A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
-Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài CT , không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ ( BT 2 ) a hoặc b ; hoặc do GV soạn .
B .CHUẨN BỊ
- Đoạn văn viết chính tả trong SGK .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 1 Ngày dạy 10 tháng 8 năm 2010 Tên bài dạy : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Chuẩn KTKN: 6 ; SGK: 5 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) -Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài CT , không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng các bài tập CT phương ngữ ( BT 2 ) a hoặc b ; hoặc do GV soạn . B .CHUẨN BỊ - Đoạn văn viết chính tả trong SGK . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Mở đầu : - kiểm tra đồ dùng cho giờ học chính tả II / Bài mới 1 / Giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Hường dẫn HS nghe viết - Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt , chú ý phát âm rõ . - Cho HS viết bảng con những từ khó HS dể viết sai : cỏ xước ; tỉ tê ; chùn chùn ; điểm vàng - GV nhận xét sửa chữa . - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . - Chú ý cách ngồi viết đúng tư thế của HS _ Gv đọc từ câu hoặc cụm từ cho HS viết . Mỗi câu ( bộ phận câu ) đọc 2 lượt rõ ràng , lần lượt đọc hết đoạn yêu cầu . - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm chữa 7 – 10 bài . _ GV nêu nhận xét chung 3 / HD làm bài tập chính tả . Bài tập 2 : GV cho lớp làm bài tập 2b . - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở . - GV ghi nội dung bài lên bảng - GV nhận xét chữa bài - HS chuẩn bị - 1 - 2 HS nhắc lại - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm đoạn văn cần viết chú ý tên riêng cần viết hoa - HS đọc lần lượt từng viết vào bảng từng từ và giơ bảng - chú ý nghe - HS gấp SGK chuẩn bị viết . _ HS lắng nghe và viết theo tốc độ quy định ở lớp 4 . - HS soát lại bài - Dưới lớp từng cặp HS đởi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy . - HS đọc yêu cầu của bài tập . b . Mấy chú ngan con dàn hàng ngan lạch bạch đi kiếm mồi - Lá bòng đang đỏ ngọn cây - Sếu giang mang lạng đang bay ngang trời - HS lên bảng chữa bài D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Nhận xét chung giờ học - GV yêu cầu HS về nhà xem lại bài và làm tiếp bài tập còn lại - Chuẩn bị bài sau : Mười năm cõng bạn đi học DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Ngày tháng 08 năm 2010 Hiệu Trưởng Tổ Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 2 Ngày dạy 17 tháng 8 năm 2010 Tên bài dạy : Mười năm cõng bạn đi học (Chuẩn KTKN 7 ; SGK : 16 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ , đúng quy định . - Làm đúng bài tập 2 và BT3 a / b B .CHUẨN BỊ -Viết sẳn nội dung bài tập 2. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / kiểm tra: - Gọi 1 em đọc những tiếng có vần ang / an trong bài tập 2 tiết trước. -GV nhận xét . 1 / Giới thiệu bài : II / Bài mới - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Hường dẫn HS nghe viết - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1lượt . - Cho HS viết bảng con những từ khó HS dể viết sai : 4 ki –lô mét , khúc khuỷu, gập ghềnh , liệt , vượt suối . - GV nhận xét sửa chữa . - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa - Chú ý cách ngồi viết đúng tư thế của HS - GV đọc từ câu hoặc cụm từ cho HS viết . Mỗi câu ( bộ phận câu ) đọc 2 lượt rõ ràng , lần lượt đọc hết đoạn yêu cầu . - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm chữa 7 – 10 bài . _ GV nêu nhận xét chung 3 / HD làm bài tập chính tả . Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài tập .- GV và cả lớp nhận xét từng bạn về cách phát âm chính tả. Bài tập 3 : GV chọn bài tập 3a - GV nhận xét khen ngợi những HS giải câu đố nhanh . a / Dòng thơ 1: chữ sáo Dòng thơ 2: chữ sao . - 2 HS viết bảng lớp , cả lớp làm và giấy nháp . - 1 - 2 HS nhắc lại - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm đoạn văn cần viết chú ý tên riêng cần viết hoa (Vinh Quang ,Chiêm Hoá .) -HS đọc lần lượt từng viết vào bảng từng từ và giơ bảng - Chú ý nghe - HS gấp SGK chuẩn bị viết . - HS lắng nghe và viết theo tốc độ quy định ở lớp 4 . - HS soát lại bài - Dưới lớp từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy . - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui Tìm chổ ngồi suy nghĩ làm bài vào vở HS lên bảng viết lại những tiếng đúng gạch dưới những tiếng sai . - 1-2 HS đọc truyện sau khi đã hoàn chỉnh , sau đó nói cách khôi hài . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng lát sau rằng chăng xin bà băn khăn không sao để xem . - ( HS khá giỏi ) - 2 HS đọc to câu đố . - Cả lớp thi giải nhanh , viết đúng chích tả lời giải câu đố D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Nhận xét chung giờ học ,về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s /x vần ăng / ăn - Đọc lại chuyện vui Tìm chổ ngồi học thuộc lòng câu đố - Chuẩn bị bài sau : Cháu nghe câu chuyện của bà DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Ngày tháng năm 2010 Hiệu Trưởng Tổ Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 3 Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2010 Tên bài dạy : Cháu nghe câu chuyện của bà (Chuẩn KTKN : 9 ; SGK : 37 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Nghe viết và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát , các khổ thơ . - Làm đúng BT2 a / b hoặc do GV chọn B . CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tpậ 2 a . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / kiểm tra: Gọi 4 em lên bảng viết các từ : sáng sớm , xóm làng , lát sau , xinh đẹp . -GV nhận xét . 1 / Giới thiệu bài : II / Bài mới - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Hường dẫn HS nghe viết - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1lượt . - Nêu nội dung bài thơ ? - GV cho HS tìm những tiếng khó trong bài. - GV ghi bảng các tiếng khó kết hợp gọi HS nhận xét và phân tích các tiếng đó : mỏi , gặp , lạc đường , cứ nhoà, rưng rưng - GV hỏi HS cách trình bày bài thơ lục bát ? - GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết , mỗi câu đọc 2 lượt . - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm chữa 7 – 10 bài . - GV nêu nhận xét chung 3 / HD làm bài tập chính tả . Bài tập 2 : ( làm bài 2 a ) - GV nêu yêu cầu của bài chọn bài 2a - Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng . Tre .. không chịu .trúc dẫu cháy .tre .tre đồng chí chiến đấu .tre . - GV giúp cho HS hiểu hình ảnh : trúc dẫu cháy đốt vẫn thẳng ( thân tre, trúc có nhiều đốt . Dù tre , trúc bị thiêu cháy thì đốt vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước . - 2 HS viết bảng lớp , cả lớp làm và giấy nháp . - 1 - 2 HS nhắc lại - HS theo dõi trong SGK - 1 HS đọc lại bài thơ - Nói về tình thương của hai bà cháu cho một bà cụ già lẫn đến mức không biết đường về nhà mình . - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ - HS tìm và nêu lên các tiếng khó - ( HS khá , giỏi phân tích từ khó ) - HS đọc lần lượt từng viết vào bảng từng từ và giơ bảng - HS tự phân tích các từ , cho vài em đọc lại - Câu 6 lùi vào trong câu 8 một ô li , hết mỗi khổ xuống dòng . - HS lắng nghe và viết theo - HS soát lại bài - Dưới lớp từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm bài cá nhân vào vở . - 3 – 4 HS lên bảng điền vào - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV yêu cầu HS về nhà ghi vào vở từ 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch . - Chuẩn bị bài sau : Truyện cổ nước mình DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Ngày tháng năm 2010 Hiệu Trưởng Tổ Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4 Ngày dạy 1 tháng 9 năm 2009 Tên bài dạy : Truyện cổ nước mình (Chuẩn KTKN : 10 ; SGK : 37 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát - Làm đúng BT (2 ) a B . CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2 C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / kiểm tra: - Gọi 4 em lên bảng viết tên các con vật bắt đầu bằng tr / ch -GV nhận xét . 1 / Giới thiệu bài : II / Bài mới - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Hường dẫn HS nghe viết - GV nhắc các em chú ý trình bày đoạn thơ lục bát , chú ý những chữ viết hoa . - GV ghi bảng một số từ : trắng , nghiêng soi , tuyệt vời , rặng dừa - GV theo dõi HS viết - GV chấm chữa 7 – 10 bài . - GV nêu nhận xét chung 3 / HD làm bài tập chính tả . Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài chọn bài 2a - GVnhắc các em từ điền vào ô trống : chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu , viết đúng chính tả - Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng . a .+ . Nhớ một buổi trưa , nào nồm nam cơn gió thổi . Gió đưa tiếng sáo , gió năng cách diều . - 4 HS viết bảng lớp , - Cả lớp làm và giấy nháp . - 1 - 2 HS nhắc lại - Một HS đọc yêu cầu của bài . - 1 – 2 ( HS khá , giỏi ) đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết trong bài . - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ - ( HS khá , giỏi ) - HS nêu những từ khó dể viết sai - Vài HS đọc lại - HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ , tự viết bài vào vở . - Dưới lớp từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm bài cá nhân vào vở . - 3 – 4 HS lên bảng điền vào - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng - Một HS đọc l ... rong biển ,bán hàng rong . + cây dong , dòng nước , dong dỏng + giong buồm , gióng hàng ,giọng nói - ( HS khá , giỏi ) - HS suy nghĩ và giải bài tập D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà xem bài sau DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 31 Ngày dạy 12 tháng 04 năm 2011 Tên bài dạy : Nghe lời chim nói (Chuẩn KTKN : 48 ; SGK :133) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. * GDBVMT: HS cĩ ý thức yêu quý, bảo vệ mơi trường thiên nhiên và cuộc sống con người. B . CHUẨN BỊ -Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a,2b , 3a,3b C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I/ Kiểm tra - GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong bài tập 3a, 3b (tiết trước); nhớ lại tin đó trên bảng lớp; viết đúng chính tả. - GV và lớp nhận xét. II / Bà mới 1 / Giới thiệu bài 2 / HD HS nghe viết - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói - GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ.khoảng cách giữa các khổ thơ , những từ dể viết sai ( Lắng nghe , nối mùa , ngỡ ngàng , thanh khiết , thiết tha ) + HS nói về nội dung bài thơ ? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV chấm chữa 1 / 3 bài của HS . - GV nêu nhận xét bài chấm 3 / HD làm bài tập chính tả . - Bài tập * Bài 2 (lựa chọn) - GV nêu yêu cầu bài tập; lựa chọn BT cho HS; phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. - GV nhận xét. * Bài 3: lựa chọn - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, ghi điểm. -2 -3 HS thực hiện yêu câu - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại bài thơ - HS viết vào giấy nháp - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - HS gấp SGK. - HS lắng nghe và chép bài - HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy - HS hoạt động nhóm - HS làm bài vào vở khoảng 15 từ. - Các nhóm làm xong trước lên bảng đọc kết quả - ( HS khá , giỏi ) - Hoạt động cá nhân - HS trả lời + Núi băng trôi – lớn nhất – Nam Cực – năm 1956 – núi băng này. + Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẩu tin thú vị trong BT (3). DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 32 Ngày dạy 19 tháng 04 năm 2011 Tên bài dạy : Vương quốc vắng nụ cười (Chuẩn KTKN : 49 ; SGK :124 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn trích ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. B . CHUẨN BỊ - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/ 2b. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I/ Kiểm tra - GV kiểm tra 2 HS đọc mẩu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. - GV và lớp nhận xét. II / Bà mới 1 / Giới thiệu bài 2 / HD HS nghe viết - GV đọc bài chính tả - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dể viết sai (kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhôn nhịp, lạo xạo, ). - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV chấm chữa 1 / 3 bài của HS . - GV nêu nhận xét bài chấm 3 / HD làm bài tập chính tả . - Bài tập - GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài cho HS lớp mình. - HS cần đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở hoặc VBT (nếu có). - GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài ; mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện Chúc mừng năm mới sau một thế kỷ (hoặc Người không biết cười) sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: -2 -3 HS thực hiện yêu câu - Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Vương quốc vắng nụ cười. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS cần đọc thầm lại bài chính tả. - HS viết vào giấy nháp - HS gấp SGK. - HS lắng nghe và chép bài - HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập a. (Chúc mừng năm mới sau thế kỷ): vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ. b. – ( HS khá , giỏi ) (Người không biết cười) : nói chuyện – dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tảtrong bài để không viết sai ; về nhà kể lại cho người thân các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một thế kỷ, Người không biết cười. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 33 Ngày dạy 27 tháng 04 năm 2010 Tên bài dạy : Ngắm trăng - không đề (Chuẩn KTKN : 50 ; SGK :124 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. B . CHUẨN BỊ - Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi BT 2a/ 2b, BT 3a/ 3b. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I/ Kiểm tra - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ (bắt đầu bằng s/x hoặc có âm chính o/ô) đã được luyện viết ở BT (2), tiết chính tả trước: vì sao, năm sau, xứ sở, ; hoặc dí dỏm, hóm hỉnh, - GV và lớp nhận xét. II / Bà mới 1 / Giới thiệu bài 2 / HD HS nhớ viết - GV nhắc các em chú ý cách trình bày từng bài thơ (ghi tên bài giữa dòng, cách viết các dòng thơ trong mỗi bài); - Gv hướng dẫn học sinh viết bảng con những từ ngữ dễ viết sai(hững hờ, tung bay, xách bương, ) - Cho học sinh tiết hành viết vào vở - GV chấm chữa 1 / 3 bài của HS . - GV nêu nhận xét bài chấm 3 / HD làm bài tập chính tả . Bài tập (2) – lựa chọn. - GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập cho HS; nhắc các em chú ý chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa. -GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm tìm đúng / nhiều từ / phát âm đúng. - GV không đòi hỏn HS tìm được đầy đủ những từ ngữ trong bảng: Bài tập (3) – lựa chọn - GV nhắc HS chú ý điền vào bảng chỉ những từ láy; mới 1 HS nói lại thế nào là từ láy (tù láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau). - Cách tổ chức hoạt động tiếp theo tương tự BT (2). a - Từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr - Từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm câu hỏi - GV nhận xét chữa bài -2 -3 HS thực hiện yêu câu - 2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm, ghi nhớ 2 bài thơ. - HS viết vào bảng con - HS gấp SGK. - HS nhớ lại bài viết vào vở. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy - ( HS TB , Y ) - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS làm theo nhóm nhỏ. - Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Cả lớp viết bài vào vở – viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng. - ( HS khá giỏi ) - tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng trình, - chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang, D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 34 Ngày dạy 12 tháng 05 năm 2010 Tên bài dạy : Nói ngược (Chuẩn KTKN : 51 ; SGK :154 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). B . CHUẨN BỊ C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I/ Kiểm tra - HS lên bảng viết 5 – 6 từ láy - GV và lớp nhận xét. II / Bà mới 1 / Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài vè nói ngược. - HS đọc thầm. GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát, những từ dễ viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao dao, trúm, đổ vồ, .. - HS nêu nội dung bài vè. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV chấm chữa 1 / 3 bài của HS . - GV nêu nhận xét bài chấm 3 / HD làm bài tập chính tả . - GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 HS thi tiếp sức. Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét . -2 -3 HS thực hiện yêu câu - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm - HS viết vào bảng con - Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười - HS gấp SGK. - HS chép bài - HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy - HS trình bày kết quả Giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – bộ não – không thể D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. -. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010 Hiệu Trưởng
Tài liệu đính kèm: