Giáo án các môn Tuần 19 - Khối 4

Giáo án các môn Tuần 19 - Khối 4

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Học xong bài này, HS có khả năng:

1.Kiến thức – Kĩ năng:

- Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động

2. Thái độ:

- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với những người lao động.

II.CHUẨN BỊ:

- SGK, 1 số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

- Que đúng, sai

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 19 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÀI GIẢNG TUẦN 19
Thứ, ngày
Tiết
Tiết chương trình
Mơn
Tên bài dạy
Thứ hai
1
19
ĐĐ
Kính trọng biết ơn người lao động (tiết 1)
2
37
TĐ
Bốn anh tài
04/01/2010
3
91
T
Kilơmét vuơng
4
19
LS
Nước ta cuối thời Trần
5
19
CC
Chào cờ đầu tuần
Thứ ba
1
19
CT
Nghe - viết: Kim tự tháp Ai Cập
2
92
T
Luyện tập
05/01/2010
3
37
LT&C
Chủ ngữ câu kể Ai làm gì ?
4
37
KH
Tại sao cĩ giĩ ?
5
37
TD
Đi vượt chướng ngại vật thấp
Thứ tư
1
38
TĐ
Chuyện cổ tích về lồi người 
2
93
T
Hình bình hành
06/01/2010
3
19
ĐL
Thành phố Hải Phịng
4
37
TLV
Luyện tập xây dựng  mở bài  đồ vật
5
19
KT
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
Thứ năm
1
19
KC
Bác đánh cá và gã hung thần
2
94
T
Diện tích hình bình hành
07/01/2010
3
38
LT&C
MRVT: Tài năng
4
19
MT
Thường thức mỹ thuật: Xem tranh  Việt Nam
5
38
TD
Đi vượt chướng ngại vật thấp
Thứ sáu
1
38
KH
Giĩ nhẹ, giĩ mạnh, phịng chống bão
2
38
TLV
Luyện tập xây dựng  kết bài  đồ vật
08/01/2010
3
95
T
Luyện tập
4
19
ÂN
Học hát: "Chúc mừng"
5
19
SHTT
Sinh hoạt lớp cuối tuần
Ngày soạn : 01/01/2010
Ngày dạy : 04/01/2010 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức – Kĩ năng: 
Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động
2. Thái độ:
Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với những người lao động.
II.CHUẨN BỊ:
SGK, 1 số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
Que đúng, sai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
5’
5’
6’
6’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: Yêu lao động
Ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân?
Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp?
GV nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên
GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
Yêu cầu HS trả lời câu dõi SGK
+ Vì sao các bạn cười khi nghe bạn hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố, mẹ mình?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì?
GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
Em thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào?
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Người lao động:
+ Những người không phải là người lao động.
GV kết luận chốt ý chính: 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh
GV ghi lại trên bảng theo 3 cột:
GV nhận xét - kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình & xã hội
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3)
GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng, sai để thực hiện
GV kết luận nêu ý đúng:
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK
Hát 
HS lên bảng nêu
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc truyện SGK
HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK- Cả lớp nhận xét.
+ Vì các bạn ấy nghĩ rằng bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề khác.
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ không cười bạn Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, cần được tôn vinh, sau đó nói rõ ý mình cho các bạn cùng hiểu và xin lỗi bạn Hà.
 HS trả lời + nêu ghi nhớ SGK.
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Cả lớp trao đổi, tranh luận
+ Người lao động là nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
+ Những người không phải là người lao động: Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày- Cả lớp trao đổi, nhận xét 
STT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
1
Bác sĩ
Nhờ có bác sĩ, xã hội mới chữa được nhiều bệnh tật mới có những con người khoẻ mạnh.
2
Thợ xây
Nhờ có thợ xây, XH mới có nhà cao tầng, nhà máy, xí nghiệp để sản xuất; công viên ,nhà thiếu nhi vv
3
Thợ điện
Nhờ có thợ điện, mới có điện thắp sáng, các nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra các mặt hàng khác nhau.
4
Ngư dân
Nhờ có họ mà chúng ta có những thức ăn từ biển như: cá, tôm, mực vv
5
Kiến trúc sư
Nhờ có kiến trúc sư mà thành phố, thị xã được kiến trúc đẹp đẽ.
6
Nông dân
 Nhờ có bác nông dân, chúng ta có lúa,gạo,cócơm ăn hàng ngày.
HS dùng que đúng, sai
Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. 
- Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
2HS đọc ghi nhớ
HS nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
TIẾT 37: BỐN ANH TÀI 
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1/ Kiến thức 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2/ Kĩ năng 
- Đọc đúng các từ ngữ, câu , đoạn , bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
3/ Thái độ 
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
9’
13’
10’
3’
1 . Khởi động 
2. Bài cũ : 
 - GV kiểm tra SGK, vở của HS chuẩn bị cho HKII
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 
- Hôm nay các em sẽ học câu chuyện ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV chia đoạn 
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng và sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
GV chia lớp thành 4 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi.
N1 : Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? 
N2 : Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? 
Đoạn 1và 2 nói về điều gì?
N3: Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? 
N4: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
Phần còn lại cho biết gì? 
+ Truyện ca ngợiai? Ca ngợi về điều gì?
Hoạt động 4: HD HS đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn, nhắc nhở 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm“Ngày xưadiệt trừ yêu tinh” 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện. 
-Chuẩn bị bài:Chuyện cổ tích về loài người
Hát 
HS ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau.
HS mở SGK nêu tên 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 
5 HStiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài tập đọc(mỗi lần xuống dòng là một đoạn) 
- HS cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. 
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. 
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
Ýđoạn1,2: Sức khoẻvà tài năng của Cẩu Khây 
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. 
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
 Ý đoạn3, 4,5 : Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng 3 người bạn.
Nội dung chính: Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
HS nhận xét,nêu cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc diễn cảm trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 91: KI – LÔ –  ... ng của gió?
GV nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
-Bài “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão”
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số cấp gió
Mục tiêu: HS phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
*Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu học tập trình bày trước lớp..
-GV nhận xét và chỉnh sửa treo bảng đúng, yêu cầu HS đọc lại.
Hoạt động 2:Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
 Mục tiêu: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để trả lời trong nhóm:
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? 
+Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão.
GV nhận xét – kết luận
 4. Củng cố:
-Trò chơi “Ghép chữ vào hình”. GV phát cho các nhóm 4 hình vẽ các cấp gió, các nhóm thi nhau gắn chữ và xếp theo cấp độ từ thấp đến cao, nhóm nào xong trước sẽ thắng
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài và chuẩn bị bài “Không khí bị ô nhiễm” 
Hát 
3HS lên bảng trả lời câu hỏi
-Đọc SGK.
-HS hoàn thành phiếu học tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. 
-Một số hs lên trình bày bạn bổ sung.
HS các nhóm đọc bài SGK, quan sát hình vẽ và làm bài vào phiếu học tập.
Nhóm trưởng điều khiển thành viên trong nhóm làm việc, có thể dùng hình vẽ hay tranh ảnh mang theo minh hoạ
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm theo là những tranh ảnh tài liệu có liên quan.
HS đọc lại các cấp gió và tác động của cấp gió.
HS thảo luận nhóm – Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến trình bày trước lớp – HS nhận xét 
+ Những dấu hiệu đặc trưng của bão : gió khá mạnh, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái, mưa to.
+ Tác hại do bão gây ra: đổ nhà, cây cối bị đổ, đắm tàu, gây tác hại cho máy bay, . .v..v ..
+ Một số cách phòng chống bão: theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, đề phòng tai nạn do bão gây ra, ngư dân không nên ra khơi vào lúc gió to, máy bay tìm nơi trú ẩn,. 
 2HS đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK.
HS các nhóm cử đại diện tham gia trò chơi“Ghép chữ vào hình”. 
HS cả lớp nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
HS nhận xét tiết học .
TOÁN
TIẾT 95: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS
Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
3.Thái độ:
 -HS ham học hỏi tư duy về hình học.
II.CHUẨN BỊ:
Vở nháp 
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
29’
3’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Diện tích hình bình hành.
GV yêu cầu HS sửa lại bài 3 . 
-Yêu cầu vài HS nêu quy tắc tính S hình bình hành?
-Nêu công thức tính S hình bình hành?
GV nhận xét – ghi điểm.
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới.
Các em đã biết cách tính diện tích hình bình hành. Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm như thế nào? Hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu điều đó.
Hoạt động 2: HD Luyện tập
Bài tập 1: 
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.
Bài tập 2: 
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành 
Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập
GV nhận xét
Bài tập 3: 
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV vẽ hình bình hành lên bảng, GT cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành :
 P = (a + b) x 2.
(a và b cùng một đơn vị đo).
Cho vài HS nhắc lại công thức diễn đạt bằng lời. Sau đó cho HS áp dụng.
-GV yêu cầu lớp làm vở nháp 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV nhận xét- chấm điểm.
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
-GV gợi ý:
+ Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành .
GV chấm điểm nhận xét. 
4. Củng cố 
Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành ?
Nêu cách tính chu vi hình bình hành ?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Học bài và chuẩn bị bài: Phân số.
Hát 
HS lên bảng sửa bài 
2HS nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình bình hành.
HS nhận xét
HS chú ý theo dõi
3 HS lên bảng thực hiện.
Nêu tên các cặp đối diện trong từng hình.
HS cùng GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài
1 HS lên bảng làm bài,lớp làmbài vào phiếu.
Độ dài đáy
7cm
14dm
23m
Chiều cao
16cm
13 dm
16m
Diện tích HBH
7 x 16 = 112 (cm2)
14 x 13 = 182 (dm2)
23 x 16 = 368 (m2)
HS nhận xét
 A a B
 b
 D C
*Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2.
-2 HS làm bài trên bảng nhóm
a/ P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm2)
b/ P = (10 + 5 ) x 2 = 30 (dm2)
HS nhận xét.
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Diện tích của mảnh đất là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000 dm2
HS nhận xét.
2 HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài(mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
2.Kĩ năng: 
Thực hành viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn Tiếng Việt
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài(mở rộng và không mở rộng) 
Bảng phụ để HS làm bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
14’
15’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật?
GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Tiết học này các em kiến thức về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật và viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên
b) HD HS luyện tập:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
GV mời 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài
GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài
 Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết luận
b) GV treo bảng bảng phụ ghi 2 cách kết bài đã biết 
Bài tập 2 :
Yêu cầu HS đọc bài tập 2 
Yêu cầu HS chọn đề miêu tả và viết bài theo kiểu bài mở rộng
GV phát bảng phụ cho một số HS
Yêu cầu HS làm bài trong bảng trình bày.
GV chấm 1 số bài và nhận xét – tuyên dương
4.Củng cố:
Có mấy cách kết bài ? Đó là những cách nào?
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Học bài, viết kết bài vào vở và chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết)
Hát 
2 HS lên bảng nêu 2 cách mở bài:trực tiếp và gián tiếp
HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài1
Cả lớp theo dõi SGK
2 HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài đã học 
HS đọc thầm bài “ Cái nón”suy nghĩ làm việc cá nhân
HS phát biểu ý kiến
a) Đoạn kết là đoạn cuối cuối cùng trong bài “ má bảo: “ có của méo vành”
b) Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ
HS đọc lại 2 cách kết bài
HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS tiếp nối 4 đề bài 
HS chọn đề miêu tả
HS làm bài vào vở
1 số HS đọc bài trước lớp 
HS bình chọn bài viết kết bài hay nhất.
2HS trả lời – HS khác nhận xét.
HÁT (Tiết: 19)
BÀI: HÁT CHÚC MỪNG
MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT
I.MỤC TIÊU :
HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca ,Bước đầu nhận biết sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2. 
Biết bài hát Chúc Mừng là bài hát Nga , tính chất âm nhạc nhịp nhàng , vui tươi
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Nhạc cụ ; Tập hát và đàn thành thạo bài hát ; Chép nhạc và lời bài hát ra bảng phụ ; 
Bản đồ và một vài tranh ảnh về nước Nga ; Băng đĩa nhạc . 
Học sinh :
Nhạc cụ gõ , thanh phách , song loan  ; Đọc trước lời ca trong SGK .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học: 
Giới thiệu bài hát.
GV sử dụng tranh ảnh, bản đồ nước Nga để giới thiệu bài. 
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Dạy bài hát Chúc mừng.
Hoạt động 1: Dạy hát từng câu ngắn. 
Hoạt động 2: 
GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. 
GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. 
GV chỉ huy cho HS hát, chú ý nhấn mạnh ở phách thứ nhất. 
Hoạt động 3: 
GV cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3. Gợi ý vận động theo nhịp 3 như sau:
Phách mạnh (ô nhịp thứ nhất ) nhún chân về bên trái.
Phách mạnh (ô nhịp thứ hai ) nhún chân về bên phải. 
Phách mạnh (ô nhịp thứ ba) nhún chân về bên trái
Vừa hát, toàn thân đung đưa nhịp nhàng, uyển chuyển cho đến hết bài. 
Nội dung 2: Một số hình thức trình bày bài hát.
Giảng phần này, GV cần cho các em biết ý nghĩa các thuật ngữ chỉ hình thức biểu diễn như : đơn ca, song ca.. 
3. Phần kết thúc:
GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.
Kể tên những bài hát nước ngoài (Đàn gà con, Chúc mừng sinh nhật, Con chim non. )
HS hát và gõ đệm.
HS hát và vận động.
HS nhắc lại để hiểu thế nào làđơn ca, song ca. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 19.doc