Giáo án các môn Tuần thứ 19 - Lớp 4

Giáo án các môn Tuần thứ 19 - Lớp 4

Tập đọc

Bốn anh Tài

I. Mục tiêu

1. Đọc : Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh

2. Hiểu: Các từ ngữ mới: Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh.

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ.4’

- KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HS.

- NHẬN XÉT.

2. BÀI MỚI.33’

A. GIỚI THIỆU BÀI: TRỰC TIẾP.

B. BÀI GIẢNG:

* LUYỆN ĐỌC:

- CHIA BÀI THÀNH 5 ĐOẠN.

- CHO HS ĐỌC NỐI TIẾP 5 ĐOẠN.

+ LẦN 1:KẾT HỢP SỬA LỖI PHÁT ÂM CHO HS.

+ LẦN 2: GỌI HS ĐỌC CHÚ GIẢI TRƯỚC KHI ĐỌC. KẾT HỢP GIÚP HS HIỂU CÁC TỪ KHÓ.

- CHO HS LUYỆN ĐỌC THEO CẶP.

- GỌI HS ĐỌC CẢ BÀI.

- GV ĐỌC DIỄN CẢM TOÀN BÀI.

* TÌM HIỂU BÀI:

- GỌI HS ĐỌC 6 DÒNG ĐẦU.

? SỨC KHỎE VÀ TÀI NĂNG CỦA CẨU KHẨY CÓ GÌ ĐẶC BIỆT?

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần thứ 19 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 2/ 10. Tuần 19
 	 .......*.*.*........
 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Bốn anh Tài
I. Mục tiêu
1. Đọc : Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh
2. Hiểu: Các từ ngữ mới: Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ.4’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
2. Bài mới.33’
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Bài giảng:
* Luyện đọc:
- Chia bài thành 5 đoạn.
- Cho hs đọc nối tiếp 5 đoạn.
+ Lần 1:Kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs.
+ Lần 2: Gọi hs đọc chú giải trước khi đọc. Kết hợp giúp hs hiểu các từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc 6 dòng đầu.
? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khẩy có gì đặc biệt?
- Chốt: Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây.
- Gọi HS đọc đoạn 2:
? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
? Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi hs đọc thành tiếng đoạn còn lại.
? Câu Khẩy lên đường đi diệt trừ yêu tình cùng ai?
? Mỗi người có những tài năng gì?
- Em có nhận xét gì về mỗi tên của các nhân vật trong truyện?
- Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5 nói lên điều gì?
- YC hs đọc toàn bài;
? Truyện nói lên điều gì?
- Chốt lại ND chính của bài.
- Ghi bảng- Gọi hs chốt lại.
* Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Gọi hs đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm1 đoạn tiêu biểu trong bài.
+ Cho hs thi đọc.
c. Củng cố- Dặn dò :3’
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện yc của gv.
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nói tiếp 5 đoạn.
- Từ: Tên riêng các nhân vật.
- Câu dài nếu có.
- Hiểu các từ: Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh.
- Đọc theo cặp.
- Nghe.
- Đọc thầm - TLCH.
- Về sức khỏe: Câu Khẩy ăn khỏe nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi. 10 tuổi sức bằng chàng trai 18.
Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết diệt trừ cái ác.
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và xúc vật khiến bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh .
- Cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- Tên các nhân vật là tài năng của mỗi người.
- Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Câu Khẩy.
- Đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc đoạn : "Ngày xưa, ở bản kia.......lên đường diệt trừ yêu tinh"
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
- Nắm ND học ở nhà.
Toán
Ki - lô - mét vuông
I. Mục tiêu
Giúp hs :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2.
- Biết 1km2 = 1000.000m2 và ngược lại. Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ- VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ.5’
- YC hs làm bài 3SGK tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.32’
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Bài giảng:
* Giới thiệu ki-lô-mét vuông:
- Giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, cánh đồng(có hình ảnh là 1 hình vuông cạnh 1km) người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Cho hs quan sát, hình dạng về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng.
- Giới thiệu: Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km.
- Giới thiệu cách đọc - viết km2.
1km2 = 1000.000m2.
* Thực hành:
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
Cho hs tự làm bài - Chữa bài.
- Gọi 1 số hs đọc bài làm.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
Cho hs tự làm bài - Chữa bài.
? Mỗi đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần.
9m2 = 900dm2
4m2 25dm2= 425dm2.
3km2 = 3000.000m2
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết diện tích khu công nghiệp đó bằng bao nhiêu km2 ta làm ntn?
- Cho hs tự làm bài - Chữa bài.
Bài 4: Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới số đo thích hợp để chỉ:
a. Diện tích của 1 trang sách Toán khoảng:
b. Diện tích của thủ đô Hà Nội:
- Cho hs tự làm bài - Chữa bài.
c. Củng cố- Dặn dò. 3’
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện yc của gv.
- Nghe.
- Quan sát ảnh 1 khu rừng, cánh đồng có hình ảnh là hình vuông cạnh 1km.
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Đọc bài làm.
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT.
- 100 lần.
- 600dm2 = 6m2
- 524m2 = 52 400dm2
- 5000.000m2 = 5km2
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT.
- Hs lên bảng làm bài.
Bài giải:
 Diện tích khu công nghiệp là:
 5 x 2 = 10(km2)
 Đáp số: 10km2
- Nêu yc bài tập.
- H làm bài vào VBT.2 hs lên bảng làm bài.
a) 4dm2
b) 921km2
- Nắm ND học ở nhà.
 .
Chính tả
Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục tiêu
1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn: s/x; iếc/iêt.
3. Qua bài chính tả học sinh thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước Ai Cập
 và có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ- VBT.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ.4’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
2. Bài mới.32’
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Bài giảng:
* Hướng dẫn hs nghe - viết.
- Đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập.
- YC hs đọc thầm đoạn văn.
? Đoạn văn nói lên điều gì?
- Nhắc hs: + Ghi tên bài vào giữa dòng. Khi chấm xuống dòng viết lui vào đầu dòng 1 chữ và viết hoa đầu câu.
- YC hs gấp sách- Nghe gv đọc để viết bài.
- Đọc bài cho hs viết chính tả.
- Đọc lại cho hs soát bài.
- Chấm - chữa 1 số bài.
* Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:
Bài 1
- Nêu yc bài tập.
- YC hs đọc thầm đoạn văn- Làm bài vào VBT.
- Cho hs làm bài trên bảng phụ.
- YC đại diện nhóm trình bày bài làm.
- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng: sinh vật- biết- biết- sáng tác- tuyệt mĩ- xứng đáng.
Bài 2:
- Nêu yc bài tập.
- Cho hs tự làm bài tập- Chữa bài.
- Nhận xét - Kết luận lời giải đúng.
a. Từ ngữ viết đúng chính tả:
sáng sủa, sản sinh, sinh động
b. thời tiết, công việc, chiết cành.
c. Củng cố- Dặn dò.3’
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện yc của gv.
- Nghe.
- Đọc thầm đoạn văn, chú ý những từ ngữ khó và những chữ cần viết hoa.
- Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- Gấp sách
- Nghe gv đọc, viết bài.
- Soát lại bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Đọc thầm đoạn văn- Làm bài.
- Làm bài trên bảng phụ.
- Trình bày bài làm.
- Nhận xét.
- Làm bài tập.
- Nhận xét.
- Từ ngữ viết sai chính tả.
- sắp xếp, tinh xảo, bổ sung.
- thân thiết, nhiệt tình, mải miết.
- Nắm ND học ở nhà.
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động 
I. Mục tiêu
Giúp hs học xong bài này có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ.4’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
2. Bài mới.32’
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Bài giảng:
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Kể chuyện Buổi học đầu tiên.
- YC hs thảo luận theo 2 câu hỏi:- SGK.
- KL: Cần phải kính trọng người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Bài tập 1- SGK.
- Nêu yc bài tập.
- YC các nhóm thảo luận.
- YC đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- KL: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô,đều là những người lao động(Lao động trí óc, lao động chân tay).
* Hoạt động 3: Bài tập 2- SGK.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh.
- Cho các nhóm làm việc.
- YC đại diện từng nhóm trình bày.
- Ghi lại trên bảng theo cột:
STT
Người laođộng
íc lợi mang lại cho xã hội.
- KL: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình, xã hội.
* Hoạt động 4: Bài tập 3- SGK.
- Nêu yc bài tập.
- Cho hs làm bài tập.
- Cho hs trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi bổ sung.
- KL:
- Các việc làm (a),(c),(d),(đ),(e),(g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- Các việc (b); (h) là thiếu kính trọng người lao động.
- Rút ra ghi nhớ- Gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ- SGK.
*Hoạt động nối tiếp:3’
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện yc của gv.
* Thảo luận nhóm truyện: Buổi học đầu tiên.
- Nghe- nắm được ND truyện.
- Thảo luận theo 2 câu hỏi SGK.
- Nêu yc bài tập.
- Thảo luận cặp.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp trao đổi bổ sung.
- Những người ăn xin , buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữkhông phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích cho xã hội. Thậm chí còn có hại cho xã hội.
- Thảo luận nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh theo yc của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, trao đổi.
- Nghe.
* Làm việc cá nhân.
- Nghe.
- Làm bài tập.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ - SGK.
- Nắm ND học ở nhà.
 .
Soạn 2/ 10
 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp hs rèn kĩ năng:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Tính toán vá giải toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ- VBT.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ.5’
- YC hs làm bài 3SGK tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.32’
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Bài giảng: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Viết số t ... ài cũ :5’
- 2 HS nêu – nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc & công thức tính diện tích hình bình hành
- GV đánh giá
II. Bài mới 32’
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
ã Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề: Nêu tên cặp cạnh đối diện trong từng hình
- 1 em đọc – lớp đọc thầm
- GV kết luận:
- HS làm bài cá nhân
AB & DC EG & KH MN & PQ
- 1 vài em nêu kết quả
AD & BC EK & HG MQ & NP
ã Bài 2:
- GV yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành & ghi kết quả
- HS đọc bài tập – lớp tự làm bài tập vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả
- 2 em làm phiếu – dán kết quả - trình bày – nhận xét
14 ´ 13 = 182 (dm2)
23 ´ 16 = 368 (m2)
+ Nêu cách tính diện tích hình bình hành
- 2 HSTL
ã Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV vẽ bảng lớp 1 hình bình hành có cạnh a, b
- GV giới thiệu công thức tính chu vi hình bình hành
- 2, 3 em đọc công thức & phát biểu
- Yêu cầu HS so sánh cách tính chu vi hình chữ nhật & chu vi hình bình hành – GV kết luận
- HSTL
- GV yêu cầu HS làm phần a, b
- HS làm bài cá nhân
- GV đánh giá: a. (8 + 3) ´ 2 = 22 (cm)
- 2 HS chữa – lớp nhận xét
b. (10 + 5) ´ 2 = 30 (cm)
ã Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài
- 1 em đọc
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài – 1 em làm bảng lớp – nhận xét
- GV đánh giá:
Diên tích mảnh đất: 40 ´ 25 = 1000 (dm2)
+ Nêu lại công thức tính diện tích hình bình hành
3. Củng cố dặn dò: 3’
+ Nêu công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành
- GV nhận xét giờ học – dặn dò
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài
trongbài văn miêu tả đồ vật
A. Mục tiêu
- Củng cố nhạn thức về 2 kiểu kết bài mở rộng & kết bài không mở rộng
- Thực hành viết kết bài mở rộgn cho một bài văn miêu tả đồ vật.
B. Đồ dùng dạy học
Phiếu nhóm.
C. Hoạt dộng dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: 5’
- GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài trực tiếp & giới thiệu cho bài văn miêu tả cái bàn học
- 2 HSTL – nhận xét
II. Bài mới:32’
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi bảng lớp
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
ã Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 em đọc – lớp đọc thầm
+ Nêu lại kiến thức về 2 cách kết bài của bài văn kể chuyện
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, đọc thầm để TLCHa
- HS làm việc cá nhân
+ Xác định đoạn kết bài
- 1 số em phát biểu nêu đoạn kết bài
- GV dán phiếu ghi sẵn phần kết bài của đoạn văn
“Má bảo .... méo vành”
*) Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
+ Kết bài của bài văn là thuộc loại kết bài gì?
- HS hoạt động nhóm 2
+ Dựa vào đâu mà con biết
- GV kết luận: Kết bài mở rộng: nêu lên ý thức giữ gìn cái nón
ã Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 4 em đọc nối tiếp
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một trong các đề văn miêu tả đồ vật để viết kết bài mở rộng
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV tổ chức cho HS chữa bài
- 3 em viết phiếu – dán kết quả & đọc bài – Lớp nhận xét
- GV tổ chức cho HS bình chọn đoạn kết bài hay nhất
- 1 vài em đọc bài nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: chuẩn bị kiểm tra viết
Địa lý
Đồng bằng Nam bộ
I. Mục tiêu
Giúp hs sau bài học này biết:
- Vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau,
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
- Có ý thức bảo vệ và khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam bộ.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ.5’
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra học kì
- Đọc điểm cho học sinh nghe.
2. Bài mới.32’
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Bài giảng:
a. Đồng bằng lớn nhất nước ta.
* Hoạt động 1:
- YC hs dựa vào sgk và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
? Đồng bằng NB nằm ở phía nào của đất nước/ Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
? ĐBNB có những đặc điểm gì tiêu biểu?( Diện tích, địa hình, đất đai).
? Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí ĐBNB, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch.
b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
* Hoạt động 2:
- B1: Cho hs quan sát hình- sgk - TLCH mục 2.
- YC hs dựa vào sgk- tl:
? Nêu đặc điểm của sông Mê Công?
? Vì sao ở nước ta sông này có tên là Cửu Long?
B2: Cho hs trình bày KQ, chỉ vị trí các sông lớn và một số các kênh rạch của ĐBNB trên bản đồ?
- Chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế,trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
* Hoạt động 3:
- B1: Cho hs dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân - TL:
? Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
? Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đấy đã làm gì?
* Môi trường cũng góp phần rất lớn cho việc trồng trọt sản xuất của con người
Vậy con người ở ĐBNB đã thích nghi và cải tạo môi trường như thế nào ?
B2:
+ YC hs trình bày kq trước lớp.
+ Giảng:Hiện tượng lũ ở ĐBNB:
+ Mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng NB.
c. Củng cố- Dặn dò.3’
? So sánh sự khác nhau giữa ĐBNB và đồng bằng BB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Làm việc cả lớp.
- TLCH.
- ĐBNB do phù sa của hệ thống sông Mê Công và Đồng Nai bồi đắp 
- Lớn nhất nước ta . Có đất phù sa và có đất chua, đất mặn.
- Chỉ bản đồ và nêu tên địa danh do gv yc.
- Làm việc cá nhân:
- Quan sát hình- sgk.
TLCH mục 2.
- Trả lời.
- Trình bày KQ.
- Chỉ vị trí các sông lớn và 1 số kênh rạch: (Vĩnh Tế, Phụng Hiệp ) trên bản đồ.
- Quan sát - theo dõi.
- Làm việc cá nhân.
- Nước lũ dâng cao từ từ ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông
- Đã khai thác tài nguyên đất một cách hợp lý. Đất ở đây là đất phù sa vì có nhiều con sông lớn bồi đắp và rất màu mỡ nên thuận lợi cho việc trồng lúa nước của người dân .
- Trình bày kq trước lớp.
.
- Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.
- Nắm ND học ở nhà.
Khoa học
Gió mạnh, gió nhẹ, phòng chống bão
A. Mục tiêu
- HS biết phân biệt gió nhe, gió khá mạnh, gió to, gió dữ ...
- Nói về những thiệt hại do dông, bão, gây ra & cách phòng chống
- Học sinh ý thức được mối quan hệ giữa con người với môi trường và biết được môi trường có vai trò quan trọng như thế nào.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 76, 77 phóng to
- Phiếu học tập nhóm
- Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió, thiệt hại do bão gây ra.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
I. Bài cũ: 5’- GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ
+ Tại sao có gió? Lấy ví dụ
- 2 HSTL
+ Vì sao gió thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày?
- Nhận xét
- GV đánh giá
II. Bài mới:32’
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Hoạt động 1:
Tìm hiểu về một số cấp gió
- GV yêu cầu HS đọc 3 dòng đầu SGK tr 76
- HS đọc thầm & TLCH
+ Đầu tiên người ta chia sức gió thành những cấp nào?
- 2 em TL
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK tr 76. Đọc thông tin & hoàn thành phiếu học tập
- HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu
- Gọi đại diện lên trình bày – nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày
- GV sửa chữa – kết luận
Cấp gió
Tác động của gió
Cấp 5: Gió khá mạnh
Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đa, sóng nước rập rờn
Cấp 9: Gió dữ (bão to)
Khi có gió này, trời nhiều mây đen, cây gãy cành, nhà tốc mái
Cấp 0: Không có gió
Khói bay thẳng lên trời, cây cối đứng im
Cấp 7: Gió to (bão)
Khi có gió trời có thể có bão (cây đu đa, người đi lại khó khăn
Cấp 2: Gió nhẹ
Trời sáng sủa, cảm thấy gió trên da mặt, lá rì rào
b./ Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thiệt hại của gió bão & cách phòng chống bão
- GV yêu cầu HS quan sát H 5+ 6, nghiên cứu mục bạn cần biết & TLCH
- HS hoạt động nhóm 4 thảo luận để TLCH
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
- gió mạnh kèm theo mưa....
+ Nêu những tác hại do bão gây ra?
+ Một số cách phòng chống bão?
* Ngoài những cách phòng chống bão mà em biết, chúng ta thấy môi trường cũng góp phần không nhỏ trong việc phòng chống bão. Vậy chúng ta phải làm gì?
- Ta cần trồng nhiều cây xanh và phải biết bảo vệ môi trường 
không chặt phá cây bừa bãi....
không những làm ảnh hưởng đến bầu không khí mà còn làm cho có bão .....
- GV gọi HS trình bày – nhận xét
- 4 – 5 em phát biểu
- GV sửa chữa bổ sung – kết luận (như mục bạn cần biết)
- Nhận xét bổ sung
c./ Hoạt động 3:
Trò chơi: ghép chữ vào hình
- GV chuẩn bị 4 hình 1, 2, 3, 4 như sgk đã phô tô & 4 lời ghi chú vào 4 phiếu rời
- HS nghe GV phổ biến
- Yêu cầu HS gắn phiếu chữ vào đúng hình cho phù hợp.
- GV đánh giá.
- 4 HS xung phong chơi – n/x
3. Củng cố dặn dò:3’
- Đọc mục bạn cần biết
* Liên hệ: ở địa phương em có bị ảnh hưởng bão không ? Vì sao ?
- 1 HS
- GV nhận xét – dặn dò
 .

Sinh hoạt tuần 19
Nội dung sinh hoạt
Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 
3. GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân.
a. Ưu điểm 
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ. Hạn chế hiện tượng đi học muộn
+ Truy bài nghiêm túc, chất lượng chưa cao. Tình trạng ngồi nói chuyện trong giờ TB còn xảy ra : Hào , Phương , Thanh Hà , Hoàng, Toàn ,....
+ Nề nếp TD & MHTT tương đối tốt. Tập trung xếp hàng nhanh nhẹn; múa & tập các ĐT thể dục tương đối đều, đẹp
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
+ Một số bạn ý thức học tập cao, đạt nhiều điểm 9, 10. Tiêu biểu như:N.Hà, Thảo, Quang, Phương,... 
b. Nhược điểm 
- Còn một vài cá nhân nói chuyện riêng. 
- Xếp hàng ra vào lớp còn chậm . Tập thể dục & MHTT chưa đều, đẹp. Cuối các hàng còn 1 vài bạn lộn xộn. Việc dàn hàng còn lúng túng, chậm.
- Trong lớp, còn 1 vài cá nhân chưa chú ý nghe giảng .còn nói chuyện riêng.
( Hào, Hiếu, Phúc, M.Hiếu, Hiền, Khiêm,.....)
4. Phương hướng hoạt động tuần tới 
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.
  Xét duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày tháng năm 2010
 Nguyễn Thị Kiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19(6).doc