Giáo án các môn Tuần 5 - Lớp 4

Giáo án các môn Tuần 5 - Lớp 4

ĐẠO ĐỨC (§5)

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN

I.MỤC TIÊU:

 Học xong bài này HS, có khả năng:

1.Nhận thức được các em có quyền có ý kiến,có quyền trình bày ý kiến của mìnhvề những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

2.Biết thực hiện được quyền tham gia có ý kiến của mình trong cuộc sống của gia đình,nhà trường .

 3.Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .

II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

 -SGK đạo đức 4.

 -Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .

 -Mỗi HS chuẩn bị 3tấm bìa màu đỏ,xanh và trắng .

 -Mỗi chiếc micro không dây chơi trò chơi phóng viên(nếu có )

 -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm .

 

doc 24 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 5 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 5
So¹n: 22/ 9/2008
D¹y: Thø hai ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 2008
ĐẠO ĐỨC (§5)
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I.MỤC TIÊU:
 Học xong bài này HS, có khả năng:
1.Nhận thức được các em có quyền có ý kiến,có quyền trình bày ý kiến của mìnhvề những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Biết thực hiện được quyền tham gia có ý kiến của mình trong cuộc sống của gia đình,nhà trường .
 3.Biết tônù trọng ý kiến của những người khác .
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
 -SGK đạo đức 4.
 -Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
 -Mỗi HS chuẩn bị 3tấm bìa màu đỏ,xanh và trắng .
 -Mỗi chiếc micro không dây chơi trò chơi phóng viên(nếu có )
 -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm . 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động: (5’)Trò chơi diễn tả .
 a.Cách chơi :GV chia HS 4-6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật hoặc một bức tranh .Mỗi nhóm ngồi thành một vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát ,vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật ,bức tranh đó .
 b.Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về đồ vật ,bức tranh có giống nhau không?
 2. Dạy bài mới: (30’)
a. Hoạt động 1
GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong một vấn đe àcủa SGK.
-Thảo luận lớp:Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em ,đến lớp em? (câu hỏi 2).
* GV kết luận:
b. Hoạt động 2:
- GV nêu yêu cầu của BT.
 - GV kết luận làm việc của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng.
 c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến BT2 (SGK).
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
+Màu đỏ :Biểu lộ thái độ tán thành .
+Màu xanh:Biểu lộ thái độ phản đối .
+Màu trắng:Biểu lộ thái độ phân vân,lưỡng lự.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. 
-.GV nêu yêu cầu .
- Cho thảo luận chung cả lớp.
 *GV kết luận:Các ý kiến (a),(b),(c),(d)là đúng .Ý kiến( đ )là sai vì chỉ có mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình của đất nước mới cần được thực hiện .
 4.Củng cố , dặn dò. (5’)
 HS đọc phần ghi nhớ .
 -Nhận xét ưu,khuyến điểm .
TẬP ĐỌC : (§9)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1.Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồi côi ,nhà vua ) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi .
 2.Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. 
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực ,dũng cảm ,dám nói lên sự thật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) GV kiểm tra 2HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam. 
3.Dạy bài mới: (30’)
 H oạt động 1: GTB ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện đọc .
 - 1HS giỏi đọc toàn bài . 
 - HS đọc tiếp từng đoạn cuả bài (GV kết hợp khen những HS đọc đúng )
Đoạn 1: Ba dòng đầu .
Đoạn 2:Năm dòng tiếp .
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo .
Doạn 4:Bốn dòng còn lại .
-HS đọc kết nối lần hai kết hợp giải nghĩa một số từ trong phần chú thích 
-HS luyện đọc theo nhóm đôi .
-GV đọc diễn cảm cả bài .
 Hoạt động3: tìm hiểu bài .
 -HS đọcthầm toàn câu truỵên, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? 
 -HS đọc đoạn mở đầu câu chuyện (từ Ngày xưa đến .sẽ bị trừng phạt )trả lời câu hỏi : Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?.)
 -GV hỏi thêm:Thóc đã luộc chín còn nẩy mầm được không?.
 -HS đọc đoạn 2(từ Có chú bé .không làm sao cho thóc nẩy mầm được)tra
û lời câu hỏi :
+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người phải làm gì? Chôm đã làm gì? 
+Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? 
-HS đọc đoạn 3(từ Mọi người sững sờ đến từ thóc giống của ta! trả lời câu hỏi: Thái độ của mọi người thế nào khi lời nói thật của Chôm? 
-HS đọc đoạn cuối bài (Rồi vua dõng dạcđến hết) trảlời câu hỏi: Theo em,vì sao người trung thực là người đáng quý?
 Hoạt động4: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 GV hỏi HS nhận xét cách đoc.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn : mọi người thóc giống của ta!
- GV đọc diễn cảm đoạn để làm mẫu .
-Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện .
4 . Củng cố –dặn dò : (5’)
 Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
 Về đọc diễn cảm và chuẩn bài “Gà trống và cáo”. 
 	TOÁN (§21)
LUYỆN TẬP
A-MỤC TIÊU : Giúp HS
 -Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng của một năm.
 -Biết năm nhuần có 366 ngày và năm không nhuần có 365 ngày .
 -Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1.Khởi động : Hát vui 
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
 GV cho HS tính từ năm 1010 cho đến nay (chẳng hạn 2005 ) đã được : 2005-1010 = 995(năm)
 3.Dạy bài mới: (5’)
* Hoạt động 1: 
 +Bài 1:Cho HS tự đọc đề bài .
 a)HS nêu tên các tháng có 30ngày,31 ngày, 28 ngày (hoặc 29 ngày ) ngày trong từng tháng của một năm .
b)Giới thiệu cho HS: Năm nhuần năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuần mà tháng 2 chỉ có 28 ngày .
Bài 2:Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột .
GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm một số câu, chẳng hạn :3 ngày =giờ 
 Vì 1 ngày = 24giờ nên 3ngày =24 giờ x3 = 72 giờ . 
Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm .
 .1/2 phút =  giây.
Vì 1phút = 60 giây :2 = 30 giây 
Vậy ta viết 30 vào chỗ chấm .
3 giờ 10 phút =  phút 
Vì 1 giờ = 60 phút nên 3 giờ 10 phút = 60 phút x3 +10 phút .= 190 phút .
 Vậy ta viết 190 vào chỗ chấm .
GV cho HS nhận xét.
Bài 3: HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào? (XVIII)
 b)hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là :
 1980 – 600 =1380 
4 củng cố:(5’)Xem đồng hồ .
Câu trả lời đúng là 8giờ 40 phút, vậy ta khoanh vào B.
Củng cố về đơn vị đo khối lượng.
 5 kg 8g = 5008g, ta khoanh vào C.
 5.Dặn dò:
 Nhận xét, tuyên dương .
CHÍNH TẢ (§5)
(Nghe –Viết )NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những
 hạt thóc giống .
2-Làm đúng cả bài tâp phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l/n, 
en/ eng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 
 -Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to in nội dung BT2a hay 2b
 -VBT Tiếng việt 4,tập một (nếu có )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG –DẠY 
 1.Khởi động: Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ: (5’)GV đọc cho 2,3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ (bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ân/ âng )đã được luyện viết ở BT2 tiết CT trước (hoặc có hình thức CT tương tự những từ ngữ ấy ). 
3.Dạy bài mới: (30’)
 Hoạt động 1: 
1.GV giới thiệu bài :GV nêu MĐYC của giờ học .
 2.Hướng dẫn HS nghe –viết
 -GV đọc mẫu đoạn viết sau đó yêu cầu hS đọc thầm đoạn viết.
 -Hướng dẫn HS viết vào bảng con các từ ngữ cần lưu ý(luộc, kĩ, dõng dạc ,truyền ngôi..) 
-Nhắc nhở HS cách viết tư thế ngồi 
-Đọc cho HS viết bài.
 -Đọc lại toàn bài hS soát lỗi.
-Chấm 10 bài chính tả.
 -Nhận xét chung.
 Hoạt động 2: Làm BT chính tả.
 -GV nêu yêu của bài, chọn cho HS lớp mình làm BT2a hoặc 2b .
 -HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống làm BT cá nhân vào vở hoặc VBT.
-Cả lớp bài theo lời giải đúng :
 a)Lời giải –nộp bài –làm em-lâu nay-lòng thanh thản –làm bài .
 b)chen chân –len qua –leng keng –áo leng –màu đen-khen em.
 Bài tập 3: Giải câu đố .
 Câu a) con nòng nọc .
 Câu b) Chim én .
 HS đọc lại câu hỏi và trả lời đúng .
Hoạt động 3: GV chấm bài
4.Củng cố –dặn dò : (5’)
 -Gọi 2HS đọc lại phần ghi nhớ .
 -Nhận xét tiết học 
KHOA HỌC: (§9)
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC BÉO VÀ MUỐI ĂN
I/MỤC TIÊU :
 Sau bài học HS có thể:
 -Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có có nguồn gốc thực vật .
 -Nói về ích lợi của muối i-ốt
 -Như tác hại của thời gian ăn mặn.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 -Hình trang 20,21 SGK
 -Sưu tầm các tranh ảnh ,thông tin các mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khỏe .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
Tại sao không nên ăn mặn?
3.Dạy bài mới: (30’)
Hoạt động1:TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CUNG CẤP NHIỀU CHẤT BÉO 
*Cách tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức 
-GV chia thành hai đội .
-Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước.
-Bước 2:Cách chơi và luật chơi.
-Lần lượt hai đội thi nhau kể tên các ăn chứa nhiều chất béo .Ví dụ:các món rán bằng mỡ hoặc dầu (cácloại thịt rán ,cá rán ,bánh rán ) cácmón luộc hay nấu bằng thịt mỡ(chân giò luộc,thịt lợn luộc ,canh sườn ,lòng ),các món muối vừng ,lạc
-Thời gian chơi tối đa 10 phút.
-GV kết thúc cuộc chơi yêu cầu đại diện hai đội treo bảng danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo lên bảng .Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc.
 Hoạt động 2: THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HỢP CHẤT ... ích lợi của việc ăn rau ,quả .
 Kết luận :SGK
 Hoạt động 2:xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn .
 Mục tiêu :Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?”
 -GV gợi ý các em có thể đọc mục 1 trong mục bạn cần biết và kết hợp với việc quan sát các hình 3,4 tr 23 SGK để thảo luận câu hỏi 
trên .
 Bước 2:
 -GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp .
 -GV lưu ý giúp các em phân tích được các ý sau :
 +Thực phẩm được coi là sạch và an toàn được theo qui trình hợp vệ sinh .
 +Các khâu thu hoạch ,chuyên chở ,bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ...
 Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp gữi vệ sinh an toàn thực phẩm .
 *Mục tiêu : Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm .
 *Cách tiến hành :
 Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GV chia lớp thành 3 nhóm . Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ : 
 N1: Thảo luận về :
 -Cách chọn thức ăn tươi ,sạch .
 -Cách nhận ra thức ăn ôi, héo ,
 N2: Thảo luận về .
 Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói. 
 N3: Thảo luận về .
 -Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm ,dụng cụ nấu ăn .
 -Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín .
 +Bước 2: Làm việc cả lớp .
 4.Củng cố –dặn dò :
 GV cho HS đọc phần ghi nhớ .
 Nhận xét ưu, khuyết điểm .
 KĨ THUẬT : KHÂU ĐỘT MAU
 I-MỤC TIÊU 
 - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau .
 -Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
 -Rèn luyện tính kiên trì , cẩn thận .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh qui trình khâu đột mau.
Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu, mũi khâu dài 2cm, một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc bằng khâuđột mau và khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4.
 -Vật liệu sử dụng cần thiết:
 +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, khích thước 20cm x30 cm.
 +Len (hoặc sợi) khác màu vải.
 +Kim khâu len, hước, phấn vạch .
 III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
 TIẾT 1
1.Khởi dộng : Hát vui 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra dụng cụ của HS.
 3. Dạybài mới :
 Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài .
 *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu khâu đột mau, hướng dẫn HS 
quan sát các mũi khâu trên mặt phải, mặt trái của mẫu và kết hợp với quan sát hình 1a,1b (SGK )để trả lời câu hỏi và đặc điểm của khâu đột mau.
 -Có thể vẽ phóng to hình thể hiện các mũi khâu đột mau dưới đây để giúp HS hiểu rõ hơn đặc điểm đường khâu dột mau . 
 -GV giới thiệu đường may bằng máy, hướng dẫn HS quan sát so sánh và đặt câu hỏi để HS nêu được sự giống, khác nhau của đường khâu đột mau và đường khâu (may) bằng máy khâu 
 -Kết luận về đặc điểm của đường khâu đột mau : Ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối liên tiếp giống nhau các mũi may bằng máy khâu sau lần lên ½ mũi khâu trước ( tức là nếu chia chia chiều dài mũi khâu rtước làm hai phần bằng nhau thì mùi khâu sau lần lên một phần của mũi khâu trước ).
 -Từ đặc điểm trên, GV gợí ý để HS rút ra khái niệm khâu đột mau từ đặc điểm đường khâu .
 -Hướng dẫn HS quan sát so sánh và rút ra nhận xét về độ khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi đột mau với đường với đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4. Từ đó, GV có thể nêu ứng dụng của khâu đột mau là khâu được đường hkâu chắc, bền .
 *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật .
 -GV treo tranh qui trình khâu đột mau và tranh qui trình khâu đột thưa của bài trước, hướng dẫn HS quan sát rút ra điểm giống nhau ,khác nhau trong quy trình và kỹ thuật khâu 
đột thưa ,khâu đột mau. ( Giống nhau là khâu mũi một và lùi lại 1 mũi để xuống kim. Khác
 nhau về khoảng cách lên kim .
 -HS quan sát hình 2 (SGK)để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường khâu đột mau.
 -GV hướng dẫn HS quan sát hình 3a,3b, 3c (SGK) để trả lời câu hỏi trong SGK.
 -GV hướng dẫn cách khâu mũi thứ nhất ,thứ hainhư cách hướng dẫn khâu đột thưa ,sau đó gọi 1-2 HS dựa vào quan sát thao tác của GV 
và quan sát hình 3 b ,3 c 3 d (SGK)để thực hiện thao tác mũi khâu đột mau thứ ba, thứ tư,
 -GV hướng dẫn HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó GV hướng dẫn thực hiện kết thúc đường khâu đột mau .
 -Khi hướng dẫn HS lưu ý một số điểm sau :
 +Khâu theo chiều từ phải sang trái .
 +Khâu đột mau theo qui tắc “lùi 1, tiến 2”, 
 +Khâu theo đúng đường gạch dấu.
 +Không rút chỉ chặt quá để được đường khâu thẳn, phẳng.
 -GV hướng dẫn nhanh lần hai. 
 -Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài trước khi tổ chức cho HS thực hành.
 4.Củng cố –dặn dò:
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 -GV tổ chức cho HS tập khâu mũi đột mau trên giấy kẻ ô ly với chiều dài mũi khâu là 1ô.
 -Nhận xét ưu, khuyết điểm .
 -Chuẩn bị tiết 2.
 TẬP LÀM VĂN :
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện .
 2.Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
 II-ĐỒÀ DÙNG DẠY – HỌC 
 Bút dạ và một số tờ phiếu khổ toviết nội dung BT1, 2. 3(Phần nhận xét ),để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm .
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 
1.Khởi động : Hát vui 
 2. Kiểm tra bài cũ :
 -Trả bài viết cho HS .
 3.Dạy bài mới:Hoạt động 1:
 +Giới thiệu bài : 
 Hoạt động 2: Phần nhận xét.
 Bài tập 1, 2.
 -Một HS đọc yêu cầu của BT1, 2. 
 -HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . Từng cặp trao đổi ,làm bài trên tờ phiếu GV phát.
 -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại ý đúng.
 Bài tập 1 :
 a)những việc tạo thành cốt truyện. Những hạt thóc giống .
 -Sự việc 1: Nhà vua muốn truyền người trung 
thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế : luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
 -Sự việc 2: Chăm sóc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm .
 -Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người .
 -Sự việc 4:Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho 
Chôm.
 b)Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào .
 -Sự việc 1: được kể trong đoạn 1.
 -sự việc 2 được kể trong đoạn 2(2dòng tiếp ).
 -Sự việc 3 được kể trong đoạn 3(8dòng tiếp ).
 -Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4dòng còn lại ).
 Hoạt động 3: BT2.
 Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn :
 -Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng ,viết lùi vào 1 ô.
 -Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng .
 Hoạt động 3:
 HS đọc yêu câu của BT,suy nghĩ ,nêu nhận xét rút ra từ hai BT trên:
 -Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện .
 -Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng .
 -Hai,ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 -GV nhắc HS cần học thuộc phần ghi nhớ .
 Hoạt động 4: 
 Phần luyện tập .
 -Hai HS đọc nối tiếp nhau nội dung BT.
 -HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tượng để viết bổ sung phần đoạn 
 -Một số HS đọc nối tiếp nhau đọc kết quả bài 
làm của mình .Cả lớp và GV nhận xét .GV khen ngợi chấm điểm đoạn viết tốt. 
 4.Củng cố –dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài học: viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn chỉnh . 
 Thứ sáu ngày tháng năm 2006.
TOÁN :BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
 I -MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột .
 -Biết cách đọc và phân tích sốsố liệu trên biểu đồ cột.
 -Bước đầu xử lí số liệu nêu trên bản đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản .
 II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Biểu đồ cột về “Số chuột bốn thôndiệt được “vẽ trên tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 80 cm ,chiều rộng 60 cmhoặc bảng phụ (nếu không có điều kiện thì dùng hình vẽ trong SGK).
 III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 1.Khởi động : Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ :
 GV cho HS đọc số liệu trên biểu đồ tranh .
 3.Các bước lên lớp :
 a. Giới thiệu : làm quen với biểu đồ cột 
 GV cho HS làm quen biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được “treo trên bảng hoặc trong SGK.
 Bảng hệ thống câu hỏi phát vấn .GV cho HS tự phát hiện: 
 Hoạt động 1 :
- Tên của bốn thôn được nêu trên bản đồ.
- Ý nghĩa mỗi cột nêu trong biểu đồ.
- Cách đọcsố liệu biểu diễn trên biểu đồ .
- Cột cao hơn biểu đồ điền số chuột nhiều hơn.cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn .
 +Hoạt động 2:
 Bài 1:GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK .
 -Trong các lớp khối Bốn ,lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
 -Những lớp trồng ít hơn 40 cây?
 Bài 2:GV treo bảng phụ có vẽ hình biểu
 đồ trong bài cho HS quan sát rồi gọi một HS làm như câu a) trên bảng phụ .GV cho HS nhận xét và chưã bài.
 Sau đó choHS tìm hiểu yêu cầu câu b) trong SGK. Gọi một HS lên bảng chữa ý thứ nhất ,một HS chữa ý thứ haicả lớp làm vào vở rồi chữa bài làm của HS theo mẫu :
 Số lớp Một của na8m học 2003- 2004nhiều hơn của năm học 2002-2003 là :
 6-3 = 3( lớp)
 4.Củng cố : 
 GV hướng dẫn HS các ý còn lại của bài 1 bài 2 khi tự học . 
 5 dặn dò : Nhận xét ,tuyên dương . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT5.doc