Giáo án các môn Tuần 7 - Khối 4

Giáo án các môn Tuần 7 - Khối 4

 Tập đọc

Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ bài học.

III. Các hoạt động dạy học:

A- Bài cũ: Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 7 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã thanh toán
Tuần 7
 Ngày soạn: 4/ 9 2008
Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
 Tập đọc
Tiết 13: Trung thu độc lập
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài::
a. Luyện đọc:
+ GV cho H đọc đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
* Trại, trăng ngàn, nông trường, 
vằng vặc
đHọc sinh đọc chú giải.
- Sáng trong không 1 chút gợn
- H đọc trong nhóm 2
- 1đ2 học sinh đọc cả bài.
- T đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
* H đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
ị Nêu ý 1:
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Nêu ý 2:
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính....
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- H tự nêu.
ý chính: Mđ, yc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
Tìm giọng đọc của bài?
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc diễn cảm:
- Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước
-Học sinh luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi.
-Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Bài văn cho thấy t/c ntn của anh chiến sỹ với các em ntn?
- NX giờ học.VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
Toán
Tiết 31 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Cho 3 học sinh lên bảng ị lớp làm vào nháp.
-
-
-
479892	10789456	 10450
214589	 9478235	 8796
265303	 1311221	 1654
Nêu cách tìm hiệu của phép trừ.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:	
2416 + 5164
- Nêu cách tính tổng.
- 1 H lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
+
 2416
 5164
 7580
- T cho H nhận xét bài của bạn, trao đổi:
- T nêu cách thử của phép cộng.
- H nêu.
- Cho H thử lại phép cộng trên.
- 1 H lên bảng:
-
 7580
 5164
 2416
+
- Cho H thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
-
 35462 TL: 62981
 27519 35462
 62981 27519
b. Bài số 2:
-
- T ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho H nêu cách tìm hiệu.
- Cho H lên bảng thực hiện
 6839
 482 - Lớp nhận xét
 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
+
- T nêu cách thử lại phép trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
 6357
 482
 6839 ịH nêu cách thử lại.
-+
- Cho H làm tiếp phần b.
+-
 4025 TL: 3713
 312 312
 3713 4025
c. Bài số 3:
- Học sinh làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262
 x = 4568 
- Cho H chữa bài
x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- T đánh giá - nhận xét
d. Bài số 4:
- H đọc yêu cầu của bài tập.
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu tìm gì?
- Núi Phan-xi-păng: 3143 m
- Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
- Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
3143 - 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
đ. Bài số 5 (Có thể giảm)
- Cho H làm miệng
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999
C- Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
	Đạo đức
 Tiết 7 : Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
* KT: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.
- Tiết kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
* TĐ: Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
* Hành vi : Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1.
 H: - Bìa xanh - đỏ - vàng.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? Em cần thực hiện quyền đó ntn?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tìm hiểu thông tin.
- Cho H đọc thông tin:
? Qua xem tranh và đọc thông tin trên, theo em cần phải tiết kiệm những gì?
- H đọc và thảo luận nhóm 2.
* Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí.
? Qua đó chúng ta rút ra kêt luận gì?
- Cần phải tiết kiệm của công.
- Họ tiết kiệm để làm gì?
- Tiết kiệm là thói quen của học, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
- Tiền của do đâu mà có?
- Tiền của là do sức lao động của con người mới có.
ị T kết luận chốt ý
2/ Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của(BT1)
- T nêu các ý kiến bài tập 1:
- H giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình.
đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng phân vân.
(1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm.
(2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
(3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
(4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích.
(5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm.
(6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
(7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
(8) Tiết kiệm là quốc sách.
(9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm
(10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm.
- Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng ị thẻ đỏ
- Câu 1, 2, 9, 10 là sai ị thẻ xanh
ị Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi.
3/ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. 
	- Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột.
______________________________
Khoa học
Tiết13: Phòng bệnh béo phì
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ cân đối với người béo phì.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 28, 29 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
* Mục tiêu: 	- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
 - Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
	* Cách tiến hành:
- T phát phiếu học tập.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- H thảo luận theo nhóm
- H chọn ý đúng
+ Câu 1 (b)
+ Câu 2 phần 1 (d)
+ Câu 2 phần 2 (d)
+ Câu 2 phần 3 (c)
* Kết luận:
- Một em bé được xem là béo phì khi nào?
- Cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%
- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú và cằm.
- Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì?
- Mất sự thoải mái trong cuộc sống.
- Giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt, mắc bệnh tim mạch
2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
+ Cho H thảo luận
- Cho H thảo luận nhóm và đưa ra tình huống.
- H thảo luận nhóm 4 đ6
VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu của bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ bạn có thể làm gì để giúp em mình.
- T cho đại diện các nhóm trình bày theo phân vai.
- Lớp nhận xét - góp ý
cùng thảo luận cho cách ứng xử đó.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau.
 _______________________________________
 Ngày soan: 5/ 10 /2008
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 7 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 32 : Biểu thức có chứa hai chữ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ 
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Tìm a: 	a = 1928; 
a + 1245 ịvới a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173 
a - 1452 ị Với a = 1928 thì a -1452 = 1928 -1452 = 476 
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ :
a. Biểu thức có chứa 2 chữ. 
- T chép bài toán 
- Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? 
- Học sinh đọc bài toán 
- Lấy số cá của anh câu được cộng với số cá của em 
- Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá? 
- T viết vào bảng ghi sẵn. 
- 2 anh em câu được 2 + 3 con cá 
- T nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá Hai anh em ? con cá? 
- 2 an ... ẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh.
-T cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- T đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung.
4/ Hoạt động nối tiếp.
Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
Tiết7: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- T quan sát HD2
- H thực hành trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- T đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nx chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Ngày soạn: 8/ 10/ 2008
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 10 năm 2008
 Toán
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng đẻ tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5?
- Gv nx ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ thể của a,b,c.
- Hs tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c)
? So sánh giá trị của 2 biểu thức?
 (a+b)+c = a +(b+c)
? Phát biểu tính chất:
- Hs phát biểu 
- Gv chốt ghi bảng.
- Hs nhắc lại.
+ Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c)
3. Thực hành:
Bài 1 (45)
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs tự làm bài vào nháp:
- Hs làm bài và chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
a. 4367+199+501= 4367 +700
 = 5067
4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400
 = 6800
b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh giải:
- Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3.
- Yêu cầu hs giải bài vào vở:
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm 1 số bài, nx.
Bài giải
2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng)
Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162 450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng)
 Đáp số: 176 950 000đồng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi nêu cách giải khác.
- Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước.
Bài 3 (45)
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- Gv nx, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a.
- 1 số học sinh nêu:
a/ a + 0 = 0 + a= a
b/ 5 + a = a + 5 
c/(a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết14 : Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
	Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề".
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H làm bài tập.
	- T chép đề	- Học sinh đọc đề bài.
	Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Cho H đọc 3 gợi ý
- T hướng dẫn làm bài.
- Cho H kể chuyện thi
VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
- H nên những ý chính
- H tự suy nghĩ
- H kể chuyện trong nhóm.
- Lớp nghe và nhận xét.
+ Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc.
...............
Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại......
- Em thực hiện những điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Em không dùng phí 1 điều ước nào?....
- Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ.
+ H làm miệng
- H nêu miệng
- T nhận xét - đánh giá
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
 _______________________________________
Lịch sử
Tiết 7: Chiến thắng bặch đằng do ngô quyền lãnh đạo (năm 938)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu được N2 dẫn đến trâng Bặch Đằng.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến trận Bạch Đằng.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của trần Bạch Đằng đối với lịch sử d/ tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ.
- Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Cho H quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh?
- Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút...
2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
* Mục tiêu: H kể được về thân thế của Ngô Quyền.
* Cách tiến hành: + H đọc SGK và tìm hiểu 
- Ngô Quyền là người ở đâu?
- Ông là người như thế nào?
- Ông là con rể của ai?
- Là người ở Đường Lâm - Hà Tây.
- Là người có tài, yêu nước.
- Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
3/ Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng:
* Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của trận Bạch Đằng.
* Cách tiến hành:
- Vì sao có trận Bạch Đằng?
- Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. 
* Kết luận: T chốt ý
4/HĐ3: Diễn biến trận đánh:
* Mục tiêu: Tường thuật được diễn biến trận đánh Bạch Đằng.
* Cách tiến hành: 
- T cho H đọc sách giáo khoa.
- Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
* H đọc thầm và nêu diễn biến.
- Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938.
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên.
- Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì?
- Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc.
- Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì?
- Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được.
- Kết quả của trận Bạch Đằng
- Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại
- T cho vài H lên thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
- H đại diện nhóm trình bày.
5/ HĐ4: Kết quả của trận Bạch Đằng:
* Mục tiêu: Hiểu và nêu được kết quả của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
* Cách tiến hành:
- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền làm gì?
- Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta?
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
* Kết luận: T chốt ý
- Bài học (SGK)
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại
5/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau.	
 __________________________________
Thể dục
Tiết14: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái 
– Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp.
- Trò chơi: "Ném trúng đich".
- Thực hiện đúng động tác đội hình đội ngũ, tham gia trò chơi khéo léo, nhiệt tình, bình tĩnh, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - 1 còi + bóng + sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động: xoay khớp
(10')
2'
Đội hình tập hợp
x x x x x
x x x x x
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100đ200m
3'
3'
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
2'
- H chơi trò chơi
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
(20')
10-12'
x x x x
x x x x
2-3 L
- T điều khiển
- Chia tổ tập luyện
- Tquan sát - sửa sai cho H
- Cho từng tổ thi đua trình diễn.
- Cả lớp ôn lại 
T nhận xét chung
b. Trò chơi : " Ném trúng đích"
8'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
Cho cả lớp chơi.
 x x x x 
 x x x x 
3/ Phần kết thúc:
- H thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi Diệt các con vật có hại
ĐHKT:
x x x x 
x x x x 
- GV nhận xét giờ học.
- VN ôn lại các động tác đã học.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 7
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 7.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường.
	- Đã có tiến bộ trong học tập:...................................
+ Về tính toán:..............................................................
	+ Về viết chữ:...............................................................
	- ủng hộ bão lũ.
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
	- Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt.
	 - Khen:.................................................
Tồn tại:
	- Đi học hay quên đồ dùng:....................................................
	- Trong lớp hay nói tự do:.......................................................
	- Lười làm bài:........................................................................
	- Chê: ......................................................................................
2/ Phương hướng tuần 8:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 7.
- Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7 lop 4 du.doc