Giáo án Chính tả 4 tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao

Giáo án Chính tả 4 tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

MÔN CHÍNH TẢ - TUẦN 13 - TIẾT 13

Tên bài: Người tìm đường lên các vì sao

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn

- Làm đúng BT 2a ,b

- GD HS viết đúng từ.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2b, 3/ trang 127

- Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 2 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 4 tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY
MOÂN CHÍNH TAÛ - TUẦN 13 - TIẾT 13
Teân baøi: Người tìm đường lên các vì sao
 à Ngày soạn: 07.10.2009
 à Ngày dạy: 09.11.2009 – 43 (tiết 3)
I. MỤC TIÊU 
- Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn
- Làm đúng BT 2a ,b 
- GD HS viết đúng từ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2b, 3/ trang 127
- Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Thầy
Trò
Hoạt động 1: Khởi động
+ Ổn định
+ Kiểm tra kiến thức cũ:
Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Củng cố các từ: quệt máu chảy, gây xúc động, bảo tàng.
- Kiểm tra tập sửa lỗi của HS
- HS viết vào bảng con
- Nhận xét
+Bài mới:
Người tìm đường lên các vì sao
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức 
­Hình thức: cá nhân - cả lớp - nhóm
­Nội dung:
 - GV đọc mẫu
 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
+ Đoạn văn viết về ai? 
- Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn cốp-xki
+ Em biết gì về nhà bác học xi-ôn cốp-xki? 
-Nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì, khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- Hướng dẫn viết từ khó
- Xi-ôn cốp-xki, nhày, dại dột, đầu óc non nớt, hì hục, rủi ro.
+ Viết chính tả:
- GV đọc từng câu, cụm từ
- Hướng dẫn soát lỗi và chấm bài
- Nhận xét bài viết – tổng kết lỗi
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
­Hình thức: cá nhân - cả lớp - nhóm
+ Bài 2/ tr 126 
- HS thảo luận theo nhóm đôi và tìm từ ghi vào phiếu
a-Tìm các tính từ
- từ 2 tiếng đều bắt đầu bằng “l ”
M: lỏng lẻo
- 2 tiếng đều bắt đầu bằng “ n ”
M: nóng nảy
Đại diện nhóm trình bày
+ 2 tiếng đều bắt đầu bằng “l ”
- lung linh, long lanh, lơ lửng, lấp lửng, lặng lẽ, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu, lọ lem, lấm láp,
+ tính từ 2 tiếng đều bắt đầu bằng “ n ”
- Nặng nề, nóng nảy, não nùng, năng nổ, nông nổi, no nê, non nớt, nõn nà, náo nức, nô nức.
- Nhân xét bổ sung
b. Điền vào ô trống tiếng có âm I hay iê ?
- Hs làm vào phiếu
Ê- đi- xơn rất £ khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát £ nào, ông cũng £ trì làm hết thí £ này đến thí £ khác cho tới khi thành đạt kết quả . Khi nghiên cứu về ắc quy,m ông thí £ tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng £, con số thí £ lên đến 8000 lần.
Ê- đi- xơn rất nghiêm khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát minh nào, ông cũng kiên trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi thành đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng điện, con số thí nghiệm lên đến 8000 lần.
- HS đọc 
. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Lưu ý 1 số từ HS còn viết sai
- Tổng kết đánh giá tiết học
- Dặn dò :-Về sửa lỗi sai - Xem lại bài
 -Chuẩn bị: Chiếc áo búp bê

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 13 NGUOI TIM DUONG LEN CAC VI SAO.doc