Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng

I./Mục tiêu:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4)

II./ Đồ dùng dạy – học

-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK

- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ)viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

III./ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
22 -8
Tập đọc
Toán
LS&ĐL
Khoa học
HĐTT
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
Các số có 6 chữ số 
Làm quen với bản đồ
Trao đđổi chất ở người(TT)
Chào cờ
3
23 - 8
Kể chuyện
Mĩ thuật
L.từ và câu
Toán 
Đạo đức 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Vẽ tranh : Đề tài sinh hoạt
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết 
Luyện tập 
Trung thực trong học tập (Tiết 2)
4
24 - 8
Tập đọc
Tập L văn
Toán 
Chính tả
Kĩ thuật 
Truyện cổ nước mình
Kể lại hành động của nhân vật
Hàng và lớp
Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
5
25 - 8
ÂÂm nhạc
LT&C
Toán
Khoa học
Địa lí
Học hát bài: Em yêu hoà bình ( Nhạc và lời: Nguyễn Đức Toàn)
Dấu hai chấm
So sánh các số có nhiều chữ số
Cáác chất dinh dưỡng có trong thức ăn .Vai trò của chất bột đường
Dãy Hoàng Liên Sơn
6
26 - 8
Thể dục
Thể dục
Toán
Tập l. văn
HĐTT
Quay phải, Q trái, dàn hàng, dồn hàng –T/c: Thi xếp hàng nhanh
Động tác quay sau. T/c: Nhảy đúng, nhảy nhanh
Triệu và lớp triệu
Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện 
 Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I./Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4)
II./ Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK
- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ)viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
GV treo tranh minh hoạ bài Tập đọc và hỏi : Nhìn vào bức tranh em hình dung ra cảnh gì?
GV giới thiệu : Ở phần 1 của đoạn trích , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế mèn và Nhà Trò. Dế Mèn biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV gọi HS tiếp nói nhau đọc bài đọc từ 2-3 lượt.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải.
Gv đọc mẫu lần 1
 b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
GV ghi ý chính đoạn 1.
* GV gọi HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn làm thế nào để bọn Nhện phải sợ ?
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
GV ghi ý chính đoạn 2.
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : 
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ?
+ Ý chính đoạn 3 là gì ?
+ Vậy đại ý của đoạn trích là gì ?
GV ghi đại ý lên bảng 
c) Đọc diễn cảm:
Gọi 2 HS khá đọc toàn bài 
GV đưa ra cách đọc và hướng dẫn HS cách đọc.
Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. Gv uốn nắn, sửa chữa cách đọc .
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi1 HS đọc lại toàn bài .
GV hỏi : Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì?
Nhận xét tiết học, dặn dò.
-3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ và trả lời 
-Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn Nhện HS tiếp nối nhau đọc bài 
- HS đọc 
-HS đọc bài
-Xuất hiện thêm bọn Nhện
-Để hỏi tại sao bọn Nhện lại ức hiếp chị Nhà Trò.
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:Bọn Nhện chăng tơ kín ngang cả đường bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhaNhện núp kín trong các hang đá
* HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời :
+Dế Mèn ra oai với bọn Nhện
+Cảnh Dế Mèn ra oai làm cho bọn Nhện phải sợ.
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải 
+Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
2 HS khá đọc 
HS thi đọc diễn cảm 
1 HS đọc lại toàn bài 
Bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức,bất công.hện độc ác
Rút kinh nghiệm:
Toán – Tiết 6:
Các số có 6 chữ số
I./MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
	- HS làm BT 1, 2, 3 và BT 4 ( câu a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	 Phóng to bảng ( trang 8 – SGK)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học 
2.1 Số có 6 chữ số .
a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn 
-GV cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
b) Hàng trăm nghìn 
Gv giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết là 100 000
c) Viết và đọc số có 6 chữ số 
Gv cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn HS viết số và đọc số 
GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000 ; 1000 ; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 vào các cột tương ứng trên bảng
2.2 Thực hành:
Bài tập 1: Gv cho Hs phân tích mẫu 
GV đưa hình vẽ như SGK, nêu kết quả cần viết vào ô trống 523453, cho cả lớp đọc số.
Bài tập 2: GV cho Hs đọc và viết số theo bảng như SGK
GV chấm chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu miệng sau đó làm vào vở.
Bài 4: HS viết số
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , dặn dò HS
1 HS lên bảng làm 
-HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
10 đơn vị = 1chục 
10chục = 1trăm
10trăm = 1 nghìn 
10nghìn =1chục nghìn
HS quan sát
HS xác định lại số và nêu
-HS làm bài tập:
Viết: 523453
-HS làm bài 
-HS đọc các số
- a/ 63 118 ; b/ 723 936 
 c/ 943 103 ; d/ 860 372 
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------
Lịch sử:
Làm quen với bản đồ(tt)
I./MỤC TIÊU:
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
 - Biết đọc bản đồ ơ ûmức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	Bản đồ hành chính Việt Nam
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
29’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:Bản đồ là gì? Tên bản đồ cho ta biét điều gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2.1 Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời câu hỏi:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Dựa vào bảng Chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích vì sao đó là biên giới quốc qia ?
GV yêu cầu đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ..
GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ .
2.2 Bài tập :
Cho HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK.
Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm .
GV KL: Các nước láng giềng của Việt Nam: trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia.
Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa,..Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc, Côn đảo, Cát Bà
Một số sông chính: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu, sông Thái Bình
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng .
GV yêu cầu : 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV gọi 2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ và nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh của mình.
Dặn dò
-HS trả lời
-HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời 
-Vị trí, giới hạn, hình dáng của một lãnh thổ .
-HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
-Đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ..
-HS nêu các bước sử dụng bản đồ .
HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK.
đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm .
1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ 
Rút kinh nghiệm:
Khoa học :
Trao đổi chất ở người (tt)
I./MỤC TIÊU:
- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết .
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết .
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Hình trang 8,9 SGK.
-Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ . . . trong sơ đồ”
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
29’
2’
 ... øn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự , động tác quay phải, trái đúng kỹ thuật, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh .
	-Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự, nhan nhẹn,hào hứng trong khi chơi.
II./ ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN :
	-Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
	-GV chuẩn bị 1 còi.
III./ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện 
TG
SL
1. Phần mở đầu
Nhận lớp
Khởi động
2. Phần cơ bản
a) Đội hình,đội ngũ 
b) Trò chơi vận động: “Thi xếp hàng nhanh”
3.Phần kết thúc
Thả lỏng
Nhận xét 
6’
23’
6’
-Gv nhận lớp, nêu nội dung, yêu cầu giờ học .
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1- 2 
- Ôn quay trái, quay phải; dàn hàng;dồn hàng .
* Gv điều khiển HS tập, theo dõi sũa chữa chữa động tác:Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
+Cho từng tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
+Tập hựp lớp cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình, đội ngũ.
+Cho cả lớp tập để củng cố.
+Trò chơi” Xếp hàng nhanh”
Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi rồi cho một tổ chơi thử 1-2 lần, sau đó cho cả lớp chơi.
+Cho HS làm động tác thả lỏng 
+GV cùng HS hệ thống lại bài.
+GV nhận xét đánh giá, giờ học
GV cho lớp tập hợp đội hình :
* * * * *
* * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
Rút kinh nghiệm:
	Thể dục:
Động tác quay sau - Trò chơi :”Nhảy đúng,Nhảy nhanh”
I./MỤC TIÊU:
	-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều.Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh .
	-Học kĩ thuật động tác quay sau.Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
	-rò chơi” Nhảy đúng, nhảy nhanh” . Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.
II./ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
	Trên sân trường vệ sinh nơi tập , chuẩn bị 1 còi.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện 
TG
SL
1.Phần mở đầu 
Nhận lớp 
Khởi động
2.Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
b) Trò chơi vận động 
3.Phần kết thúc
Thả lỏng
Nhận xét 
6’
23’
6’
GVnhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ.
Chơi trò chơi : Diệt các con vật.
Ôn quay trái,quay phải , đi đều .GV điều khiển cả lớp tập , sau đó cho HS chia tổ tập luyện. 
Học kĩ thuật động tác quay sau : GV làm mẫu động tác 2lần : lần 1 làm chậm , lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác. Sau đó cho cả lớp tập thử, rồi GV hô cho cả lớp tập .
-TRò chơi”Nhảy nhanh, nhảy đúng. GV cho HS tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho HS chơi.
-Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp .
GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ dạy
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 GV
Rút kinh nghiệm:	 
Toán – Tiết 10:
Triệu và lớp triệu 
I./MỤC TIÊU:
	- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Biết viết các số đến lớp triệu.
	- HS làm các bài tập: 1, 2 và bài 3 ( cột 2)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv ghi số : 653 720 lên bảng .Gọi 1 HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào?
Yêu cầu Hs nêu lớp đơn vị g[mf nhưngc hàng nào?lớp nghìn gồm những hàng nào?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2.1 Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu
GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn.
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; . . . . 
GV giới thiệu: mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 .
GV yêu cầu HS thử đếm xem 1triệu có tất cả mấy chữ số.
GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .
GV giới thiệu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho 1 HS ghi số 1 trăm triệu lên bảng.
GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . 
Gv cho HS nêu lại 
GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
2.2 Thực hành:
 Bài tập1: GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . .
Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu đến trăm triệu , 100 triệu đến 900 triệu.
Bài tập2: Gv cho HS quan sát mẫu và tự làm bài.
GV chữa bài
Bài tập3: Gọi Hs lên bảng làm.
Bài tập 4: Cho Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Lớp triệu gồm những hàng nào?
Dặn Hs về nhà làm lại bài tập vào vở.
1 HS lên bảng nêu 
1 HS lên bảng viết số
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 
1 000 000 
HS đếm và trả lời : có 7 chữ số .
HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .10 000 000
1 HS ghi số :100 000 000
HS nêu lại : lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS tiếp nối nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . mười triệu.
-HS quan sát mẫu và tự làm bài.
-Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại vào vở.
-Gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 
I./MỤC TIÊU:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ).
	- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1, mục III); kể lại được một đoạn của câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2).
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
	Giấy khổ to để viết yêu cầu BT1 ( để chỗ trống để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.)
	VBT tiếng việt.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 Hs lên bảng kể chuyện và trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV hỏi : + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ? Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
Gv ghi đề bài .
2.1 Nhận xét :
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn
-GV chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu .
Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
Gọi các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
GVKL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn..
2.2 Ghi nhớ :
Gọi 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ 
2.3 Luyện tập.
Bài tập1: Yêu càu HS đọc bài.
Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì ở chú bé?
Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
Bài tập2: Gọi Hs đọc yêu cầu 
Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc .
Nhắc HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật 
Gv yêu cầu HS tự làm bài 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu 
Nhận xét tiết học 
Dặn Hs về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
2 Hs kể chuyện vàtrả lời câu hỏi.
+Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động,lời nói, ý nghĩ.
-HS đọc đoạn văn
-HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu .
các nhóm lên dán phiếu và trình bày
các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-2 HS đọc lại phần Ghi nhớ 
+Hs đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình 
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
-Hs đọc 
HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc .
-HS tự làm bài 
-Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách của nhân vật.
Rút kinh nghiệm:
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt cuối tuần 2
MỤC TIÊU:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, biết thực hiện tốt theo lời thầy giáo dạy.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Họp phụ huynh đầu năm học 3/9
I. SƠ KẾT CÔNG TÁC TUẦN 2
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình từng tổ
- Lớp trưởng tổng kết tình hình lớp trong tuần
- GV nhận xét chung
II . TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUẦN 3
-Triển khai một số công việc cho ngày khai giảng năm học 3/9 và cuộc họp phụ huynh đầu năm 3/9.
- Tiếp tục chương trình học tuần 3. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần đẩy mạnh công tác học tập tốt hơn nữa, phấn đấu không còn một học sinh nào yếu trong năm học này.
-Tiến hành làm vệ sinh khu vực phân công ( trước lớp và trước văn phòng)
- Triển khai công tác Đội: Đại hội chi đội, các nhiệm vụ mà đội đã triển khai.
-Nhắc HS chú ý đề phòng tai nạn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN LOP 4 TUAN 2 CHUAN.doc