I.Mục tiêu:
1/ Nghe- viết đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”, trong khoảng thời gian 15 đến 18 phút.
2/ Luyện phân biệt và viết đúng 1 số âm dễ lẫn s/x, ăng/ăn
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
-Bảng con và phấn để viết bài tập 3
III.Hoạt động dạy- học
TUẦN 1 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 1 Dế mèn bênh vực kẻ yếu (NGHE -ĐỌC) I.Mục tiêu: 1/ Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài tập đọc “Dế mèn bênh vực kẻ yếu” 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc an/ang dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy-học: -Ba tờ phiếu to hoặc bảng quay viết sẵn nội dung bài tập 2a (BT2a) hoặc 2 b ( khi làm bài trên bảng quay, HS quay lưng về phía lớp, không để cho các bạn khác nhìn thấy. Vở bài tập: Tiếng Việt, tập 1 ( nếu có) III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Mở đầu Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả -Lắng nghe, kiểm tra lại đồ dùng học tập 3. Bài mới a)Giới thiệu: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. b) Hướng dẫn HS nghe, viết -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần, chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng. -Cho HS đọc thầm lại đoạn văn cần thiết, chú ý tên riêng- đọc thầm lại đoạn văn cần thiết, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai (cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,.) -Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 2 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. -GV đọc từng câu, từng cụm, từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. -Chấm chừa 7 –10 bài -Lặp lại tựa bài. -Theo dõi sách -Ghi tên bài vào giữa dòng, lắng nghe lời dặn dò. -Viết bài chính tả. -Rà soát lỗi cho nhau. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: lựa chọn -GV lựa chọn làm bài tập 2 a hoặc 2 b. -GV dán 3 tờ phiếu khổ to. -GV cho nhận xét và chốt lại lời giải đúng (lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho.) b) Điền vào chỗ trống an hay ang Cách thực hiện như ở câu a Lời giải đúng -Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. -Lá bàng đang đỏ ngọn cây, Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Bài tập 3: Giải câu đố sau: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập +Đọc câu đố -Giao việc: bài tập đưa ra 2 câu đố a, bài tập. Nhiệm vụ của các em là giải được các câu đố các em ghi lời giải vào bảng con. Các em nhớ viết lời giải cho đúng chính tả a) Câu đố 1: -GV đọc lại câu đố 1: -Cho HS làm bài -GV kiểm tra kết quả -GV chốt lại kết quả đúng b) Câu đố 2: Thực hiện như câu đố 1: Lời giải đúng: Hoa ban -HS lên điền vào chỗ trống l hoặc n -Lớp nhận xét ,. -HS chép lời giải đúng vào vở. HS chép lời giải đúng vào vở. -HS đọc yêu cầu bài tập + câu đố - HS lắng nghe - HS làm bài cá nhân+ ghi lời giải đúng vào bảng con vàgiơ bảng theo lệnh của GV - HS chép kết quả đúng: cái la bàn 4. Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Hướng dẫn HS về nhàchuẩn bị bài cho tuần sau Rút kinh nghiệm: . Khối trưởng duyệt Ngày..//.. Ban giám hiệu duyệt Ngày..//.. TUẦN 2 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 2 Mười năm cõng bạn đi học (NGHE -VIẾT) I.Mục tiêu: 1/ Nghe- viết đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”, trong khoảng thời gian 15 đến 18 phút. 2/ Luyện phân biệt và viết đúng 1 số âm dễ lẫn s/x, ăng/ăn II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 -Bảng con và phấn để viết bài tập 3 III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết các từ ngữ sau: dở dang, vội vàng, đảm đang, nhan nhản, tang tảng sáng, loang mang GV nhận xét + cho điểm -2 HS viết trên bảng -Số còn lại viết vào vở 3. Bài mới Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. a) Hướng dẫn chính tả. -GV đọc 1 lượt bài chính tả -Ghi lên bảng vài tiếng từ HS viết sai để luyện viết. b) Đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS viết Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt c) GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét bài viết của HS -Lặp lại tựa bài. -HS lắng nghe -Viết vào bảng con -HS viết bài -HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. HS đối chiếu với SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. * Bài tập 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. +Đoạn văn. -GV giao việc: bài tập 2 cho 1 đoạn văn “ Tìm chỗi ngồi” cho sẵn 1 số từ trong ngoặc đơn. Nhiệm vụ của các em là phải chọn 1 trong 2 từ cho trước trong đoạn văn sao cho đúng chính tả khi bỏ dấu ngoặc đơn -Cho HS làm bài. GV gọi 3HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các em chỉ ghi lên bảng lớp, yêu cầu các em chỉ ghi lên bảng những từ đã chọn -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăng, sao, xem. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3+ đọc 2 câu đố a,b. -GV giao việc: bài tập 3 câu đố a,b đây là đố về chữ viết. Để giải nhanh các em có thể viết ra giấy nháp hoặc bảng con rồi thực hiện theo yêu cầu của bài -Cho HS thi giải nhanh. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Chữ sáo bỏ sắc thành sao +Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng -Đọc theo yêu cầu ( 2em), cả lớp đọc thầm -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo -3HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét -1 HS đọc to, ca ûlớp lắng nghe - HS viết nhanh kết quả vào bảng con và giưo lên. Nếu HS nào giơ bảng trước, kết quả đúng là thắng 4. Củng cố –Dặn dò - Gv nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ chỉ các vật bắt đầu bằng s Rút kinh nghiệm: . Khối trưởng duyệt Ngày..//.. Ban giám hiệu duyệt Ngày..//.. TUẦN 3 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 3 Cháu nghe câu chuyện của bà (NGHE -VIẾT) I.Mục tiêu: 1/ Nghe và viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết cách trình bày các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2/Luyện viết đúng các tiếng có âm và thanh dễ lẫn ( tr/ch, hỏi/ ngã) II. Đồ dùng dạy-học: -Mô hình câu thơ lục bát III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : -Hát 2.Kiểm tra bài cũ Đọc cho các HS viết các từ: xa xôi, xinh xắn, sâu xa, xủng xoảng, sắc sảo, sưng tấy. -GV nhận xét – cho điểm -2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. 3. Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. HĐ2: Hướng dẫn chính tả. -Cho HS đọc bài chính tả -Hướng dẫn những từ dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, về, bỗng, lạc, hàng. Hỏi: Cách trình bày bài thơ lục bát. HĐ3: Cho HS viết chính tả. GV nhắc nhở tư thế ngồi viết - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu chọn bộ phận câu đọc 2, 3 lượt - GV đọc lại toàn bài chính tả -GV chấm + chữa 7-10 bài -Lặp lại tựa bài. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe -Dòng 6 chữ cách lề 2 ô -Dòng 8 chữ cách lề 1 ô -HS viết chính tả -HS rà soát lại bài viết -Hs từng cặp đổi tập cho nhau đối chiếu với SGK để tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. HĐ4: Bài tập: lựa chọn Điền vào chỗ trống tr hay ch? -Cho HS đọc yêu cầu câu a+ đọc đoạn văn -GV giao việc: bài tập cho 1 đoạn văn trong đó có 1 số tiếng còn để trống phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là phải chọn tr hoặc ch điền vào chỗ trống sao cho đúng -Cho HS làm bài (đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập) -GV cho nhận xét và chốt lại lời giải đúng:tre,chịu, trúc, cháy, tre, tre, chí, chiến, tre). b) Điền dấu hỏi hay dấu ngã: -Cách tiến hành như ở câu a. -Lời giải đúng: triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh, vẽ cảnh, khẳng, bởi, sĩ, vẽ, ở, chẳng. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe -HS lên bảng điền nhanh -Lớp nhận xét 4. Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà, bắt đầu bằng ch Rút kinh nghiệm: . Khối trưởng duyệt Ngày..//.. Ban giám hiệu duyệt Ngày..//.. TUẦN 4 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 4 Chuyện cổ nước mình (NHỚ-VIẾT) I.Mục tiêu: 1/ Tiếp tục rèn luyện năng lực nhớ – viết lại đúng chính tả một đoạn của bài thơ “Truyện cổ nước mình” 2/Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng ( phát âm đúng) các từ có các âm đầu r ,d,gi hoặc có vần an/ âng II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ chư cái+ bảng phụ + bảng nhỏ III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ Cho 2 nhóm thi +Nhóm 1: Viết tên các con vật bắt đầu vần tr +Nhóm 2: Viết tên các con vật bắt đầu vần ch. -GV nhận xét – cho điểm -2 nhóm( mỗi nhóm 3 HS) lên ghi 3. Bài mới a: Giới thiệu bài Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. b: Hướng dẫn chính tả. -Cho HS đọc bài chính tả -Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết chính tả - Cho HS viết 5 từ ngữ dễ viết sai: truyện cổ, sâu xa, trắng, rặng dừa -GV nhắc các em về cách viết chính tả bài thơ lục bát. -HS nhớ viết -GV chấm chữa bài: Từ 7-10 bài. -Lặp lại tựa bài. -1 HS đọc, lớp lắng nghe -1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến nhận mặt ông cha của mình. - HS nhớ lại – tự viết bài -Những HS còn lại đổi tập cho nhau, soát lỗi. Những chữ viết sai được sửa lại viết ra bên lề c/ Bài tập: lựa chọn Câu a hoặc câu b Câu a. -Cho HS đọc yêu cầu của câu a+ đọc đoạn -GV giao việc: bài tập cho đoạn văn nhưng còn để trống một số từ. Nhiệm vụ của các em là điền vào chỗ trống đó sao cho đúng -Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài ) -GV cho nhận xét và chốt lại lời giải đúng: gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều. Câu b. Cách làm nh ... h rờn, xa xôi. b) Cách tiến hành như câu a Lời giải đúng: +Tính từ chứa tiếng có vần ât: thật thà, chật chội, tất bật, chật vật +Tính từ chứa tiếng có vần ấc: lất cấc, lấc láo, xấc xược -HS theo dõi SGK -Tả chiêc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương -HS đọc thầm -HS luyện viết từ ngữ -HS viết -HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi vàchữa ra bên lề trang vở -1HS làm bài, lớp đọc thầm -HS còn lại làm vào vở bài tập -Các nhóm dán giấy lên bảng lớp -Lớp nhận xét -HS còn lại làm vào vở bài tập -3 nhóm lên dán kết quả bài làm -Lớp nhận xét. 4. Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay những từ ngữ tìm được Rút kinh nghiệm: . Khối trưởng duyệt Ngày..//.. Ban giám hiệu duyệt Ngày..//.. TUẦN 15 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 15 Cánh diều tuổi thơ (NGHE– VIẾT) I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài một đoạn trong bài “Cánh diều tuổi thơ” -Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã --Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của Bài tập 2 sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó II. Đồ dùng dạy-học: -Một vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2,3 Một vài tờ giấy kẻ băng theo mẫu + tờ giấy khổ to viết lời giải của bài tập 2a hoặc 2b III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ Cho HS trên bảng bảng viết các từ õ: 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x: siêng năng, sung sướng, sảng khoái, xa xôi, xấu xí, xum xuê. 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng âc hoặc ât: lất phất, lấc cấc,, xấc xược thật thà, chật chội, chật vật GV nhận xét- cho điểm -3 HS viết trên bảng lớp HS còn lại viết bảng con 3. Bài mới a: Giới thiệu bài Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. b: Hướng dẫn HS nghe- viết -GV đọc đoạn chính tả 1 lượt -Cho HS luyện viết từ ngữ dễ viết sai có trong đoạn chính tả: cánh diều, bãi thả, hét, trầm bổng, sao sớm -GV nhắc cách trình bày bài - GV đọc cho HS viết -GV đọc toàn bộ bài chính tả 1 lượt -GV chấm – chữa bài 5-7 bài - Nhận xét chung c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: chọn câu 2 a hoặc 2b a)Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc mẫu -GV giao việc: Cho HS làm bài: -GV dán 4 tờ giấy lên bảng ,phát bút cho HS -Cho HS thi tiếp sức -GV cho nhận xét + chốt lại lời giải đúng +Tên đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng âm ch; chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền +Tên đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng âm tr; trống ếch, trống cơm, cầu trượt, +Tên trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch: chọi dế, chọi cá, chơi thuyền +Tên trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr: trốn tìm tìm, cắm trại, đánh trống b) Cách tiến hành như câu a Lời giải đúng: +Tên đồ chơi chứa thanh hỏi: tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp +Tên đồ chơi chứa thanh ngã:: ngựa gỗ +Tên trò chơi chứa thanh ngã: bày cỗ, viễn kịch Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV giao việc: Cho HS làm bài - trình bày -GV cho nhận xét +khen những HS miêu tả hay, giúp các bạn dễ nhận ra đồ chơi, trò chơi, biết cách chơi -HS đọc thầm lại -HS viết vào bảng con -HS viết chính tả -HS soát lại bài chính tả -HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang vở - 1HS đọc to, ca ûlớp lắng nghe -4 nhóm lên thi tiếp sức theo lệnh của GV làm trong 3 phút -Lớp nhận xét - 1HS đọc to, lớp lắng nghe -Một số HS miêu tả đồ chơi -Một số HS miêu tả trò chơi -Lớp nhận xét 4. Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết lại vở những câu văn miêu tả đồ chơi, trò chơi Rút kinh nghiệm: . Khối trưởng duyệt Ngày..//.. Ban giám hiệu duyệt Ngày..//.. TUẦN 16 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 16 Kéo co (NGHE– VIẾT) I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài một đoạn trong bài “Kéo co” -Tìm và viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn r,d/gi,ât/âc II. Đồ dùng dạy-học: -Một số tờ giấy A4 để HS thi làm bài tập 2a hoặc 2 b Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải 2 a hoặc 2 bài tập III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS, GV đọc các từ ngữ: tàu thủy, thả diều, nhảy dây, GV nhận xét- cho điểm -2 HS viết trên bảng lớp-HS còn lại viết bảng con 3. Bài mới a: Giới thiệu bài Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. b: Hướng dẫn HS nghe- viết -GV đọc đoạn văn + nói lại nội dung đoạn chính tả -Hướng dẫn viết từ ngữ dễ viết sai :Hữu Trấp, Quế Võ, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích, trai tráng - GV đọc cho HS viết -GV đọc toàn bộ bài chính tả 1 lượt -GV chấm – chữa bài 5-7 bài.Nhận xét chung c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: chọn câu 2 a hoặc 2b a)Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV giao việc: Cho HS làm bài: -Cho HS trình bày bài -GV cho nhận xét + chốt lại lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng. b) Cách tiến hành như câu a Lời giải đúng: đấu vật, nhấc, lật đật - 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK -HS đọc thầm lại đoạn văn -HS luyện viết từ khó -HS viết chính tả -HS soát lại bài chính tả -HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang vở - 1HS đọc to, cảlớp lắng nghe -Những HS được phát giấy làm bài vào giấy. -HS còn lại làm vào vở bài tập -HS làm bài vào giấy lên bảng dán kết quả, 1 số HS khác lần lượt trình bày -Lớp nhận xét -HS chép lời giải đúng vào bài tập 4. Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà đố người thân giải đúng yêu cầu của bài tập 2 Rút kinh nghiệm: . TUẦN 17 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 17 Mùa đông trên rẻo cao (NGHE– VIẾT) I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “ Mùa đông trên rẻo cao” -Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần lẫn (l/n; ât/âc) II. Đồ dùng dạy-học: -Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 a hoặc 2 b ,bài tập 3 III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS Đọc cho HS viết : nhảy dây , múa rối, giao long, vật , nhấc, lật đật GV nhận xét- cho điểm -2 HS viết trên bảng lớp-HS còn lại viết bảng con 3. Bài mới a: Giới thiệu bài Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. b: Hướng dẫn HS nghe- viết -GV đọc bài chính tả 1 lượt -Hướng dẫn viết từ ngữ dễ viết sai : trườn xuống , chít bạc, khua lao xao - GV đọc cho HS viết -GV chấm – chữa bài 5-7 bài.Nhận xét chung c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: chọn câu 2 a hoặc 2b a)Điền vào chỗ trống: tiếng có âm đầu l hay n: -Cho HS đọc yêu cầu đề -GV giao việc: Cho HS làm bài: -Cho HS thi dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn -GV cho nhận xét + chốt lại lời giải đúng: loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng b) Cách tiến hành như câu a Lời giải đúng: giấc ngủ, đất trời, vất vả Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu đề + đọc đoạn văn -GV giao việc: Cho HS làm bài: -GV dán 3 tờgiấy đã chép sẵn đoạn văn lên bảng cho HS thi tiếp sức -Cho HS thi dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn -GV cho nhận xét + chốt lại lời giải đúng: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhắc chàng, đất , lảo đảo, thật thà, nắm tay. -HS đọc thầm -HS luyện viết trên bảng con -HS viết chính tả -HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang vở - 1HS đọc to, cảlớp theo dõi SGK -HS làm bài vào vở Bài tập . -3 HS thi điền vào chỗ trống trong đoạn văn -Lớp nhận xét -HS chép lời giải đúng vào bài tập -1HS đọc to, cảlớp theo dõi SGK -3 nhóm lên thi tiếp sức Lớp nhận xét 4. Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài chính tả Rút kinh nghiệm: . Khối trưởng duyệt Ngày..//.. Ban giám hiệu duyệt Ngày..//.. TUẦN 18 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 18 Ôn tập tiết 4 I.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểâm tra lấy điểm tập đọc và HTL -Nghe – viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ “Đôi que đan” II. Đồ dùng dạy-học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a: Giới thiệu bài Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết ôn tập b: Kiểm tra TĐ và HTL Thực hiện như tiết 1 c) Nghe- viết chính tả bài: “Đôi que đan” -GV đọc 1 lượt bài chính tả - HS đọc thầm bài thơ -Nội dung bài thơ Gv chốt lại: hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: chăm chỉ, giản dị, dẻo dai. GV đọc cả câu hoặc cụm từ bài cho HS viết -GV đọc lại bài cho HS soát lại -GV chấm và nhận xét chung -HS theo dõi trong SGK -Cả lớp đọc bài thơ chú ý những từ ngữ dễ viết sai -HS trả lời -HS viết vào bảng con -HS viết bài -HS rà soát lỗi 4. Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học - NHững HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để hôm sau kiểm tra Rút kinh nghiệm: . Khối trưởng duyệt Ngày..//.. Ban giám hiệu duyệt Ngày..//..
Tài liệu đính kèm: