Giáo án Khối 4 - Tuần 28 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 28 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu và trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đó.

- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Người ta là hoa đất”.

II. Đồ dùng dạy - học:

17 phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần đầu học kỳ II.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Giới thiệu bài:

2. Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong lớp).

- GV chuẩn bị phiếu sẵn để trên bàn. HS: Từng HS lên bốc thăm chọn bài xem lại bài khoảng 1 – 2 phút.

- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS: Trả lời câu hỏi.

- GV cho điểm.

3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”.

 HS: Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở bài tập.

- 1 số em làm vào phiếu.

- Lên dán phiếu.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 28 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28:	Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
ôn tập
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu và trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đó.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Người ta là hoa đất”.
II. Đồ dùng dạy - học:
17 phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần đầu học kỳ II.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong lớp).
- GV chuẩn bị phiếu sẵn để trên bàn.
HS: Từng HS lên bốc thăm chọn bài xem lại bài khoảng 1 – 2 phút.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
HS: Trả lời câu hỏi.
- GV cho điểm.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”.
HS: Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu.
- Lên dán phiếu.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa: Trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, Yêu Tinh, bà lão chăn bò
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
Trần Đại Nghĩa
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kỹ năng:
+ Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
+ Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật của ABCD lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật để làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Đ
b. Đ
c. Đ
d. S
1 – 2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
+ Bài 2: Tương tự như bài 1.
HS: Quan sát hình đối chiếu các câu hỏi để trả lời hoặc làm vào vở.
+ Bài 3: 
HS: Lần lượt tính diện tích của từng hình.
- So sánh số đo diện tích của từng hình và chọn số đo lớn nhất.
- Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn nhất.
+ Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài.
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng tóm tắt và làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m2)
Đáp số: 180m2.
- GV chữa bài, chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Khoa học
ôn tập: vật chất và năng lượng
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kỹ năng quan sát thí nghiệm.
- Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
II. Đồ dùng: 
	Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh, 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
HS: Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- GV chữa chung cả lớp, với mỗi câu hỏi GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
3. Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn chứng minh được”.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
HS: Các nhóm đưa ra câu đố (mỗi nhóm đưa ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định) mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng.
- Các nhóm kia lần lượt nếu quá 1 phút sẽ mất lượt.
- Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
- GV tổng kết điểm: Nhóm nào nhiều điểm hơn là thắng cuộc.
Ví dụ về câu đố:
Hãy chứng minh rằng:
- Nước không có hình dạng xác định.
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
4. Hoạt động 3: Triển lãm.
HS: Các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm mình.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- Ban giám khảo đánh giá và kết luận nhóm nào trưng bày đẹp nhất.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài.	
kĩ thuật
Lắp cái đu 
I. Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng: 	
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Nội dung:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thực hành lắp cái đu.
HS: Thực hành lắp cái đu.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
a. HS chọn các chi tiết để lắp cái đu.
HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận:
- Vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
- Thứ tự bước lắp tay cầm.
- Vị trí của các vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu:
HS: Quan sát H1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá.
HS: Dựa vào những tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
HS: Tháo các chi tiết xếp vào hộp.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, đọc trước bài mới để giờ sau học.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
chính tả ( n – v)
Kiểm tra viết : hoa giấy
I. Mục đích yêu cầu
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy
	- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì, Ai thế nào? Ai là gì?
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy
- Nhắc học sinh chú ý cách trình bày, Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc chính tả
- Đọc soát lỗi
- Chấm điểm, nhận xét
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm đoạn văn
- Viết từ khó
- Viết chính tả
- Soát lỗi
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
+ Yêu cầu đặt câu phần a, b, c tương ứng với các kiểu câu kể nào đã học?
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
Ai làm gì
Ai thế nào
Ai là gì
- HS làm vào vở
- HS trình bày
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS học bài
Toán
Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của 2 số.
- Biết đọc viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra: 
Gọi HS chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- GV nêu VD:
+ Có 5 xe tải và 7 xe khách.
Số xe tải
Số xe khách
5 xe
7 xe
- Giới thiệu tỉ số:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:
5 : 7 hay 
- Đọc là 5 chia bảy hay năm phần bảy.
đ Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng số xe khách.
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là7 : 5 hay .
đ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng xe tải.
3. Giới thiệu tỷ số a : b (b 0).
- GV cho HS lập các tỉ số của 2 số 5 và 7 ; 3 và 6.
- Sau đó lập tỉ số của a và b là a : b hoặc (như SGK).
4. Thực hành:
+ Bài 1: Hướng dẫn HS viết tỉ số.
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự viết vào vở.
- 4 HS lên bảng viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a)	 = 
b)	 = 
c)	 = 
d)	 = 
+ Bài 2: 
HS: Viết câu trả lời.
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh 
b. Tỷ số của số bút xanh và số bút đỏ là .
+ Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu.
HS: Đọc yêu cầu sau đó viết câu trả lời.
- Số bạn trai và số bạn gái của tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn).
- Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: .
- Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: .
? con
20 con
Số trâu:
Số bò:
+ Bài 4: Có thể vẽ sơ đồ:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con trâu.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Luyện từ và câu
ôn tập 
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
- Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu kẻ bảng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, giao phiếu cho các nhóm.
HS: Đọc yêu cầu bài 1, suy nghĩ rồi làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét bài của các nhóm.
- Chốt lại lời giải đúng (SGV).
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu, lên bảng trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét tờ phiếu trình bày của HS.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
VD: 
- Bác sỹ Ly là người nổi tiếng nhân từ.
- Cuối cùng, bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn.
- Bác sỹ Ly hiền từ, nhân hậu nhưng rất cứng rắn, cương quyết.
- Liên kết các câu lại thành 1 đoạn văn:
Bác sỹ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
Lịch Sử
nghĩa quân tây sơn tiến ra thăng long 
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kỳ Trịnh – Nguyễn phân tranh.
II. Đồ dùng:
Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- GV đặt câu hỏi:
HS: Đọc SGK để nắm được nội du ... ộc chủ điểm “Những người quả cảm”.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả bài làm.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt nhất.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
- Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn khiến hắn phải khuất phục.
- Bác sỹ Ly.
- Tên cướp biển.
- Ga – vrốt ngoài chiến lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
- Ga – vrốt.
- Ăng – giôn – ra.
- Cuốc – phây – rắc.
- Dù sao trái đất vẫn quay
Ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
- Cô - péc – ních.
- Ga – li – lê.
- Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
- Con sẻ mẹ, sẻ con.
- Nhân vật “tôi”.
- Con chó săn.
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà tiếp tục xem lại bài ở các tiết trước.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:	
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
* Số bé
* Số lớn
?
?
198
Ta có sơ đồ:
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
(198 : 11) x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144.
+ Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
+ Bài 3: 
- GV chữa bài và chấm bài cho HS.
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
35 + 32 = 66 (h/s)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây.
4B: 160 cây.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng trình bày.
- GV cùng cả lớp chữa bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài. 
địa lý
người dân và hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng duyên hải miền trung 
I. Mục tiêu:
Học xong bài, HS biết:
	- Trình bày 1 số nét tiêu biểu về 1 số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
	- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của 1 số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
	- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ hành chính, tranh ảnh 1 số điểm du lịch.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động du lịch:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm:
- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
HS: Quan sát H9 của bài để trả lời câu hỏi.
? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì
HS:  để thu hút khách du lịch, tham quan, nghỉ mát.
? Hãy kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết
HS:  bãi biển Nha Trang, Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê
3. Phát triển công nghiệp:
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc nhóm.
+ Bước 1: 
HS: Quan sát H10 và liên hệ bài trước để giải thích lý do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển.
+ Bước 2: GV cho HS biết đường kẹo mà hay ăn được làm từ cây gì?
HS:  cây mía.
+ Bước 3: GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.
4. Lễ hội:
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
? Kể tên 1 số lễ hội ở duyên hải miền Trung
- Lễ hội rước cá ông, lễ mừng năm mới, lễ hội Tháp Bà
- GV có thể thông tin về 1 số lễ hội.
=> Bài học: (SGK).
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc trước bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: trao tín gậy
I. Mục tiêu:
	- Ôn và học mới 1 số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
	- Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sức nhanh.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Sân trường, dây nhảy, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Xoay các khớp cổ tay, chân, gối, 
- Ôn động tác tay chân lườn bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Thi nhảy dây: Lần đầu thi thử, lần 2 thi chính thức.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: 9 – 11 phút.
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân: Tập theo đội hình hàng ngang.
- Ném bóng:
- Ném bóng: Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị: Tập đồng loạt theo 2 – 4 hàng ngang.
b. Trò chơi: 9 – 11 phút.
- GV nêu tên trò chơi, nêu cách chơi và luật chơi.
HS: Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1 – 2 lần.
- Chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
đạo đức
tôn trọng luật giao thông 
I. Mục tiêu:
1. Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2. Học sinh có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3. Học sinh biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng:
Một số biển báo giao thông, đồ dùng để hóa trang.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận: (SGV).
3. Hoạt động 2: Thải luận nhóm (Bài 1 SGK).
- GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ của nhóm.
HS: Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
? Nội dung bức tranh nói về điều gì
? Những việc làm đó đã theo đúng luật giao thông chưa
? Nêu làm thế nào thì đúng luật giao thông
HS: Một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác chất vấn bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
HS: Dự đoán kết quả của từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận (SGV).
=> Ghi nhớ:
HS: Đọc ghi nhớ.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài: Tôn trọng luật giao thông.
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
ôn tập
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”.
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Cô Tấm của mẹ”.
II. Đồ dùng:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu ghi sẵn nội dung bài 6 bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu:
2. Kiểm tra TĐ, HTL (1/3) số HS trong lớp: Thực hiện như Tiết 1.
3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”, nội dung chính.
HS: Đọc yêu cầu bài 2, tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vẽ que hương”.
- Suy nghĩ, phát biểu miệng về nội dung chính của từng bài.
- GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung của mỗi bài lên bảng, chốt lại ý đúng.
HS: 1 em đọc lại nội dung bảng tổng kết (như SGV đã trình bày).
4. Nghe – viết “Cô Tấm của mẹ”.
- GV đọc bài thơ “Cô Tấm của mẹ”.
HS: Theo dõi SGK và quan sát tranh minh họa, đọc thầm lại các bài thơ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ lục bát.
? Bài thơ nói điều gì
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
HS: Gấp SGK nghe đọc, viết vào vở.
HS: Đổi vở cho nhau soát lỗi.
- GV thu 7 đ 10 bài, chấm điểm cho HS.
- Nhận xét những em mắc lỗi.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ vẽ sơ đồ và làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Đoạn 1:
Đoạn 2:
28 m
? m
? m
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
(28 : 4) x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m.
Đoạn 2: 7 m.
+ Bài 2: Tương tự bài 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 3: Tương tự bài 1, 2.
HS: Đọc yêu cầu, vẽ sơ đồ, làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Số lớn:
Số bé:
 ?
? 
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 – 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 12.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
Tập làm văn
Kiểm tra giữa học kì ii (viết )
I. Mục tiêu:
- HS làm được bài kiểm tra chính tả và tập làm văn trong thời gian 40 phút.
II. Nội dung:
A. Chính tả:
	- GV đọc cho HS viết 1 bài chính tả có độ dài khoảng 90 chữ.
	- HS nghe GV đọc và viết bài vào giấy.
B. Tập làm văn:
	- GV viết đề bài lên bảng:
Đề bài:
Viết 1 đoạn văn miêu tả đồ vật hoặc tả cây cối (khoảng 10 câu).
	- HS đọc đề bài, suy nghĩ và viết bài vào giấy.
	- GV thu bài về chấm.
C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ kiểm tra.
	- Về nhà đọc trước bài giờ sau học.
Hoạt động tập thể
Vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
	- Củng cố các hoạt động của lớp trong tuần, phương hướng tuần tới sinh hoạt văn nghệ.
	- Giáo dục HS ý thức kỉ luật cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các điều về quyền được phát triển.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát
	2. Nội dung: 	
+ Lớp trưởng nhận xét.
+ GV nhận xét.
+ Phương hướng tuần tới.
+ Vui văn nghệ
- Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần.
- Nề nếp.
- Học tập.
- Đạo đức.
- HĐ TT.
- Chuẩn bị hoạt động cho ngày 26/ 3
- Rèn VSCĐ.
- Giữ nề nếp của lớp 
- HS sinh hoạt văn nghệ.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_28_ban_hay_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc