Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu: Tg: 40’
1. Đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện) .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ND: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc phân vai bài : Trong quán ăn “ Ba cá bống” và trả lời các câu hỏi 4.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: (2’)
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài.
a.HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn:
- Đoạn 1: 8 dòng đầu.
- Đoạn 2: Đến.đều bằng vàng.
- Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt kết hợp luyện đọc đúng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
TUẦN 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: Tg: 40’ 1. Đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện) . 2. Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ND: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc phân vai bài : Trong quán ăn “ Ba cá bống” và trả lời các câu hỏi 4. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài. a.HĐ 1: Luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc to toàn bài. - Hướng dẫn chia đoạn: - Đoạn 1: 8 dòng đầu. - Đoạn 2: Đến.....đều bằng vàng. - Đoạn 3: còn lại. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt kết hợp luyện đọc đúng. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’) - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? + Các vị thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? - Gọi HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cách nghĩ của chú hề có gì khác các vị đại thần và các nhà khoa học? +Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? - Y/c HS đọc đoạn 3. + Sau khi biết rõ công chúa muốn có mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì? - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. c. HĐ 3: Đọc diễn cảm: (11’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Cho HS luyện đọc phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. -3HS đọc, lớp nhận xét. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - 3 HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét, sửa sai. (2 lượt). -1 hs đọc phần chú giải. -Luyện đọc theo cặp. - Theo dõi. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Công chúa muốn có mặt trăng và nói - Nhà vua cho mời...bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.....mặt trăng làm bàng vàng. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời. - Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, tìm giọng đọc dc. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lắng nghe. . . Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Tg: 38’ - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số . - Biết chia cho số cú ba chữ số II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS thực hiện phép chia: 45634 : 433 = 29807 : 657 = - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. (1’) - Nêu MT tiết học. * Luyện tập: (28’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Y/c HS làm bài và chữa bài. Bài1,2: - Gọi HS lên bảng chữa bài - Yêu cầu HS nêu miệng cách thực hiện phép chia. - Nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 3a: - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài, củng cố cách làm. - Nhận xét, chữa bài cho HS 3. Củng cố- dặn dò: (4’) - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Về nhà làm các bt trong VBT. - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở nháp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - HS nối tiếp nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài và chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - HS nhắc lại cách làm. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Đáp số : 68 m - Lớp nhận xét bài làm trên bảng. - Lắng nghe. . . Lịch sử: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Tg: 35’ - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn LS từ buổi đầu dựng nước đến cuối TK XIII: Nước Văn Lang, nước Âu Lạc; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Nêu MT cần đạt được (2’) 2. Hướng dẫn HS ôn tập: (30’) - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi tổ thành một nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhóm 1: 1. Mô tả sơ lược về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 2. Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta? 3. Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khời nghĩa, thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa? 4. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng? Nhóm 2: 1. Nêu tình hình đất nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược. 2. Vì sao nhà Lý dời đô ra Thăng Long? 3. Vì sao chùa thời Lý lại phát triển? Nhóm 3: 1. Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2? 2. Vì sao nhà Trần lại coi trọng việc đắp đê? 3. Nêu ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần? - Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận. - Gọi đại diện trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Lắng nghe. - HS chia nhóm - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. . Địa lí: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Tg: 35’ - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc và trang phục và HĐSX chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Nêu nội dung tiết học (3’) 2. Hướng dẫn HS ôn tập: (30’) - Tổ chức cho HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi. Câu 1: Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào? Câu 2: Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn, kể về lễ hội, trang phục và chợ phiên của họ. Câu 3: Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm nghề gì? Nghề nào là chính? Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn. Câu 4: Mô tả vùng Trung Du Bắc Bộ. Câu 5: Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa? Câu 6: Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó. Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn tập chuẩn bị thi định kỳ. - Lắng nghe. - HS hoạt động cá nhân - HS nối tiếp trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. . Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ: Nghe viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO Tg: 40’ I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b, 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2a - Nhận xét 2. Bài mới: * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết (22’) - Gọi 1 em đọc bài Mùa đông trên rẻo cao - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết BC các từ khó - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm bài - Chấm vở 5 em, nhận xét HĐ2: HD làm bài tập chính tả (10’) Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu và 1 em đọc đoạn văn - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm VT - Dán 3 phiếu lên bảng và cho 3 đội thi làm bài - Gọi đại diện từng đội đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - GV chốt lại lời giải đúng *Gợi ý nếu sai: Vào các dịp lễ hội, người VN có tục đánh cồng chiêng để cúng lễ ai? Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VBT. Phát phiếu cho 2 nhóm - GV kết luận - Gọi HS đọc đoạn văn 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét - Dặn chuẩn bị ôn tập HKI - 2 em lên bảng: +nhảy dây - múa rối - giao bóng - Lắng nghe - 1 em dọc, lớp theo dõi SGK - Nhóm 2 em tìm từ: sườn núi, trườn xuống, chít bạc, vàng hoe, sỏi cuội, nhẵn nhụi, lao xao - HS viết bảng con. - HS viết bài - HS soát lỗi - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. - 2 em đọc nối tiếp - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - 3 em đọc lại phiếu + ông bà, tổ tiên, đất trời - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT hoặc phiếu - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung + giấc- làm- xuất- nửa- lấc láo-cất- lên- nhấc- đất- lảo đảo- thật-nắm - 2 em đọc đoạn văn - Lắng nghe . . TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Tg: 40’ - Thực hiện các phép tính nhân và chia - Giải bài toán có lời văn - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 3 em lên bảng giải bài 1 SGK - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. Hd luyện tập: (30’) Bài 1: Yêu cầu: + Bài tập yêu cầu làm gì ... hông chia hết cho 5, GV ghi bảng các số theo 2 cột như SGK. - Cho HS nhận xét các số trên và rút ra dấu hiệu chia hết cho 5. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK. - Cho HS nêu VD. - Lưu ý HS: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. - GV nhấn mạnh: Các số có tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. * Hoạt động 2: Thực hành: (16’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Y/c HS làm bài và chữa bài trên bảng, giải thích tại sao lại chọn số đó. - Nhận xét, chữa bài, KL về dấu hiệu chia hết cho 5. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Y/c HS nêu các số vừa chia hết cho 5 và chia hết cho 2. - Nêu các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. - Nêu các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. - GV nhận xét, củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5. 3. Củng cố-dặn dò: (5’) - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2. - HS nối tiếp nêu VD. - Lắng nghe - HS nêu 10, 15, 20... - Các số 11, 12, 13,... - HS nêu nhận xét. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - VD: 75, 85, 80, ... - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài và giải thích. - HS nêu KL - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nêu các số. - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. . MÔN: KHOA HỌC Tg: 35’ Bài dạy: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: -Kiểm tra việc nắm kiến thức và kĩ năng môn Khoa học lớp 4 – học kì I của hs. II. Đồ dùng dạy - học: -Đề bài và giấy kiểm tra cho từng học sinh. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Oån định: (1’) 2. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra: 2’ 3. Hs làm bài kiểm tra: (35’). -Phát đề bài và giấy kiểm tra cho từng hs 4. Củng cố, dặn dò: (3’). - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét chung tiết học. . Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ & CÂU: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: HS hiểu: Tg: 35’ - Trong câu kể Ai làm gì?,VN nêu lên hoạt động của người hay vật. - VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT hay CĐT đảm nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở bài 1 - Một tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (3’) - Gọi 3 em lên bảng đặt câu. Mỗi em đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì? - Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào? 2. Bài mới: * GT bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa, loại từ của VN trong câu kể Ai làm gì? HĐ1: Nhận xét. (14’) - Gọi HS đọc đoạn văn - Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm BT Bài 1: Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào?Các em sẽ học sau Bài 2: Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng Bài 3: - Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS trả lời và nhận xét - Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? HĐ2: Luyện tập (14’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 2 em - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu tự làm vào VBT - GV chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc lại các câu kể Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Trong tranh có những ai? Đang làm gì? - Yêu cầu tự làm vào VBT, khuyến khích viết thành đoạn văn - Gọi 3-5 em trình bày bài làm, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét - Chuẩn bị ôn tập HKI - 3 em lên bảng - 1 em trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - 1 em đọc. - Trao đổi, thảo luận cặp đôi - 1 em lên bảng, lớp làm bài - Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc lại các câu kể (câu 1,2,3) - Lắng nghe - 1 em lên bảng, lớp làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài trên bảng: + .../ đang tiến về bãi. + .../ kéo về nườm nượp. + .../ khua chiêng rộn ràng. + Vị ngữ trong câu nêu lên HĐ của người, của vật - 1 em đọc. + VN trong các câu trên do ĐT tạo thành - 2 em phát biểu - 3 em đọc, lớp đọc thầm và học thuộc - 1 số em đặt câu - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm đôi, dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. - 1 HS lên bảng viết thành câu, cả lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc - 1 em đọc. - Quan sat và trả lời câu hỏi - Tự làm bài Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát tán lá bàng, các bạn tụm lại đọc báo. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây - Lắng nghe . TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Tg: 40’ - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng nhóm để HS làm BT5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho VD về số chia hết cho 2, không chia hết cho 2. -Tương tự kiểm tra vềdấu hiệu chia hết cho 5 2. Luyện tập: (30’) Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi 2 em trình bày và giải thích tại sao lại chọn các số đó - Kết luận, ghi diểm Bài 2: - Gọi 1 em đọc đề - Chia lớp thành 2 đội và cho chơi trò chơi Ai nhanh hơn - Kết luận, tuyên dương Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Yêu cầu các nhóm đọc thầm và tìm ra dấu hiệu chung - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi HS nhận xét. GV kết luận, ghi điểm 3. Dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học -Về nhà làm các bài tập trong VBT. - 2 em trả lời - 2 em trả lời - 1 em đọc. - HS tự làm VBT - 2 em trình bày, giải thích a) 4568; 66814; 2050; 3576; 900 b) 3457; 2229; 2355 - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. - Chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em tham gia thi a) 248; 960; 754 ... b) 295; 765; 950 ... - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. a) Chia hết cho 2 và 5: tận cùng là chữ số 0 b) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: tận cùng là các chữ số: 2, 4, 6, 8 c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: tận cùng là 5 - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Lắng nghe . TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Tg: 27’ - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. -. Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết lời giải bài 2,3 - Giấy khổ lớn và bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Một bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần ? - Có thể mở bài và kết bài bàng những cách nào? - Ở phần thân bài thường được tả theo trình tự nào ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * GT bài: (2’) Trong các tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả đồ vật. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn tả đồ vật. HĐ1: Nhận xét (12’) - Gọi 1 em đọc yêu cầu của BT1,2,3 - Yêu cầu 1 HS đọc bài Cái cối tân , nhóm 2 em trao đổi và trả lời câu hỏi - Gọi HS trình bày + Bài văn có mấy đoạn? + Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn? + Mỗi đoạn văn miêu tả có đặc điểm gì ? + Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa ntn? + Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn? Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV ghi bảng HĐ2: Luyện tập (15’) Bài 1: - Gọi 1 em đọc bài văn cây bút máy trên bảng lớp - Cho HS quan sát cây bút máy - GV giải nghĩa từ: Két, tòe - Bài văn có mấy đoạn ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của cây bút. - Đoạn văn nào tả cái ngòi bút ? - Tìm câu mở đoạn và kết đoạn của đoạn văn thứ ba. - Kết luận lời giải đúng - GV dùng phấn gạch chân - Theo em đoạn này nói về cái gì ? - GV liên hệ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV viết đề bài lên bảng - Lưu ý: + Đề bài chỉ yêu cầu viết đoạn tả bao quát chiếc bút + Cần quan sát kĩ về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo + Kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả - Gọi HS trình bày - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét, tuyên dương - GV cho HS nêu lại ghi nhớ của bài - Chuẩn bị bài 34 - HS trả lời - Lắng nghe - 1 em đọc. - HS đọc thầm, 2 em cùng bàn thảo luận làm bài vào VBT - 1 nhóm làm vào phiếu - HS phát biếu ý kiến - dán phiếu lên bảng nhận xét + Có 4 đoạn 1. Giới thiệu cái cối được tả 2. Tả hình dáng bên ngoài 3. Tả hoạt động của cái cối 4. Nêu cảm nghĩ về cái cối + GT về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của TG về đồ vật đó + Nhờ các dấu chấm xuống dòng - 3 em đọc. - 1 em đọc - lớp theo dõi - HS theo dõi - quan sát và nghe a) Baì văn có 4 đoạn b) Đoạn 2 tả hình dáng cây bút c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút d) Mở đoạn: Mở nắp ra..khong rõ + Kết đoạn: Rồi em..vào cặp + Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó và cách giữ gìn ngòi bút - 1 em đọc. - Lắng nghe - Tự làm bài - 5 em trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: