ĐẠO ĐỨC:
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
A. Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu
- Thế nào là lịch sự với mọi người ?
- Vì sao cần lịch sự với mọi người ?
2 - Kĩ năng :
- HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ :
- Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
B. Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
HS : - SGK
C.Các hoạt động dạy học
ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI A. Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu - Thế nào là lịch sự với mọi người ? - Vì sao cần lịch sự với mọi người ? 2 - Kĩ năng : - HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh. 3 - Thái độ : - Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. B. Đồ dùng học tập GV : - SGK - Phiếu thảo luận nhóm HS : - SGK C.Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 9’ 9’ 10’ 2’ I.Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động - Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? - Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất III.Bài mới : 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. 2: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - Nêu yêu cầu . - > GV rút ra kết luận + Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến . 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. => Kết luận : - Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng . - các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai. 4. Hoạt động 3 : - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. -> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói . IV. Củng cố – dặn dò : - Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK - Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 . - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Đọc ghi nhớ trong SGK . TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA A. Mục đích – Yêu cầu - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. B. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 . C. Các hoạt động dạy – học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ 1’ 10’ 12’ 10’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài: Trống đồng Đông sơn. Trả lời câu hỏi SGK. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Gián tiếp 2.Luyện đọc: Chia bài 4 đoạn Hướng dẫn học sinh đọc từ khó, giải nghĩa các từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới. Luyện câu: ông đượcPháp GV đọc toàn bài. 3.Tìm hiểu bài: Đoạn 1. -Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa. GV: Ngay từ khi đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Đoạn 2, 3 -Câu 1/ 22 SGK -Câu 2 SGK -Câu 3 SGK Đoạn 4. -Câu 4 SGK -Câu 5 SGK 4.Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Yêu cầu học sinh đọc bài. -Yêu cầu học sinh nêu cách đọc của từng đoạn. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946của giặc” Cho học sinh thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố dặn dò: -Nêu ý nghĩa của bài. Nhận xét tiết học. Luyện đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài: “ Bè xuôi sông la” 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Học sinh xem chân dung 1 học sinh đọc toàn bài. Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 lượt theo hướng dẫn. Học sinh luyện đọc câu dài. Học sinh đọc cặp đôi. Học sinh đọc thầm đoạn 1 Học sinh nêu. 1 học sinh đọc đoạn 2, 3. + Đất nước đang bị xâm lăng theo tiếng gọiTổ quốc. + Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ralô cốt giặc. + Oâng có công lớn trong việc xây dựng nên khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cươngvịNhà nước. 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Năm 1948 ông được phong hàm thiếu tướng, năm 1952 ông được tuyên dươngcao quí. -Nhờ ông yêu nước tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu học hỏi. 4 em đọc 4 đoạn. Nhiều em luyện đọc Mỗi tổ cử 1hi đọc Học sinh nêu phần 2 mục A TOÁN: RÚT GỌN PHÂN SỐ A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phan số tối giản. -Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản ) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 15’ 14’ 3’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh tìm hai phân số . -Viết số thích hợp vào ô trống. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: trực tiếp 2.Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số. + Cho phân số. Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. -Giải thích vì sao làm như vậy? -Từ đó em có nhận xét gì về phân số và GV: Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số -Có thể rút gọn phân số để được 1 phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. + Hướng dẫn học sinh rút gọn phân số là phân số tối giản. -Tương tự hướng dẫn HS rút gọn phân số -Cho HS trao đổi để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số 3.Luyện tập: Bài 1:Ghi đề Yêu cầu HS rút gọn phân số. Bài 2:Ghi các phân số lên bảng a,Phân số nào tối giản ?vì sao? b,Gọi HS lên bảng rút gọn phân số còn lại Bài3:Viết số thích hợp vào ô trống IV.Củng cố,dặn dò: -Yêu cầu HS nêu các bước rút gọn phân số -Nhận xét tiết học ,yêu cầu HS làm vở bài tập 2 HS lên bảng làm 1 HS lên bảng làm -Vì 10,15 đều chia hết cho 5 theo tính chất cơ bản của phân số -HS nêu -Nhiều HS nhắc lại HS tự rút gọn HS tự làm HS nêu các bước như SGK 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở HS nêu miệng: 1 HS giải thích 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở HS thi làm giữa các tổ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ :AI THẾ NÀO? A.MỤC TIÊU: 1.Nhận diện câu kể Ai thế nào?Xác dịnh được bộ phận CN và VN trong câu. 2.Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tờ phiếu khổ to viết đoạn văn bài tập 1(phần nhận xét) Bảng phụ viết các câu văn ở BT1(phần luyện tập) Bút màu xanh ,đỏ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 10’ 5’ 16’ 3’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: -Kể tên các môn thể thao mà em biết. -Làm bài tập tiết trước:Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống. III.Bài mới; 1.Giới thiệu: 2.Phần nhận xét: GV nêu yêu cầu của bài -gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm ,tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu của đoạn văn. *Các câu 3,5,7 là kiểu câu Ai làm gì?Vì các từ bước đi,ngồi là động từ trả lời cho câu hỏi làm gì?Vì trong cụm động từ làmVN có các tính từ chậm rãi ,vắt vẻo nhưng những tính từ ấy chỉ miêu tả cho các hoạt động Bài3:Gọi HS đọc yêu cầu +GV chỉ bảng từng câu văn đã viết sẵn,gọi HS đặt câu hỏi miệng cho các câu hỏi vừa tìm được Bài4,5: Gọi 2 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở +Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả +Đặt câu hỏi cho cá từ ngữ ấy 3.Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc mục ghi nhớ Gọi 1HS đặt 1 câu kể Ai thế nào?phân tích câu kể đó 4.Phần luyện tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài GV:Câu 1 có 2 vị ngữ,1 vị ngữ trả lời câu hỏi Ai thế nào?(lớn lên) còn 1 trả lời cho câu hỏi làm gì?(lần lượt lên đường) nhưng vị ngữ chỉ đặc điểm đặt trước nên toàn câu trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? Bai2: Nhắc HS chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào?trong bài kể để nói đúng tính nết của các bạn trong tổ +Hướng dẫn HS nhận xét IV.Củng cố,dặn dò: -Gọi HS đọc mục ghi nhớ -Nhận xét tiết học -Về nhà viết lại vào vở bài kể các bạn trong tổ có dùng các câu kể Ai thế nào? 1 HS kể 1 HS làm bài tập 1 HS đọc yêu cầu bài 1.2 3 em làm vào phiếu Câu1:xanh um Câu2:thưa thớt dần Câu4:hiền lành Câu6:trẻ và thật khoẻ mạnh 1 em đọc yêu cầu,đọc cả mẩu Câu1:Bên đường ,cây cối thế nào? Câu4:Chúng(đàn voi) thế nào? 1 em đọc -cây cối,nhà cửa ,chúng anh -Bên đường cái gì xanh um? -C ... i => Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là phân bón. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất. -* GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng bằng cách bón phân. Tùy loại cây mà dùng phân bón phù hợp. e. Không khí: - Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây. - Làm thế nào có đủ không khí cho cây. * GV chốt: Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp. - GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa. - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK. - Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. - HS đọc SGK. - Nêu những điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - Từ Mặt Trời - Không. - Mùa đông trồng bắp cải, su hào... - Mùa hè trồng rau muống, rau dền,mướp... - Từ đất, nước mưa, không khí... - Hòa tan chất dinh dưỡng torng đất, rễ cây hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây. - Thiếu nước cây héo. - Thừa nước cây bị úng. - HS quan sát tranh. - Từ Mặt trời. - Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. - Thân yếu ớt, lá xanh nhạt. - Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách. - HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn, còi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS quan sát tranh. - Lấy không khí từ bầu không khí quyển và không khí có trong đất. - Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp. - HS đọc ghi nhớ. KHOA HỌC: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể: -Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường ( khí, lỏng, hoặc rắn ) tới tai. -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. -Nêu ví dụ ve àâm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nhóm: 2 ống bơ ( len ),Vài giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây thun, một sợi dây mềm, trống , đồng hồ, túi ni lông, chậu nước. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 7’ 7’ 7’ 6’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Bài “ Aâm thanh” III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp 2.Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh. - Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống? GV: Để tìm hiểu chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn trang 84 SGK. + Cho học sinh thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta nghe như thế nào? + Gợi ý học sinh: Vì sao tấm ni lông rung Khi nào trống phát ra âm thanh? 3.Hoạt động2: Tìm hiểu về sự lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. Học sinh làm thí nghiệm sau đó đưa ra nhận xét. + Yêu cầu học sinh tìm thêm các dẫn chứng cho sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng. 4.Hoạt động 3. Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. - Yêu cầu học sinh đưa ra nhiều ví dụ âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa nguồn càng yếu đi. - GV cho học sinh làm thí nghiệm. 5.Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại. + GV cho tùng nhóm thực hành. GV phát cho mỗi nhóm1 mẫu tin ngắn ghi trên tờ giấy. Một em đầu bên này truyền tin cho bạn kia. + Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ là đạt yêu cầu. GV: Qua thí nghiệm, âm thanh đã lan truyền qua vật nào trong môi trường? IV.Củng cố dặn dò. + Chuẩn bị bài:Aâm thanh trong cuộc sống. Học sinh trả lời bài. Học sinh trả lời. Học sinh quan sát hình 1/84 dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy. Học sinh thảo luận. Học sinh nêu ra nhận xét như SGK. Học sinh làm thí nghiệm như hình 2. Aâm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chât rắn. Học sinh lần lượt nêu. Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa. -Cá nghe tiếng chân người bước Đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn, ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ 2 học sinh làm thí nghiệm 1 em gõ đều lên bàn, 1 em đi ra xa ( nhận xét ) Lớp chia 6 nhóm Các nhóm thực hành theo hướng dẫn. Aâm thanh có thể truyền qua sợi dây Học sinh đọc mục : Bạn cần biết TOÁN: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh hiểu: -Củng cố và rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. -Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số (Trường hợp đơn giản ) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ 5’ 6’ 6’ 7’ 9’ 2’ I.Ổn dịnh tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Quy đồng mẫu số các phân số. và ; và III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp 2.Luyện tập thực hành: Bài 1 : Cho học sinh đọc yêu cầu Ghi đề: và và , và Nhận xét yêu cầu học sinh giải thích cách làm. Bài 2: Cho học sinh tự làm sau đó nhận xét sửa chữa. Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu - Nhắc lại cách quy đồng mẫu số + Tương tự quy đồng mẫu số 3 phân số. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu đề. + Cho học sinh làm bài Bài 5: Tính Cho học sinh quan sát mẫu Yêu cầu học sinh làm bài. IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp. 1 học sinh đọc, lớp suy nghĩ. 3 học sinh lên làm , lớp làm vào vở Học sinh làm bài vào vở. Nêu cách làm. VD: và 2 Ta có: 2 = = = giữ nguyên 1 học sinh đọc lớp suy nghĩ 2 học sinh nhắc lại 2 học sinh lên bảng làm, loqps làm vở. a) , và = = , = = = = 1 học sinh lên làm, lớp làm vào vở. Quy đồng mẫu số: và MSC : 60 Học sinh quan sát mẫu. 2 học sinh lên bảng làm. = = Tương tự ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy, hải sản nhất cả nước. 2.Kĩ năng: HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo. Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ (do HS và GV sưu tầm) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 8’ 10’ 10’ 3’ I .Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Kể tên một số dân tộc và các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đồng bằng sông Cửu Long là gì? Vì sao? GV nhận xét III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Đồng bằng Nam Bộ là nơi được thiên nhiên ưu đãi, có nhiều thuận lợi cho đời sống và sản xuất. Vậy người dân nơi đây đã khai thác những thuận lợi đó để sản xuất những gì? GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp Kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ? Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1.Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? -Hãy cho biết lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? 3.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Quan sát các hình dưới đây kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ. - Quan sát hình 2/122 , kết hợp với vốn hiểu biết của mình, em hãy kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam Bộ. - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. - GV nói: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 4.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi GV giải thích: + Thủy sản: + Hải sản: Dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý: Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây? Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này? IV.Củng cố dặn dò: GV yêu cầu HS nêu lại một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Chuẩn bị bài: hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (t.t) HS trả lời HS nhận xét HS quan sát bản đồ nông nghiệp và trả lời HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời - đồng bằng lớn nhất, đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, người dân cần cù lao động HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời. HS kể: gặt lúa, tuốt lúa, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. -HS dựa vào SGK, tranh ảnh,, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi. Cá tra, cá basa,tôm, Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS trả lời
Tài liệu đính kèm: