Giáo án các môn Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án các môn Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

T2. TẬP ĐỌC

TẬP ĐỌC

Tiết 51: THẮNG BIỂN

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).

 KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.

 - Ra quyết định , ứng phó.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

II/ Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 45 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011
T1 Hoạt động tập thể
- Nhận xét tuần 25.
- Hoạt động tuần 26.
_____________________
T2. TẬP ĐỌC 
TẬP ĐỌC 
Tiết 51: THẮNG BIỂN 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
 KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
	 - Ra quyết định , ứng phó.
	 - Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão
+ Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 
- Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? 
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? 
+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? 
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? 
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng
- Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a) 
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại...
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Bài văn có ý nghĩa gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. 
- Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy 
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. 
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giảng nghĩa
- Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn. 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) 
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ.
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ. 
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. 
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài 
- Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu 
- Luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Nhận xét 
- Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- Lắng nghe, thực hiện 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
T3. TOÁN
Tiết 126: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia hai phân số.
Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3* và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phép chia phân số
- Muốn chia phân số ta làm sao? 
- Gọi hs lên bảng tính 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan 
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu 
- YC hs thực hiện Bảng
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Muốn tìm số chia ta làm sao? 
- YC hs tự làm bài 
*Bài 3: Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? 
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? 
- YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
 3 hs thực hiện theo yc
- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Thực hiện Bảng 
a) b) 
- Tìm x 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy SBC chia cho thương 
- Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện) 
 a ) x = 
- Tự làm bài 
- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất 
- Bằng 1 
- 1 hs đọc đề bài 
- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao 
- Tự làm bài
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 Đáp số: 1 m
T4. CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ.(4-5’)
- Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ can chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước.
- Nhận xét chữ viết của học sinh.
2. Bài mới.(32-33’)
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài mới.
b. Hoạt động.
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.(17-18’)
- GV đọc bài viết.
* Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển.
+ Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khĩ.
- YCHS nêu các từ khĩ, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.
* Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
* Sốt lỗi và chấm bài.
- GV đọc cho HS sốt lại bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.(13-14’)
Bài 2:a)Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Dán phiếu bài tập lên bảng.
- Tổ chức cho từng nhĩm HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức.
- Hướng dẫn:Đọc kĩ đoạn văn, ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cĩ vần
- Theo dõi HS thi làm bài.
- Yêu cầu đại diện một nhĩm đọc đoạn văn hồn chỉnh của nhĩm mình gọi các nhĩm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b)GV tổ chức cho HS làm bài 2b tương tự như cách tổ chức bài tập 2a.
3. Củng cố dặn dị.(1-2’) - Nhận xét tiết học. 
-3 HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ.
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Qua đoạn văn ta thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nĩ tán cơng dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
+ HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mơng, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở sốt lỗi chính tả.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.
- Các tổ thi làm bài nhanh.
- Nghe.
- Hoạt động nhĩm.
-Đại diện nhĩm nêu kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khĩ khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cơng cộng.
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt độn ... YC hs tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng giải) 
*Bài 5: YC hs tự làm bài vào vở toán lớp 
- Chấm bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự kiểm tra từng phép tính trong bài
- Lần lượt nêu ý kiến của mình
a) Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta không được lấy tử cộng tử, mẫu cộng mẫu mà phải qui đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu ta không lấy tử trừ tử, mẫu trừ mẫu mà phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên phân số. 
c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân số
d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
- Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau 
- Thực hiện 
a) 
b)
c)
- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
a) 
c) 
- 1 hs đọc đề bài
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể)
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - (bể)
 Đáp số: bể 
- Tự làm bài 
 Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là:
 2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là:
 2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phên còn lại trong kho là:
 23450 - 8130 = 15320 (kg)
 Đáp số: 15320 kg cà phê 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
KHOA HỌC 
 Tiết 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT 
 I/ Mục tiêu:
 Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém.
 + Các kim loại ( đồng, nhơm,) dẫn nhiệt tốt.
 + Khơng khí, các vật xốp như bơng, len dẫn nhiệt kém.
 KNS*: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.
	 - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,...
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa. thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ
- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? 
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết về sự thu nhiệt, tỏa nhiệt của một số vật. Trong quá trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ tìm câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài hôm nay. 
2) Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém
 - Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm
- Ghi nhanh phần dự đoán của hs lên bảng 
- Để biết dự đoán của các em có đúng không, các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho hs) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn
- Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm 
- Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? 
- Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt.
- Cho hs quan sát xoong, nồi và hỏi: 
+ Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu đó? 
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? 
Kết luận: Những hôm trời rét, khi chạm vào ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ hoặc ghế nhựa thì tay ta cũng truyền nhiệt cho ghế nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém hơn sắt nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt, ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau. 
 Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí
 - Gọi hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3/105 SGK 
- Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn.
- YC hs đọc thí nghiệm SGK/105 
- Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 
- HD hs quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn.
- Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phút)
- Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm 
- Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với 1 lượng bằng nhau? 
- Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng 1 lúc? 
- Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? 
- Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? 
Kết luận: Với 2 chiếc cốc như nhau, với lượng nước và nhiệt độ bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí bên trong các chỗ rỗng ấy. Không khí có tính cách nhiệt nên nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường. 
 Hoạt động 3: Trò chơi : "Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?" 
 - Cơ chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi 
- Cùng hs tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Các nguồn nhiệt
- Nhận xét tiết học 
- hs lên bảng trả lời
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. 
- Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 6 
- Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. 
- Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.
- Lắng nghe
+ Xoong được làm bằng nhôm, inốc là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.
+ Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.
+ Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- 2 hs đọc 
- Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 
- Hs quấn 2 cốc nước 
- Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc và ghi lại nhiệt độ sau mỗi lần đo 
- Lần lượt trình bày: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt.
- Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. 
- Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguộc nhanh hơn trong cốc đo trước. 
- Vì giữa các lớp báo quấn lỏng chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. 
- Là vật cách nhiệt 
- lắng nghe 
- Chia nhóm và cử thành viên lên thực hiện 
+ Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ
+ Đội 2: bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ,...
+ Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng
+ Đội 1: bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. 
+ Đội 2: Đúng 
ÂM NHẠC
(Gv chuyên ngành dạy)
T5. Sinh ho¹t tËp thĨ
Sinh ho¹t tuÇn 25
I/Mơc tiªu:
- Giĩp HS nhËn ra ­u, khuyÕt ®iĨm c¸ nh©n, tËp thĨ trong tuÇn häc võa qua ®ång thêi cã ý thøc sưa ch÷a.
- Nh¾c l¹i néi quy cđa tr­êng, líp. RÌn nỊ nÕp ra vµo líp, ®i häc ®Çy ®đ.
- HS biÕt xd 1 tiÕt sinh ho¹t líp s«i nỉi,hiƯu qu¶.
II/Néi dung.
1/ỉn ®Þnh tỉ chøc: HS h¸t ®Çu giê.
2/KÕt qu¶ c¸c mỈt ho¹t ®éng.
- Líp tr­ëng ®iỊu hµnh tõng tỉ lªn b¸o c¸o kÕt qu¶ c¸c mỈt ho¹t ®éng cđa tỉ m×nh trong tuÇn võa qua:
+ VƯ sinh líp tèt.
+ Bµi tËp vỊ nhµ lµm t­¬ng ®èi ®Çy ®đ. Mét sè b¹n cßn ch­a cã ý thøc tù gi¸c.
3/Líp tr­ëng nhËn xÐt chung:
- Trong giê häc vÉn cßn hiƯn t­ỵng mÊt trËt tù. Mét sè b¹n ch­a cã ý thøc tù gi¸c lµm bµi, cßn ph¶i ®Ĩ GVCN nh¾c nhë.
- VỊ ®ång phơc vÉn cßn hiƯn t­ỵng mỈc ch­a ®ĩng.
- §å dïng häc tËp ch­a ®Çy ®đ
4/Gi¸o viªn nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- Nh­ ý kiÕn líp tr­ëng.
- Mét sè em cÇn rÌn ®äc.
5/Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi:
- Duy tr× sÜ sè líp.
- Thùc hiƯn ®Çy ®đ néi quy cđa nhµ tr­êng vµ líp ®Ị ra.
- Lµm ®Çy ®đ bµi tËp tr­íc khi ®Õn líp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26Lop4CKTKN.doc