Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn )

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn )

I. MỤC TIÊU:

 Biết sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):

 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có quốc tự giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,

 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa-Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từ ngày 06/02 đến ngày 10 /02 /2012 )
Thứ/ngày
Tiết
PP
CT
Môn
Tên bài
Ghi chú
Thứ hai
06 – 02 2012
1
CC
2
43
TĐ
Sầu riêng
3
106
T
Luyện tập chung
4
43
TD
Nhảy dây theo kiểu chụm chân-TC: Đi qua cầu
5
22
LS
Trường học thời hậu Lê
Thứ ba
07 – 02 2012
1
22
Đ.Đ 
Lịch sự với mọi người (t2)
KNS
2
22
CT 
Nghe – viết: Sầu riêng
3
22
AN
Ôn tập bài hát: Bàn tay mẹ-TĐN số 6
4
107
T
So sánh hai phân số cùng mẫu số
5
43
KH
Âm thanh trong cuộc sống
MT
Thứ tư
08- 02 2012
1
43
LT-C
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
2
22
KC 
Con vịt xấu xí
3
108
T
Luyện tập
4
22
ĐL 
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng
5
46
TD
Nhảy dây theo kiểu chụm chân-TC: Đi qua cầu
Thứ năm
09 – 02 2012
1
44
TĐ
Chợ tết
2
43
TLV
Luyện tập quan sát cây cối
3
22
KT
Lắp cái đu
4
109
T
So sánh hai phân số khác mẫu số
5
44
KH 
Âm thanh trong cuộc sống (TT)
KNS-MT
Thứ sáu
10 – 02 2012
1
44
LT-C
Mỡ rộng vốn từ: Cái đẹp
2
22
MT 
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca & quả
3
110
T
Luyện tập
4
44
TLV 
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
5
T.Anh SH
(GDNGLL)
Thứ 2 
Tập đọc (tiết 43)
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ gợi tả.
- Chú ý các từ: sầu riêng, ngào ngạt, xông, mít, quyện, hạn, quyến rũ, khẳng khiu, thẳng đuột.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
2’
16’
6’
6’
4’
A) Kiểm tra bài cũ: Bè xuôi sông La
- Yêu cầu vài học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài thơ Bè xuôi sông La.
- Nhận xét, cho điểm
B) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
- Từ tuần 21 các em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, đất nước của tình người, và biết sống đẹp . 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành.
 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Giáo viên chia đoạn 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, luyện đọc từ khó (chú ý các từ: xông, quyến rũ, toả, vảy cá, lủng lẳng, chiều quằn); ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- Mời vài học sinh đọc toàn bài văn
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
 + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? 
 + Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sấu riêng, dáng cây sầu riêng.
- Giáo viên, học sinh nhận xét sau câu trả lời
(Chú ý: Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung, ý nghĩa của bài
 4/ Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Giáo viên đọc và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (“ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”.)
- Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng khi đọc các từ gợi tả.
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất
C) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc
- Chuẩn bị: Chợ Tết
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. 
- Học sinh thực hiện
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- Bài văn được chia làm 3 đoạn 
 + Đoạn 1: năm dòng đầu
 + Đoạn 2: sáu dòng tiếp theo
 + Đoạn 3: năm dòng tiếp theo
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt)
- Học sinh đọc phần Chú giải: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
 - Học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- Vài học sinh đọc toàn bài văn
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc thầm và trả lời: 
 + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam 
 + Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
 Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
 Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 
 + Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam. Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.” 
- Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- 3 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn
- Cả lớp chú ý theo dõi 
- Học sinh trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm 
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- Cả lớp chú ý theo dõi 
Toán (tiết 106)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Toán 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
29’
5’
A) Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số
- Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số sau: và 
- Nhận xét phần sửa bài.
B) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu: Luyện tập chung
 2/ Tổ chức làm bài tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
;
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Muốn biết phân số nào bằng phan số , chúng ta làm thế nào?
- Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
Bài tập 3: (câu a, b, c)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất)
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
c/ và. MSC: 36
;.
d/ ;và. MSC:12
;, giữ nguyên .
Bài tâp 4: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng 
- Mời học sinh nêu kết quả bài tập
- Nhận xét, sửa bài
C) Củng cố - dặn dò:
 Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số
- Chuẩn bị bài: 
So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc : Rút gọn các phân số 
- Cả lớp làm bài tập vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
;
- Học sinh đọc : Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
- Phân số không rút gọn được
- Cả lớp làm bài tập vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
;;
.
- HS: Quy đồng mẫu số các phân số
- Cả lớp làm bài tập vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a/ và. MSC:24
;.
b/ và. MSC: 45
;
- Học sinh đọc: Nhóm nào dưới đây có số ngôi sao đã tô màu? 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Thể dục
(GV bộ môn)
------------------------------
Lịch sử (tiết 22)
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU:
	Biết sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
	 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có quốc tự giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,
	 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa-Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
15’
13’
5’
2) Kiểm tra bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
- Nhà Lê ra đời như thế nào?
- Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm, tuyên dương
3) Day bài mới: 
Giới thiệu bài: Trường học thời hậu Lê
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm xem ở sách giáo khoa thảo luận các câu hỏi sau:
 + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
 + Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
 + Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung, góp ý, chốt lại
GV khẳng định: Giáo dục thơi Hậu Lê có tổ chức quy cũ, nội dung học tập là Nho giáo 
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh xem hình trong sách giáo khoa và các hình, tranh khác
thảo luận cả lớp câu hỏi:
 + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
 + Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
4) Củng cố - dặn dò:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học 
- Dăn học sinh chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời trước lớp 
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh hợp nhóm và thảo luận
 + Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học , chỗ ở kho trữ sách ; ở các đều có trường do nhà nước mở .
 + Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc
 + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan l ... a) tươi đẹp, huy hoàng, sặc sở, tráng lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng,
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 phần để HS hiểu
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài 
Bài tập 4:
- Mời học sinh yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 phần để HS hiểu
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài 
C) Củng cố - dặn dò:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang
- Giáo viên nhận xét, tiết học
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: Tìm các từ:
a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b/ Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. 
- Học sinh thực hiện theo nhóm đôi
- Đại diện trình bày bài làm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài 
b) thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đặm đà đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, thẳng thắn, chân tình, chân thực, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái,
- Học sinh đọc: Tìm các từ:
a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. 
b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật và con ngời. Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
- Học sinh thực hiện theo nhóm đôi
- Đại diện trình bày bài làm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài 
b) xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, rực rỡ, lộng lẫy, duyên dáng, thướt tha,
- HS đọc: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- HS đọc: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào những chỗ thích hợp ở câu B
- Học sinh theo dõi
- Học sinh làm bài cá nhân
- Trình bày bài làm trước lớp
- Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài 
 + Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người.
 + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.
 + Ai viết chữ cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh theo dõi
MĨ THUẬT
Vẽ theo mẫu :VẼ CÁI CA VÀ QUẢ
I,MỤC TIÊU.
- HS hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả .
- HS biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả.
- Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu
- HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.
* Hs khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II,CHUẨN BỊ.
 - SGK 4 + SGV.
 - Mẫu vẽ ( cái ca và quả).
 - VTV 4 + Đồ dùng học tập.
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
 * ổn định tổ chức: Sĩ số.
 1.Kiểm tra đồ dùng học tập.
 2.Bài mới: * Giới thiệu bài:(1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.(7)
- Giới thiệu mẫu vẽ ( cái ca và quả ).
+ Mẫu vẽ gồm những đồ vật nào ?
+ Cái ca có những bộ phận nào ? Quả có những bộ phận nào ?
+ So sánh hình dáng, tỉ lệ, khoảng cách giữa 2 vật mẫu?
+ Màu sắc, độ đậm nhạt ntn ?
Khi quan sát ở những vị trí khác nhau thì hình dáng, khoảng cách và độ đậm nhạt của 2 vật mẫu thay đổi ntn ?
Kết luận:
 Ở mỗi vị trí quan sát khác nhau sẽ thấy hình dáng, khoảng cách và độ đậm nhạt của 2 vật mẫu cũng khác nhau. Vì vậy các em cần chú ý quan sát vật mẫu theo vị trí ngồi của mình để vẽ sao cho giống mẫu.
Hoạt động 2:Hướng dẫn cách vẽ.(5)
Nêu các bước vẽ ?
Hướng dẫn:
 - Vẽ KHC và khung hình riêng của từng vật mẫu và kẻ trục cho cân đối với khổ giấy.
 - Tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu và vẽ phác hình bằng những nét thẳng mờ.
- Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết, sửa hình bằng những nét cong sao cho giống mẫu.
- Vẽ đậm nhạt bằng chì hoặc vẽ màu: Theo mẫu hoặc theo ý thích. Có 3 độ : đậm, đậm vừa và sáng theo ánh sáng của mẫu.
Cho HS xem bài của HS năm trước.
Hoạtđộng 3:Thực hành.(17)
Nêu y/c của BT.
Bao quát lớp, gợi ý HS về :
 - Q/sát kĩ mẫu để nắm được đặc điểm hình dáng, màu sắc, độ đậm nhạt của mẫu.
 - Vẽ theo vị trí ngồi quan sát của mình.
 - Vẽ hình cân đối với khổ giấy.
 - Vẽ theo trình tự các bước đã hướng dẫn.
 - Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
1,Quan sát, nhận xét.
 - HS quan sát.
+ Cái ca và quả cà chua.
+ Ca có miệng, cổ, vai, thân, đáy, quai. Còn quả có phần thân, núm, cuống,...
- HS trả lời.
- HS trả lời
+ Thay đổi khác nhau.
2,Cách vẽ
 - HS trả lời ( 4 bước )
3,Thực hành.
Toán (tiết 110)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Biết so sánh hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Sách giáo khoa Toán 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
29’
5’
A) Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số
- Nhận xét phần sửa bài.
B) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập
 2/ Tổ chức luyện tập:
Bài tập 1: (câu a, b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài lần lượt vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thưc hiện so sánh hai phân số.
c) và ; ==;
= = vì > nên > 
Bài tập 2: (câu a, b)
 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài lần lượt vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài. Khi chữa bài cần cho HS 
nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số.
b) Cách 1: vì >1 ; .
Cách 2: = ; = vì >nên > 
Bài tập 3: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài lần lượt vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số .
Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
Bài tập 4: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài lần lượt vào vở 
Chú ý : Câu b) Yêu cầu HS có thể quy đồng mẫu số ba phân số sau đó so sánh và sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài.
 C)Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số
- Về tập làm lại bài tập, chuẩn bị bài: 
Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: So sánh hai phân số
- Cả lớp làm bài tập vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a) và ; < 
b) và ; = ; vì < nên <.
- Học sinh đọc: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau
- Cả lớp làm bài tập vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a) Cách 1: vì >1; 
Cách 2:=;=vì>nên>
- HS: So sánh hai phân số cùng tử số
- Cả lớp làm bài tập vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
 > ; > 
- Học sinh đọc: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Cả lớp làm bài tập vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tập làm văn (tiết 44)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I. MỤC TIÊU:
	Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Viết bảng các đoạn văn, tranh ảnh,
Đoạn tả lá bàng
Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thởi gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
Đoạn tả cây sồi
Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân( Mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngơ.)
Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có vàkhinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
Hình ảnh nhân hoá làm cho cây già như có tâm hồn của người: mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh,vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
29’
5’
A) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả cây cối 
- Yêu cầu vài học sinh nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối.
- Nhận xét chung
B) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. 
 2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài và đoạn văn lá bàng và Cây sồi già
- Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm để phát hiện cách tả của tác giả trong moi đoạn có gì đáng chú ý. 
- Mời học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Giáo viên chốt lại:
Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
Hình ảnh so sánh: nó như, hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vư....
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở
- Mời học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 C)Củng cố - dặn dò:
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
- Dặn học sinh về xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc đề đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già. 
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
- Học sinh phát biểu ý kiến, 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- Học sinh theo dõi
- HS: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích
- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
- Học sinh viết đoạn văn vào vở.
- Vài học sinh đọc trước lớp. 
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
 Ngoại ngữ 
(GV bộ môn)
------------------------------
SINH HOẠT TUẦN 22
1. Nhận xét, đánh giá tuần qua: 
Lớp trưởng, lớp phó báo cao các hoạt động trong tuần qua
- Về học tập
- Về nề nếp
- Rèn chữ- giữ vở
- Kiểm tra các chuyên hiệu
GV Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy định của Đội, trường, lớp.
- Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt
- Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Khăn quàng, măng non đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
2. Kế hoạch tuần 23:
- Tiếp tục kiểm tra .
- Khăn quàng đầy đủ
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi.
- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
- Tiếp tục rèn chữ - giữ vở.
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T22 CKTTich hop.doc