38 ( SGK). ? Tên của hình tạo dáng. - Con mèo, ô tô. ? Các bộ phận của chúng. - Học sinh. ? Nguyên liệu để làm. - Học sinh tự nêu. - Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng. HĐ2: Cách tạo dáng. - Chọn hình để tạo dáng. - Ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, con voi, con gà - Tìm các bộ phận chính của hình. - Quan sát H1,3 trang 39 SGK - Chọn hình dáng và màu sắc. - Thêm chi tiết cho sinh động. - Diện thích các bộ phận. HĐ3: Thực hành. - Tạo nhóm4. - Toạ sản phẩm theo ý thích. -> Quan sát, uốn nắn từng nhóm học sinh. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Trưng bày sản phẩm. - Nhóm trưng bày sản phẩm. - Nhận xét: + Hình dáng chung. + Các bộ phận, chi tiết. + Màu sắc. -> Xếp loại bài theo cảm nhận riêng. -> Nhận xét, đánh giá. * Dặn dò: Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông.
Tài liệu đính kèm: