Giáo án các môn Tuần thứ 27 - Lớp 4

Giáo án các môn Tuần thứ 27 - Lớp 4

Tiết 1: ĐẠO ĐỨC

Tiết 27: LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( Tiết 2)

I . Mục tiêu :

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .

- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen

- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .

 II .Chuẩn bị :

 Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .

 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần thứ 27 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27
 Ngày soạn: Ngày 13 tháng 03 năm 20010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày15 tháng 03 năm 2010 
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Tiết 27: LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( Tiết 2)
I . Mục tiêu : 
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
 II .Chuẩn bị :
 Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1.Khởi động: (1’) HS hát.
2. Bài mới: ( 27’)
* Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? 
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác . 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau và ghi vào phiếu .
- Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các ý thể hiện thái độ của em : 
a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền lấy ra chơi .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà của Tâm .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt hình. 
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
2/ Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau :
- Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang có người ốm .
- Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi nhà bạn 
- Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của ba mẹ bạn đến chơi .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn đọc . 
- Khen ngợi những em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác .
 3. Củng cố dặn dò ( 3’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống . 
HS hát: Hoa lá mùa xụân
- Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu cầu .
-Ví dụ : Các việc lên làm : Gõ cửa hoặc bấm chuông trức khi vào nhà. Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.Nói năng nhẹ nhàng , rõ ràng ,...
+ Các việc không nên làm : Đập cửa ầm ĩ . Không chào hỏi ai.Chạy lung tung trong nhà. Nói cười to.Tự ý lấy đồ dùng trong nhà.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình huống và ghi vào phiếu học tập .
- Một số em nêu kết quả trước lớp .
-Lắng nghe và nhận xét bạn đánh dấu vào các ý thể hiện thái độ của mình như thế đã lịch sự khi đến nhà người khác hay chưa . 
- Nếu chưa thì cả lớp cùng chọn ý đúng hơn trong từng trường hợp .
- Học sinh tự suy nghĩ và viết lại về những lần em đến nhà người khác chơi gặp trường hợp như trên và kể lại cách cư xử của em lúc đó .
- Lần lượt một số em đọc bài làm trước lớp 
- Lớp nhận xét về cách cư xử của bạn .
- Thực hành vào cuộc sống
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 2: TẬP ĐỌC T79
ĐỌC BÀI :LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ ( T19) . ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu
 - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông Hương.
2. Bài mới : ( 27’)Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Kiểm tra tập đọc và HTL :
 - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
* Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”:
Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ?
 + Hãy đọc câu văn trong phần a.
 + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
 + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
 - GV yêu cầu HS làm bài phần b.
 Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi HS đọc câu văn phần a
 + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
 + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
 + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
 -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
 Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 
 -GV nhận xét sửa sai. 
* Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác :
Bài 4 : Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn.
 -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
 -Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
 -GV nhận xét sửa sai. 
4. Củng cố : (3’)
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò : 
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 HS lên bảng đọc.
 - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và Nhận xét 
 -Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
 -Hỏi về thời gian.
 -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
 -Mùa hè 
 -Mùa hè.
 - HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về.
 - HS làm bài.
 -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
 -Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
 -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
 -Chỉ thời gian.
 -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung ling dát vàng ?
 -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. 
 - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
 -HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc câu a. 
a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà có gì đâu./
b. Thưa bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ không có gì đâu ạ ! 
 - Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
 -Hỏi về thời gian.
 -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
Tiết 3: TẬP ĐỌC T80
 ĐỌC BÀI :MÙA NƯỚC NỔI ( T20) . ÔN TẬP TIẾT 2
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn 
( BT3 ) 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
2. Bài mới :(27’) Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Kiểm tra tập đọc :
-GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
 - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
 *Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 *Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 *Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 *Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
 -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
 -Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. 
 -GV nhận xét sửa sai. 
 + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
 4. Củng cố : (3’)Hỏi tựa 
 + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? 
 + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào 
5. Nhận xét, dặn dò :
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. 
 -HS nhận xét.
 -HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả cómận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn.
 -Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
 -Mùa đông có hoa mận có quả sấu,lê Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
 - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. 
 -HS đọc yêu cầu.
 -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. 
- Phải nghỉ hơi.
 -2 HS trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 45: TOÁN 
Tiết 131: SỐ MỘT TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ .
- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đĩ . 
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
 - Thu một số vở bài tập để chấm. 
- GV nhận xét gh ... ẩm của nhóm mình trên bảng.
 - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm : Trên mặt đất nhóm sống dưới nước và nhóm bay trên không.
Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi : Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung.Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
3. Củng cố : ( 3’) liên hệ
 + Loài vật sống được ở đâu ? 
 + Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không.
- GDBVMT ( liên hệ) : Nhận ra sự phong phú của cây cối,con vật. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của con vật.
4. Nhận xét, dặn dò : ( 2’)
-Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - Một số loài cây sống dưới nước.
 -2 HS lên bảng trình bày. 
- HS kể : chó, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... 
H1 : Đàn chim đang bay trên bầu trời 
H2 : Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi đi bên cạnh mẹ thật dễ thương.
H3:Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác.
H4 : Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ.
H5: Dưới biển có nhiều loài cá,tôm cua 
 -Voi, dê 
 - Tôm, cá, cua, ốc.
 - Chim.
- HS tập trung tranh ảnh ; phân công người dán, người trang trí. 
 - Các nhóm lên treo tranh lên bảng. 
- Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống.
 -Loài vật có thể sống khắp nơi trên canï, dưới nước, trên không.
- HS kể.
Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn: Ngày 14 tháng 03 năm 20010
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2010 
Tiết 1: CHÍNH TẢ T53
ĐỌC BÀI :DỰ BÁO THỜI TIẾT ( T25) . CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP( T26)
ÔN TẬP TIẾT 7
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời địng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở, SGK.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 1’)Soát đồ dùng học tập.
2. Bài mới : ( 27’)Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Kiểm tra học thuộc lòng :
-GV để các thăm ghi sẵn bài học thuộc lòng lên bàn
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
 Bài 2 :Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao ?
a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát. 
 + Câu hỏi “ Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ?
 + Vì sao sơn ca khô cả họng ? 
 + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Vì sao” ? 
 b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
 -GV nhận xét sửa sai. 
 Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
a. Bông cúc héo lã đi vì thương xót sơn ca.
b.Vì mải chơi, nên đến mùa đông,ve không có gì ăn
 + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
 - GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
 - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện từng tình huống.
a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhân lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em.
b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
 -GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố : ( 4’)
+ Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 
 + Câu hỏi “ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì ?
4. Nhận xét, dặn dò : ( 3’)
- Về nhà học bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. 
 - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài.
- Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. 
 - Vì khát. 
 - Vì khát.
 - Bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao là :Vì trời mưa to.
 -HS đọc yêu cầu.
- Vì thương xót sơn ca 
 - Vì mãi chơi. 
 -2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a. Vì sao bông cúc héo lả điõ ? 
b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? 
 -HS đọc yêu cầu.
 - Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy (cô). 
- Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy( cô). / Chúng em cảm ơn thầy( cô).
Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./
-2 HS trả lời.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2: TOÁN T134
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học 
- Biết tìm thức số , số bị chia .
- Biết nhân ( chia ) số trịn chục với ( cho ) số cĩ một chữ số .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng nhân 4 ) 
* Bài tập cần làm : 1,2,3
 II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 2. 
-GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới ( 27’)Giới thiệu bài ghi tựa. 
a. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: Tính nhẩm:
 - Yêu cầu HS nhẩm tính.
 -GV nhận xét sửa sai. 
 + Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ?
Bài 2 : Tính nhẩm 
 - GV giới thiệu cách nhẩm :
 + 20 còn gọi là mấy chục ?
 - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 
 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40 
 Vậy 20 x 2 = 40.
 - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài tập. 
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3. Tìm x :
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia.
 -GV nhận xét sửa sai. 
 Bài 4 :
 + Có tất cả bao nhiêu tờ báo ?
 + Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Làm thế nào để biết mỗi tổ nhận được mấy tờ báo
 - GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
4 tổ : 24 tờ báo
1 tổ : ? tờ báo
 Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông
 - Gọi HS lên bảng xếp hình. 
3. Củng cố : ( 2’)
+ Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào ?
4. Nhận xét, dặn dò : (2’)
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
-Luyện tập.
2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5 x 1 =5
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 5 : 5 = 1
6 : 3 = 2 12 : 4 = 3	5 : 1 = 5
-Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-2 chục.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 3 = 60 80 : 2 = 40
 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80
 90 : 3 = 30
 - HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
X x 3 = 15 X x 3 = 15 
 X = 15 : 3 X = 15 : 3 
 X = 5 X = 5 
Y: 2 = 2 Y : 5 = 3 
 Y = 2 x 2 Y = 5 x 3 
 Y = 4 Y = 15 
 - HS đọc đề bài
 - Có 24 tờ báo.
 -Chia thành 4 phần bằng nhau.
 -Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo.
 -Thực hiện phép chia 24 : 4
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Mỗi tổ nhận được số tờ báo là :
24 : 4 = 6 (tờ báo)
Đáp số : 6 tờ báo.
2 HS trả lời.
Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn: Ngày 14 tháng 03 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN T27 
KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
( TỔ TRƯỞNG RA ĐỀ )
 Tiết 2:	TOÁN T135
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học .
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kém đơn vị đo .
- Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học )
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia .
Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ),Bài 2 ,Bài 3 (b)
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 1’)
 - Vài HS lên làm bài tập 3. 
3. Bài mới : ( 30’)Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ?
b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 -GV nhận xét sửa sai như thế nào ?
Bài 2 : Tính 
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 -GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán 
 -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
	Tóm tắt
 4 nhóm : 12 học sinh
 1 nhóm :... học sinh ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV gọi HS đọc bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét sửa sai. 
3.Nhận xét, dặn dò : ( 4’)
 - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
 - Nhận xét tiết học.
 -Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 2 cm x 4 = 8 cm 	10 dm : 2 = 5 dm
 5 dm x 3 = 15 dm 	12 cm : 4 = 3 cm 
3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	 = 20 = 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 	 4 + 6 = 0 + 6 
	 = 26 = 6
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là :
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số : 3 học sinh
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số : 4 nhóm
Hai HS nhắc nội dung bài học
Rút kinh nghiệm
Tiết 3: TẬP VIẾT T27 
 KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ –TẬP LÀM VĂN)
( TỔ TRƯỞNG RA ĐỀ )
Tiết 4: Tiết 27 SINH HOẠT LỚP TUẦN 27
I.Mục tiêu: 
- Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định.
2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, cĩ ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ.
3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt.
4. Chất lượng chữ viết cĩ nhiều tiến bộ.
III. Kế hoạch tuần 28 :
- Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập.
- Tiếp tục rèn chữ viết.
- Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(97).doc