Giáo án chuẩn Khối 4 - Tuần 31

Giáo án chuẩn Khối 4 - Tuần 31

TẬP ĐỌC

ĂNG – CO VÁT

I.Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.

-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 44 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Khối 4 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 5 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
 * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì 
sao ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: 1’
 Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều công trình kiến trúc độc đáo. Trong Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng từ bao giờ ? Đồ sộ như thế nào ? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài TĐ Ăng-co Vát.
 b). Luyện đọc: 10’
* Cho HS đọc nối tiếp.
 - GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
 +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
* Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 - Cho HS luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 + Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ.
 + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít 
 c). Tìm hiểu bài: 10’
 +Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 +Đoạn 2:
 - Cho HS đọc đoạn 2.
 * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
 * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+Đoạn 3:
 - Cho HS đọc đoạn 3.
 * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
 d). Đọc diễn cảm: 10’
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
 * Bài văn nói về điều gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
* Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong ngày như con người thay màu áo.
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS dùng đánh dấu đoạn trong SGK.
HS thực hiện yêu cầu
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng  từ các ngách.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Cả lớp luyện đọc đoạn.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT)
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
 -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các tấm bìa màu màu.
 - Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: 1’
2. HD luyện tập thực hành:
*Hoạt động 1: 7’Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45)
 -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu:
a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.
c/. Đố phá rừng.
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng
*Hoạt động 2:8’ Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 3.
 Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
 -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
 -GV kết luận về đáp án đúng.
*Hoạt động 3: 8’Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45)
 -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
 Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí hợp lí.
*Hoạt động 4: 7’ Dự án “Tình nguyện xanh”
 -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
N1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
N 2 : Tương tự đối với môi trường trường học.
N 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.
 -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
Kết luận chung.
 4.Củng cố - Dặn dò: 2’ -Tích cực tham gia các HĐBVMT trường tại địa phương.
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
Nhóm 1 
Nhóm 2 
Nhóm 3 
Nhóm 4
Nhóm 5 
Nhóm 6 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS thể hiện ý kiến của mình bằng thẻ màu.
Vài HS giải thích.
Nhóm 1 
Nhóm 2
Nhóm 3 
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
 Vài em đọc to phần Ghi nhớ 
TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:1’
2.KTBC: 3’ nêu các cách đo độ dài
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:1’
 b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ: 12’
 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
 -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 c). Thực hành : 17’
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.
 Bài 2:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
 -Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:2’
 -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
5. Dặn dò:1’
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
2 HS thực hiện yêu cầu
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Chọn điểm A trên giấy.
+Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
-HS nêu 
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dà ... . Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 - Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
 - Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:1’
 b).Hướng dẫn ôn tập: 30’
 Bài 1: 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. 
 Bài 2:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 
 Bài 3:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình:
 +Vì sao em viết a + b = b + a ?
 +Em dựa vào tính chất nào để viết được (a + b) + c = a + (b + c) ? Hãy phát biểu tính chất đó.
-Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
 -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ e đã áp dụng tính chất nào để tính.
Bài 5:
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
3.Củng cố- Dặn dò:3’
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở.
a). x + 126 = 480
 x = 480 – 126
 x = 354
b). x – 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng đó không thay đổi.
+Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng một tổng với một số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a). 1268 + 99 +501
 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
-1 HS đọc đề bài ,HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/.Mục tiêu :Giúp HS :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí và ánh sáng .
 -Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 
 -Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK.
 -Phiếu thảo luận nhóm.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:3’
-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:1’
 *Hoạt động 1:15’Mô tả thí nghiệm
-Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4.
-Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
 +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ?
 +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ?
 GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng.
-Hỏi:
 +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ?
 +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó?
 +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ?
 +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ?
 +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ?
*Hoạt động 2:15’Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.
+Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ?
-GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường.
3/.Củng cố - Dặn dò: 3’
-Hỏi: Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau.
-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ.
-
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.
-HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa.
-Lắng nghe.
HS trả lời và giải thích 
+Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.
+Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống.
Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
+Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.
KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
 -Lắp được ô tô tải đúng mẫu. Ô tô chuyển động được.
 -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
- HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 3’Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài:1’ Lắp ô tô tải và nêu mục tiêu bài học. 
 b)Hoạt động 1:10’ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
 -Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
 +Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận?
 -Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
 c) Hoạt động 2:20’ GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
* GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
 -GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.
 * Lắp từng bộ phận
 -Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK
 -Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần?
 -Lắp cabin:cho HS quan sát H.3 SGKvà hỏi:
 + Em hãy nêu các bước lắp cabin?
 -GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.
 -GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
 -Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK.
 Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp.
* Lắp ráp xe ô tô tải :
 -GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.
 -Kiểm tra sự chuyển động của xe.
* GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:3’
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
HS đ ba
-HS quan sát vật mẫu.
-3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.
-HS làm.
-2 phần.
-Giá đỡ trục bánh xe, sàn cabin. 
-4 bước theo SGK.
-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp.
-HS lắp và nhận xét.
-HS thực hiện.
-Cả lớp.
Sinh hoạt tập thể
TUẦN 31
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm cơng tác tuần qua . Nắm kế hoạch cơng tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 32 .
- Báo cáo tuần 31 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo cơng tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm cĩ ý kiến .
 3. Triển khai cơng tác tuần tới : 
- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt 
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo lời Bác dạy.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hồn tồn giải phĩng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu: Du. 
 4. Sinh hoạt tập thể :
- Tiếp tục tập bài hát mới:Hát về mái trường Thành Tâm.
 5. Tổng kết : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 32 .
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 31 chuan.doc