Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 11

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 11

Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được CH trong sgk)

II. Chuẩn bị :

 - Tranh minh hoạ phóng to

 - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải khinh ngạc . thả đom đóm vào trong ”

III. Hoạt động dạy học

1)Khởi động (5’)

- GV treo tranh, giới thiệu bài

2)Bài mới (25’)

 HĐ 1: Luyện đọc

- GV chia đoạn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn

- Luyện đọc những từ ngữ: diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút

- Cho lớp luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc

- H/D HS giải nghĩa từ

- GV đọc diễn cảm toàn bài

 HĐ 2: Tìm hiểu bài

+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN?

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được CH trong sgk)
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ phóng to
 - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải khinh ngạc .... thả đom đóm vào trong ”
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- GV treo tranh, giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- Luyện đọc những từ ngữ: diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút 
- Cho lớp luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc 
- H/D HS giải nghĩa từ 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN?
+ Vì sao chú bé được gọi là Ông Trạng thả diều?
+ Chọn tực ngữ, thành ngữ nào dưới đây 
+ Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì? 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- Cho lớp đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ cho HS thi đọc 
- GV nhận xét.....
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc 
- Từng cặp luyện đọc 
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Nghe 
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy ...
- Nhà nghèo, phải đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ ...
- Vì Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi
- có chí thì nên
* Nguyễn Hiền là người có chí, nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta 
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- 1 số HS thi đọc 
. .
Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000....CHIA CHO 10, 100, 1000.....
I. Mục tiêu 
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
II. Chuẩn bị : 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: (5’) 
- KTBC: Gọi 2 HS
- GV nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: H/D nhân với 10, chia cho 10 .
- GV ghi phép tính : 35 x 10 
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? 
+ 10 còn gọi là mấy chục? 
+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? 
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? 
+ Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN? 
- GV ghi: 12 x 10 , 78 x 10 , 475 x 10 ...
- GV ghi: 350 : 10 yêu cầu HS tính 
+ Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì? 
+ Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? 
+ Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35? 
+ Vậy chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN? 
 HĐ 2: H/D nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000...chia số tròn trăm, tròn nghìn .... 
- GV h/d HS tương tự như trên 
- Nêu KL như SGK
 HĐ 3: Luỵên tập 
- H/D HS làm bài tập 1 a) cột 1,2 
 b) cột 1,2
-H/D HSlàm bài tập 2 (3 dòng đầu )
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc 
=> 35 x 10 = 10 x 35 
=> Là 1 chục 
=> 35 chục = 350 
=>.....Kết quả chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
=>......Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS làm nhẩm và nêu 
- HS suy nghĩ 
=> Là thừa số còn lại 
=> 350 : 10 = 35 
=> Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 bên phải 
=>....Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số bên phải số đó.
- Vài HS đọc KL ......
- HS làm bài 
. .
Địa lý: ÔN TẬP 
I. Mục Tiêu 
 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ địa lý VN 
 - Phiếu học tập ghi lược đồ VN
 - Bảng mẫu như SGK 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Ôn tập (28’)
 HĐ 1: Vị trí miền núi trung du 
- GV treo bản đồ, 
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập ghi lược đồ trống VN, yêu cầu HS tự điền dãy HLS, đỉnh phan - xi - păng, các cao nguyên ở TN, Đà Lạt .
- GV kiểm tả 1 số em và nhận xét 
 HĐ 2: Đ2 tự nhiên và con người 
- GV phát giấy kẻ sẵn mẫu như SGK cho lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, sữa chữa, chốt ý đúng 
 HĐ 3: Vùng trung du Bắc Bộ 
+ Nêu đ2 địa hình trung du Bắc Bộ ? 
+ Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
+ Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng? 
- Nhận xét, sửa chữa
- GV nêu kết luận ....
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lần lượt 4 HS lên chỉ trên bản đồ 
- HS tự điền 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc 
. .
Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ 
I. Mục Tiêu ( Tiết 1 )
 - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 2 - tiết 1). Giấy màu xanh, đỏ, vàng (HĐ 2 - tiết 1)
 - Tranh vẽ phóng to BT 2 (HĐ 2 - tiết 2). Giấy + bút 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’) 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Tìm hiểu truyện 
- GV kể truyện: phần thưởng 
- Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi 
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong chuyện? 
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ NTN? vì sao? 
- GV nhận xét, nêu kết luận ....
- GV nêu kết luận ....
 HĐ 2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 
- GV treo bảng phụ ghi 5 tình huống yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- GV đọc từng tình huống
+ Theo em việc làm thế nào là hiếu thảo ông bà, cha mẹ? 
+ Chúng ta không nên làm gì với ông bà, cha mẹ? 
- GV nhắc lại ý chính ....
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đôi: Kể cho nhau nghe những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo ...
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tự liên hệ thực tế với bản thân 
- Sưu tầm chuyện, thơ, ca dao .... 
- Nghe 
- Nghe 
- Lớp làm việc nhóm 2 
=>...Rất yêu quý bà 
=>....Phải kính trọng, quan tâm .....
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc phần ghi nhớ 
- Làm việc cặp đôi 
- HS lựa chọn và giơ thẻ 
=>.....quan tâm, chăm sóc 
=> Không nên đòi hỏi ....
- Hai HS lần lược kể cho nhau nghe 
. .
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
 Chính tả: ( nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I. Mục tiêu 
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
 * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Viết chính tả 
- GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu .
- GV đọc bài 
- H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống....
- Cho HS viết chỉnh tả 
- H/D chữa lỗi 
- GV thu chấm 8 - 10 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
- Lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng 
 * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ...
- GV treo bảng phụ 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết
Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
Trăng mờ càn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng
- Lớp đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS tự viết 
- Đổi vở chữa lỗi 
- HS đọc đề 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên làm 
- HS đọc đề 
- HS khá , giỏi lên làm bài 
. .
Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN 
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân
 - Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS: Khi nhân và chia 1 số tự nhiên với 10, 100, 100 ...ta làm NTN? 
+ 1 HS nhẩm : 58 x 10, 6970 : 10 ; 1275 x 100 ; 547000 : 100 ; 2345 x 1000 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: G/T t/c kết hợp của phép nhân 
- GV viết : (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) yêu cầu HS tính và so sánh kết quả 
+ Giá trị của 2 biểu thức đó NTN? 
- GV h/d tương tự với các cặp còn lại 
- GV treo bảng, yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) 
+ Hãy so sánh giá trị biểu thức (a x b) x c với a x (b x c) khi  ... âu xăng - ti - mét? 
 HĐ 2: Giới thiệu đề - xi - mét vuông.
- GV treo HV có diện tích là 1 dm2, cho HS biết đây là HV có diện tích 1 dm. 
- Vậy 1 dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm.
+ Em nào có thể nêu được cách ghi kí hiệu của đề - xi mét vuông?
- Vậy đề - xi - mét vuông viết là: dm2 
+ Hãy tính d/t của HV có cạnh dài 10cm. 
- Vậy HV cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích HV cạnh 1 dm 
+ HV cạnh 10 cm có diện tích là mấy? 
+ HV cạnh 1 dm có diện tích là mấy?
- Vậy 100 cm2 = 1 dm2 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy rõ 
 HĐ 3: Luyện tập 
BT 1: Đọc 
- Nhận xét, sửa chữa 
BT 2: Viết theo mẫu
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- HS vẽ nháp 
=>....dài 1 cm 
- Nghe và quan sát 
=>....dm2 
- HS tính và nêu 
- 10 cm x 10 cm = 100 cm2 
=> 100 cm2 
=> 1 dm2 
- HS đọc 
- HS quan sát 
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng 
- Đọc yêu cầu
- 1 làm bảng, lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu
. .
Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? 
 MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu: 
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
II. Chuẩn bị : 
 - Hình trang 46, 48 SGK phóng to 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: (2’) 
- KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Mây được hình thành NTN 
- Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau 
+ Mây được hình thành như thế nào? 
+ Nước mưa từ đâu ra? 
- GV nhận xét và nêu kết luận....
- GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK 
+ Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Nêu KL
 HĐ 2: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân vai theo 
+ Giọt nước 
+ Hơi nước 
+ Mây đen 
+ Giọt mưa 
- GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV 
- GV nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Nghe 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
- Lớp phân nhóm và vai 
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn
. .
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu: TÍNH TỪ 
I. Mục tiêu 
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,(ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2)
 * HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III ).
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi BT 1, 2 ( nhận xét ), BT 1 ( luyện tập ) 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: (5’) - KTBC: gọi 2 HS 
+ Động từ là gì? cho VD? 
+ Em hãy tìm 1 động từ và đặt câu với động từ đó ? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Phần nhận xét 
BT 1: Đọc truyện sau...
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
BT 2: Tìm các từ trong truyện miêu tả ...
- GV treo bảng phụ, giao việc ...
- GV nhận xét, chốt ý đúng ...
BT 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào
- GV giao việc......
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: bs ý nghĩa cho từ đi lại
- Nêu KL
- HS cho VD để giải thích nội dung cần ghi nhớ 
 HĐ 2: Luỵên tập 
 * BT 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau ..
- GV dán đoạn văn ghi sẵn, giao việc ....
- GV nhận xét, ghi điểm và chốt lời giải đúng.
BT 2: Viết 1 câu có dùng tính từ ....
- GV giao việc......
- Gọi HS đặt câu theo yêu cầu của ý a và b 
- GV nhận xét và sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào nháp 
- Đọc yêu cầu 
- Vài em trả lời 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- HS đưa VD 
- HS đọc yêu cầu 
- HS khá , giỏi lên bảng làm 2 đoạn văn 
- Lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu 
- Vài HS đặt câu
. .
Toán: MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”
 - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ vẽ sẵn HV có diện tích 1m2.....Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: chữa BT 4 và BT 5 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Giới thiệu mét vuông (m2)
- GV treo HV vẽ sẵn lên bảng 
+ HV lớn có cạnh dài bao nhiêu? 
+ HV nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+ Cạnh của HV lớn gấp mấy lần cạnh của Hv nhỏ? 
+ Mỗi HV có diện tích là bao nhiêu? 
+ HV lớn bằng mấy HV nhỏ ghép lại 
+ Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu? 
- Vậy HV cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 HV nhỏ có cạnh dài 1 dm 
- Mét vuông viết tắt là: m2 
+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2 
- 1m2 = 100dm2 
+ 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 
- 1m2 = 10.000 cm2 
- Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa m2 - dm2 - cm2 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ, Hd cách viết
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: ( cột 1 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Ghi tóm tắt
- Nêu câu hỏi HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- 2 HS lên bảng 
- HS quan sát 
=>.....1m (10 dm)
=>.....1 dm 
=> gấp 10 lần 
=>....1 dm2 
=> bằng 100 hình 
=> Bằng 100 dm2 
=>.....1m2 = 100 dm2 
=>.....1m2 = 10.000cm2 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
. .
Lịch sử: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
 - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập của HS. Hình minh hoạ SGK 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: 
+ Em hãy nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? 
+ Hãy nêu kết quả của cuộc k/c? 
- GV nhận xet, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
- Yêu cầu HS đọc SGK
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước NTN? 
+ Vì sao khi Lê Long mất, quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? 
+Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào 
- GV nêu kết luận....
- GV treo bảng đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long - HN 
+ Năm 1010, vau Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? 
- GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận nhóm, ghi vào phiếu theo mẫu SGV 
- GV nhận xét và chốt ý chính 
+ Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? 
- GV nêu kết luận ....
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK 
+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? 
+ Em nào có thể kể các tên khác của kinh thành Thăng Long? 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc SGK 
=>....Nhà vua rất bạo ngược nên dân oán hận 
=>....là vị quan rất giỏi 
=>.....1009 
- Vài HS lên chỉ 
=>.....Từ Hoa lư về Đại La 
- Lớp làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Quan sát
. .
Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III)
II. Chuẩn bị : 
 - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi BT 1 phần nhận xét 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ (5’): gọi 2 HS: trao đổi với nhau về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Nhận xét 
BT 1 + 2: Đọc truyện rùa và thỏ 
- GV treo bảng phụ giao việc : đọc bài Rùa và Thỏ tìm mở bài trong truỵên trên 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
BT 3: Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài trên ...
- GV giao việc ...
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng ...
- GV nêu KL
 HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Đọc các mở bài, cho biết đó là cách mở bài nào ....
- Giao việc..... 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng....
- Gọi 2 HS nêu lại phần mở bài theo 2 cách 
 BT 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách
nào.....
- GV giao việc ....
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo 2 cách trực tiếp ..
BT 3: Các em mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của Bác Lê 
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét......
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- Vài HS trả lời 
- HS đọc yêu cầu 
- HS suy nghĩ trả lời 
- Vài em đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS trả lời 
- 1 HS mở bài trực tiếp 
- 1 HS mở bài gián tiếp
- HS đọc yêu cầu 
- Vài HS trả lời 
- HS đọc đề 
- HS làm bài 
- Vài HS đọc bài làm của mình 
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4T11cktknmoi.doc