Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Nguyễn Văn Hậu - Trường TH Mỹ Thạnh Bắc 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Nguyễn Văn Hậu - Trường TH Mỹ Thạnh Bắc 1

Tiết: 27

TẬP ĐỌC:

CHÚ ĐẤT NUNG

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, Chú bé Đất).

 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Nguyễn Văn Hậu - Trường TH Mỹ Thạnh Bắc 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn:15/11/10 
Ngày dạy: 22/11/10	 Tuần: 14
Tiết: 27
TẬP ĐỌC:
CHÚ ĐẤT NUNG
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, Chú bé Đất).
 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A.KTBC: - Đọc và nêu nội dung của bài: Văn hay chữ tốt .
B. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài tập đọc và tìm hiểu bài. 
HĐ1: Luyện đọc
- Đọc cả bài
- Chia bài làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp: Chú bé Đất và 2 người bột.
+ Đoạn 3: phần còn lại 
- Cho HS luyện đọc theo bàn
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? chúng khác nhau như thế nào ?
- Chú bé Đất đi đâu và làm chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất Nung? 
- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- ND bài đọc cho thấy chú bé Đất là người như thế nào? 
- GV bổ sung ghi bảng
HĐ3 : HD HS đọc diễn cảm :
- Y/C HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc từng đoạn NTN ?
- Y/C HS luyện đọc phân vai :
 + Có mấy nhân vật ?
 + GV đọc mẫu.
- Thi đọc đoạn : Ông Hòn...chú thành Đất Nung.
- GV nhận xét, ghi điểm 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- 2 HS đọc bài nối tiếp
- HS khác nêu ND và nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
+ HS đọc nối tiếp bài 
+ Lượt 1: luyện phát âm đúng, đọc đúng những câu hỏi, câu cảm.
+ Lượt2: đọc hiểu nghĩa các từ đống rấm, Hòn Rấm, kị sĩ
+ HS luyện đọc theo bàn
+ 1 -2 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
 Đọc thầm ND và trả lời:
- Chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất
+chú đi ra cánh đồng Đất từ người chú Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột, chàng kị sĩ phàn nàn
+ Chú bé đất muốn được xông pha, muốn được trở thành người có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích.
- 2- 3 HS nêu ND 
- 2 HS nhắc lại
-3 HS đọc nối tiếp và nêu được: Cần nhấn giọng ở những truyện gợi tả, đọc phân biệt lời kể và lời của các nhân vật: Chàng kị sĩ, Ông Hòn Rấm, chú bé Đất.
+ có 4 nhân vật- cần 4 HS / 1 nhóm.
- HS lắng nghe
+Từng tốp luyện đọc.
- Thi đọc phân vai.
+ Lớp theo dõi, bình xét.
+ Nhắc lại ND bài học.
- HS lắng nghe
 Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:15/11/10 
Ngày dạy: 22/11/10	 Tuần: 14
Tiết: 27
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi. 
 - Biết phải đun nước sôi nước trước khi uống.
 - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
HOẠT ĐÔNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A.KTBC: 
+ Nêu tác hại của ô nhiễm nước ? 
B.Dạy bài mới
GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước .
- Y/C HS kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình ,địa phương em đã sử dụng .
+ Nêu tác dụng của lọc nước ?
+ GV nêu cách lọc nước khác: khử trùng nước : diệt vi khuẩn trong nước .
Cách này thường làm cho nước có mùi hắc 
 Kết luận : Nên uống nước đun sôi.
HĐ2: Thực hành lọc nước .
 +Tổ chức cho HS hoạt động .(phát phiếu)
 + KL: Kết quả nước đục trở thành nước trong 
HĐ3 : Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch .
- Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch .
+ GV KL quy trình SX nước sạch của nhà máy nước 
HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống .
+ Y/C HS thảo luận theo cặp ND này 
 + KL: Chốt nội dung bài .
- GV KL, Y/C HS đọc mục Bạn cần biết(SGK)
C.Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét giờ học
 - Giao việc về nhà
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
- HS lắng nghe
 - HS thảo luận theo cặp : Nêu được: 
+ Cách 1: Bằng giấy lọc ,bông ,...lót ở phễu 
 bằng sỏi ,cát, than củi đối với bể lọc .
+ Cách 2: Đun sôi nước .
+ Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước .
+ HS nghe, nắm bài .
- HS chia nhóm thực hành :
+HS thảo luận theo các bước trong phiếu . 
+Đại diện các nhóm trình bày : Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước; cát, sỏi có tác dụng lọc các chất không hoà tan .
- Các nhóm đọc thông tin trong SGK và trả lời Y/C bài tập .
+ Các nhóm trình bày .
+ Nhóm khác bổ sung ,nhận xét .
- Thảo luận theo cặp và nêu :
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên chưa uống ngay được vì còn nhiều vi khuẩn – phải đun sôi để diệt vi khuẩn . 
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:15/11/10 
Ngày dạy: 22/11/10	 Tuần: 14
Tiết: 14
CHÍNH TẢ
Nghe viết: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê .
 - Làm đúng các bài tập2b, hoặc BT3b
II. CHUẨN BỊ:
 - GV : Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐÔNG CỦA HS 
A.KTBC: 
 + Y/C HS viết các tiếng: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần. 
B.Dạy bài mới:
 GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: HD HS nghe viết.
- GVđọc đoạn viết : Chiếc áo búp bê.
+ Nêu nội dung đoạn văn.
+ Chú ý tên riêng cần viết hoa: bé Ly, chị Khánh
- GV đọc từng câu, từng bộ phận để HS viết .
- GV đọc lại toàn bài
- GV chấm và nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
Bài2 : 
+ Dán 4 tờ phiếu viết nội dung BT 2.
+ Y/C 4 nhóm HS lên thi tiếp sức.
+ GV nhận xét chung . 
Bài 3: Thi tìm các từ:
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- 2 HS viết lên bảng; HS ở dưới viết vào nháp nhận xét.
- HS lắng nghe
-1HS đọc lại đoạn văn, HS khác đọc thầm bài viết.
+ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao nhiêu tình cảm yêu thương.
+ HS chú ý những tên riêng và những từ dễ viết sai.
+ Cách trình bày chính tả. 
- HS viết bài cẩn thận.
+Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
- HS soát bài
+ 6 - 7 HS được chấm bài.
- 4 nhóm cử đại diện lên thi
+ KQđúng:a) xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh , sợ. 
b) lất, đất, nhấc, bật, rất, bậc, lật, nhấc, bậc
- HS khác nhận xét.
- HS thi theo dãy, nối tiếp nhau nêu các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x; nêu đến lượt bạn của dãy nào không nêu được hoặc còn chậm thì dãy đó thu cuộc.
VD: - sâu, siêng năng, sung sướng, sắng chói, sáng ngời, 
- xanh, xấu, xa xôi, xum xuê,
- HS lắng nghe
 Luyện viết bài, làm BT3b;Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:15/11/10 
Ngày dạy: 22/11/10	 Tuần: 14
Tiết: 66 
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:	 
Biết chia một tổng cho một số. 
Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
HS khá, giỏi: BT3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐÔNG CỦA HS 
A.KTBC: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm:
 142 208 ; 3421 351
B.Dạy bài mới:
 GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài:
HĐ1: So sánh giá trị của hai biểu thức:
- Y/C HS tính .
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
+ Giá trị của 2 biểu thức trên chứng tỏ điều gì ?
HĐ2: Rút ra KL về 1 tổng chia cho 1 số:
+ Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào ? ( Nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ).
- Y/C HS đọc KL (SGK)
HĐ2: Luyện tập:
- Cho HS nêu Y/C các BT
- HDHS nắm Y/C Bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS còn lúng túng
- GV chấm bài, HDHS chữa bài.
Bài1: Tính bằng hai cách:
(Luyện tập, củng cố về vận dụng tính chất chia một tổng cho 1 số).
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Giúp HS củng cố về kĩ năng chia một hiệu với một số (trường hợp số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia).
 HS khá, giỏi: 
 Bài3 
2 HS giải 2 cách.
Gọi HS nêu cách giải khác
C.Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện; Lớp làm nháp nhận xét
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 1 HS thực hiện bảng; lớp làm nháp, nhận xét.
+ (35 + 21) : 7 = 56 :7 = 8
+ 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
+ Giá trị 2 biểu thức bằng nhau, chứng tỏ:
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu miệng cách tính: Ta lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia ,rồi cộng các kết quả lại .
- 3 HS đọc; HS ghi nhớ cách tính này
- HS nêu Y/C bài tập.
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
a) C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
 C1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
 C2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
 = 20 + 1 = 21
b) C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
- 1 HS làm bảng lớp
a) (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
 (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 – 6 = 3
b) (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
 (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 
 = 8 – 4 = 4
- 1HS lên bảng giải
 Số nhóm HS Lớp 4A:
 32: 4 = 8 (nhóm) 
 Số nhóm HS lớp 4B:
 28 : 4 = 7 (nhóm) 
 Số nhóm HS của cả 2 lớp:
 7 + 8 = 15 (nhóm) 
 Đáp số: 15 n ... Tính giá trị của biểu thức:
 - Y/C HS thực hiện các cách tính giá trị của mỗi biểu thức.
Bài 2: 
( Củng cố KN thực hiện tính chất: Chia 1 số cho 1 tích.
+ Y/C HS thực hiện theo mẫu.
HS khá, giỏi
Bài3:
- Gọi HS nêu cách giải khác.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- 2 HS làm bài bảng lớp
+ HS khác làm vào nháp và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm và so sánh:
- Lớp làm nháp, nhận xét.
 24 : (3 2) = 24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
+ KL : Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau.
- Có dạng 1 số chia cho 1 tích.
+ HS phát biểu KL như SGK.
- Tính tích 2 3 = 6 ròi lấy 24 : 6 = 4
- HS nêu
- Ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho 1 thừa số kia.
- 2,3 HS đọc.
- HS nêu Y/C bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 3HS làm bảng lớp:
 a)C1: 50 : (2 5) = 50 : 10 = 5
 C2: 50 : (2 5) = 50 : 2 : 5 
 = 25 : 5 = 5
 C3: 50 : (2 5) = 50 : 5 : 2 
 = 10 : 2 = 5
 b) C1: 72 : (9 8) = 72 : 72 = 1
 C2: 72 : (9 8) = 72 : 9 : 8 
 = 8 : 8 = 1
 C3: 72 : (9 8) = 72 : 8 : 9 
 = 9 : 9 = 1
 c) C1: 28 : ( 7 2) = 28 : 14 = 2
 C2: 28 : ( 7 2) = 28 : 7 : 2
 = 4 : 2 = 2
 C3: 28 : ( 7 2) = 28 : 2 : 7 
 = 14 : 7 = 2
- 3 HS lên bảng làm:
a) 80 : 40 = 80 : (10 4)
 = 80 : 10 : 4
 = 8 : 4 = 2
b) 150 : 50 = 150 : (10 5)
 = 150 : 10 : 5
 = 15 : 5 = 3 
c) 80 : 16 = 80 : (8 2) 
 = 80 : 8 : 2
 = 10 : 2 = 5
- 1HS lên bảng giải:
Số tiền mỗi bạn phải trả là:
7200 : 2 = 3600 (đồng)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
3600 : 3 = 1200 (đồng)
 Đáp số: 1200 đồng.
- HS nêu miệng.
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:19/11/10 
Ngày dạy: 26/11/10	 Tuần: 14
Tiết: 28
KHOA HỌC
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
 Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,
Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. CHUẨN BỊ: GV: Giấy A4 : 4 tờ
 HS : Bút màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐÔNG CỦA GV 
HOẠT ĐÔNG CỦA HS 
A. KTBC: 
- Vì sao cần phải đun sôi nước uống?
B. Dạy bài mới:
GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
 (Quan sát H1,2,3,4,5,6,)
+ Y/C HS liên hệ bản thân, gia đình, địa phương.
* Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần:
 + XD nhà tiêu tự hoại
 + Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước.
 + Không đục đường ống
HĐ2: vận động mọi người bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm , đóng vai
- Các nhóm thực hiện
- GV tuyên dương sáng kiến tuyên truyền của HS.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
- HS lắng nghe
 - Quan sát hình SGK:
+ Những việc không nên làm: Đục ống nước, đổ rác xuống ao,
+ Những việc nên làm: Vứt rác có thể tái chế vào 1 thùng riêng vừa tiết kiệm, vừa bảo vệ được môi trường đất.
+ Những việc làm để bảo vệ nguồn nước: Các công trình vệ sinh, chuồng chăn nuôi xây cách xa nhà ở; giữ VS nguồn nước,
+ Chia lớp thành 4 nhóm
+ Các nhóm bàn bạc thảo luận
+ Nhóm trình diễn
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:19/11/10 
Ngày dạy: 26/11/10	 Tuần: 14
Tiết: 28
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài( ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III) . 
II. CHUẨN BỊ:
GV: 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d(BT1)
 + 4 tờ giấy trắng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐÔNG CỦA HS 
A.Bài cũ:
- Thế nào là miêu tả?
Đặt 1 câu văn miêu tả.
B.Dạy bài mới:
GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Phần nhận xét.
 Bài1: Y/C HS đọc bài văn “Cái cối tân” .
a) Bài văn tả cái gì ?
b) Các phần mở bài và kết bài “ Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói điều gì?
c, + Các phần mở bài và kết bài đó giống với những cách cách mở bài, kết bài nào đã học?
d, +Phần thân bài tả cái cối theo trình tự thế nào?
Bài2: Khi tả một đồ vật, ta cần tả như thế nào?
HĐ2: Phần ghi nhớ.
- Y/C HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
HĐ3: Phần luyện tập
- Y/C HS đọc nối tiếp bài tập
a, Gạch dưới những câu văn tả bao quát cái trống (dán phiếu).
b, Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.
c, Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.
d, Viết thêm mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- 2HS trả lời, lớp nhận xét
- HS đặt câu, nêu miệng.
- 1 HS đọc đề bài, HS đọc thầm đoạn văn và nêu được:
+ Cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)
 - Phần kết bài : Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)
+Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn KC.
 - Mở bài: Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.
 - Kết bài: Bình luận thêm.
+ Tả từ lớn đến nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ.
- Tả công dụng của cái cối
+HS dựa vào KQ của BT 1 để nêu được: cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật
 - 2 HS đọc ND ghi nhớ (SGK)
+ HS1 đọc đoạn thân bài tả cái trống, 2 HS đọc phần câu hỏi:
 - Anh chàng trống này kê ở trước phòng bảo vệ.
 - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống 
+ Hình dáng: tròn như cái chum;... con rắn cạp nong,
+ Âm thanh: tiếng trống ồm ồm... để học sinh tập thể dục
+4 HS làm vào phiếu, HS khác làm vào vở.
- HS dán bài trên bảng, lớp nhận xét
- 3,4 HS đọc mở bài, kết bài trong vở của mình.
- HS lắng nghe.
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:19/11/10 
Ngày dạy: 26/11/10	 Tuần: 14
Tiết: 70
TOÁN
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
I. MỤC TIÊU:	 
Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
HS khá, giỏi: BT3. 
II. HĐ DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐÔNG CỦA HS 
A.KTBC: Cho biểu thức:
 150 : (5 10) 
- Tính theo 3 cách? 
- GV nhận xét, củng cố lại T/C chia 1 số cho 1 tích.
B.Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức(Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
- Ghi bảng: (9 15) : 3
 9 (15 : 3)
 (9 : 3) 15 
+ Tính giá trị 3 biểu thức và so sánh.
- KL: 
 (9 15): 3 =9 (15 :3)= (9 : 3) 15
HĐ2: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức( Trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia)
- Ghi bảng: (7 15) : 3
 7 (15 : 3)
+Tính giá trị của biểu thức và so sánh.
+Vì sao ta không tính : (7 : 3) 15 ?
- KL: 
(7 15): 3 = 7 (15 : 3): vì 15 :3 nên có thể lấy 15 :3 rồi nhân KQ với 7.
- Y/C HS nêu nhận xét qua 2 VD
- Vậy khi chia 1 tích cho 1 số(Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia) ta có thể làm như thế nào?
HĐ3: Luyện tập: 
- Cho HS nêu Y/C các BT
- HDHS nắm Y/C bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chấm bài, HDHS chữa bài.
Bài1 : Tính bằng hai cách:
- Y/C HS nêu cách thực hiện đối với từng biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
HS khá, giỏi
Bài3: 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- 1 HS làm bài bảng lớp, HS khác làm vào nháp, nhận xét.
- HS theo dõi và làm được :
 (9 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 (15 : 3) = 9 5 = 45
 (9 : 3) 15 = 3 15 = 45 
+ 3 biểu thức trên có giá trị bằng nhau.
- 2HS làm bảng lớp, HS khác làm vào nháp.
 (7 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 (15 : 3) = 7 5 = 35
+ 2 giá trị trên bằng nhau.
+ Vì 7 không : 3
- HS nêu nhận xét
- Lấy 1 thừa số chia cho số đó, rồi nhân kết quả với thừa số kia
- 2 HS đọc T/C (SGK)
- HS nêu Y/C bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm:
a) C1: (8 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 23) : 4 = (8 : 4 ) 23 
 = 2 23 = 46
b) (15 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 (15 24) : 6 = 15 (24 : 6)
 = 15 4 = 60
- 1 HS lên bảng làm:
(25 36) : 9 = 25 (36 : 9)
 = 25 4 = 100
- 1 HS lên bảng giải:
 Cửa hàng có số m vải là:
 30 5 = 150 (m)
 Cửa hàng đã bán số m vải là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30m
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:19/10/10
Ngày dạy: 26/11/10	Tuần: 14
Tiết:14
SINH HOẠT TẬP THỂ
SƠ KẾT LỚP TUẦN 14- SINH HOẠT ĐỘI
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 14.
Tổ chức sinh hoạt Đội.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1:
Sơ kết lớp tuần 14:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Đem đầy đủ tập vở học
-Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
 *Hoạt động 2:
Sinh hoạt Đội:
-Oân tập các động tác cá nhân đội viên
-Tập hát và múa 2 bài hát mới
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 14 CKTKN.doc