Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 32

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 32

Tiết 2: TậP ĐọC

Vương quốc vắng nụ cười

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.

-Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III.Hoạt động dạy học:

1.Bài cũ:

-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới:-Giới thiệu bài.

HĐ 1 : Luyện đọc.

-Gọi 1 HS đọc toàn bài .

+Bài văn gồm có mấy đoạn ?

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ Hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Anh văn
(GV Anh văn dạy)
-----------------------------------------------
Tiết 2: TậP ĐọC
Vương quốc vắng nụ cười
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
-Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới:-Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: nguy cơ, thân hành, du học.
-HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười HĐ 2 : Tìm hiểu bài.
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
+Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
+Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?
+Kết quả ra sao ?
+Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
+Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm.
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai: 
“ Vị đại thần vừa xuất hiện Đức vua phấn khởi ra lệnh”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố _ dặn dò:
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc bài. 
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầuchuyên về môn cười cợt.
Đoạn 2 : Tiếp theonhưng học không vào .
Đoạn 3 : Còn lại. 
-HS nối tiếp nhau đọc.
 -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1
+Mặt trời không muốn dậy,chim không muốn hót.. 
+Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. 
ý 2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
-HS đọc thầm đoạn 3
+Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
ý 3: Hy vọng mới của triều đình .
ý nghĩa:. Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: CHíNH Tả (Nghe – viết)
Vương quốc vắng nụ cười
	I.Mục tiêu:
-HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích, bài văn sai không quá 5 lỗi.
-Làm đúng bài tập 2a/b. 
	II.Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a.
	III.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 
-GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
-Lắng nghe, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
+Những chi tiếựt nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
-GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:
-Vương quốc, kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo,thở dài
c) Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
-GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2b:
-GV hướng dẫn như bài 2a. 
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
-2 HS đọc
+Kể về một Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt
+Những chi tiết mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót 
-HS tìm và nêu.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-HS đọc lại các từ khó viết 
-HS lắng nghe và viết bài.
-Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
-1 HS đọc. 
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
-Nhận xét chữa bài.
+ vì sao , năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trể
-1 HS đọc lại. 
+ nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện, nổi tiếng
----------------------------------------------------
Tiết 4: TOáN
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
-Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. 
-Biết so sánh số tự nhiên.
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 68 + 95 +32 + 5
 102 +7 + 243 +98
-GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới-Giới thiệu bài.
Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài
Bài 2: Tìm x
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
Bài 4 :
-Yêu cầu HS tự làm, 1 HS lên bảng chữa bài.
Các bài còn lại hướng dẫn cho hs làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học 
-2 HS lên bảng
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a) 2 057 x 13 = 26 741
b) 7368 :24 =307
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a )40 x x = 1400 
 x = 1400 : 4 
 x =350 
 b) x : 13 =205
 x = 205 x 13
 x = 2665
-HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
 12 500 =125 x 100 
 257 > 8762 x 0
 26 x 11 > 280 ; 
 320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2
 1600:10 < 1006 
 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8
----------------------------------------------------
Buổi chiều: Tiết 1: ĐạO ĐứC
Giúp đỡ bạn ngheò vươn lên trong học tập
I Mục tiêu
 Sau bài học, HS có khả năng :
1. Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2.- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục
 - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chuyện: Nhà nghèo vượt khó.
- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập (anh Ký, Lê-Nin, Goor-ki)
III . Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
 Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ?
 GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kể chuyện
- GV kể chuyện: Nhà nghèo vượt khó.
- Gọi HS kể tóm tắt.
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2, 
(của mẫu chuyện tấm giương nhà nghèo vượt khó )
 - Các bạn Luyến, Tuyết, Sơn đã gặp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống ?
 - Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, làm cách nào Luyến, Tuyết, Sơn vẫn học tốt ?
Hoạt động3: Thảo luận cặp đôi câu hỏi 3
- Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như các bạn Luyến, Tuyết, Sơn các em sẽ làm gì ?
GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân.
GV đưa ra một số tình huống đã chuẩn bị sẵn ở phiếu học tập để HS trả lời. Nếu cách giải quyết nào HS cho là tích cực thì giơ thẻ đỏ, cách giải quyết nào không tích cực thi giơ thẻ xanh.
* Tình huống: Khi gặp bài toán khó các em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây ? Vì sao ?
a. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
b. Suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
c. Nhờ người khác làm hộ.
d. Bỏ không làm bài.
e. Nhờ cô giáo hoặc người lớn hướng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học hôm nay, chúng ta rút ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học- Tuyên dương HS
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 em kể tóm tắt.
- HS thảo luận nhón 4- Trả lời câu hỏi
- Luyến, Tuyết, Sơn đã gặp những khó khăn: nhà nghèo, bà bị ốm nặng, mẹ đi làm xa, không có bàn ghế để ngồi học, không có giường để ngủ ...
- HS theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận cặp đôi câu hỏi 3 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết.
 HS cả lớp trao đổi đánh giá các cách giải quyết.
- Làm việc cá nhân
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
–Thẻ đỏ: câu a, b, e, là cách giải quyết tích cực.
.Thẻ xanh: câu c, d, .
- HS tự trả lời.
- HS trả lời
- 2-3 HS nhắc lại 
-HS lắng nghe
--------------------------------------------------------
Tiết 2:Luyện đọc
Bài: Vương quốc vắng nụ cười
 I Mục tiêu:
 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
 Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
 	II Các hoạt động dạy học 
1. GV nêu yêu cầu nội dung tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
 - 3 HS khá đọc toàn bài.
-Luyện đọc đúng lời các nhân vật 
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.: Với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
 - 3HS đọc nối tiếp đoạn.
 - HS luyện đọc theo cặp 
 - GV đọc mẫu toàn bài: 
 -Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi, GV cho điểm.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho bài sau : Bài: Ngắm trăng -Không đề 
Tiết 3: Thể dục
(GV Thể dục dạy)
------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: TOáN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
	 I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
-Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
-Biết giải các bài toán liên quan đến các phép tính vói số tự nhiên.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Đặt tính rồi tính:
 1806 x 23
 28 8332 : 272
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
 ... ài tập.
-1 HS đọc 
-HS thực hiện yêu cầu
-Nhận xét
-3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
--------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS biết:
	- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
	- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
	- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ CN, NN Việt Nam, tranh ảnh khai thác dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường,..
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra :
? Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo ở nước ta?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.
- Nêu những khoáng sản chủ yếu ở vùng biển VN?
-Địa điểm khai thác các khoáng sản đó?
-Những khoáng sản chủ yếu phục vụ cho ngành sản xuất nào?
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
-Em kể tên các sản vật biển của nước ta?
Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta?
-Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào? ở những địa điểm nào?
- Chỉ trên bản đồ?
-Nêu qui trình khai thác cá biển?
-Nguồn hải sản có vô tận không? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
- Nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản?
 * Kết luận: HS nêu phần ghi nhớ bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét .
- Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng.
- Dầu mỏ và khí đốt: Thềm lục địa ven biển gần côn đảo.
- Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và một số đảo ở Quảng Ninh.
- Xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu,...
- Công nghiệp thuỷ tinh.
- Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng, 
- Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,...
- Mực; bào ngư, ba ba, đồi mồi,..
- Sò, ốc,...
- Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng.
-... diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng Ngãi đến Kiên Giang.
- Một số HS lên chỉ.
- Khai thác cá biển- chế biến cá đông lạnh- đóng gói cá đã chế biến - chuyên chở sản phẩm - xuất khẩu.
- Không vô tận.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn hải sản như: khai thác bừa bãi, không hợp lý, làm ô nhiễm môi trường biển, để dầu loang ra biển, vứt rác xuống biển....
- Em giữ vệ sinh môi trường biển, không xả rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải sản theo đúng quy trình hợp lý.
- HS đọc ghi nhớ SGK
--------------------------------------------------------
Buổi chiều: (Học bù thứ Sáu)
Tiết 1: TậP LàM VĂN
Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
	I.Mục tiêu: Giúp HS:
Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật đẻ thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích.
	II.Đồ dùng dạy –học:
-HS chuẩn bị ảnh về con vật.
-GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài, kết bài.
	III.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 
-GV gọi 2 HS đọc kết quả đoạn văn đã chuẩn bị tiết trước.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: -GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : 
-Nhận xét, mở bài, kết luận:
-GV kết luận ý đúng.
Bài 2:
-GV gợi ý : các em hãy viết một mở bài gián tiếp tả hình dáng bên ngoài và hoạt động con vật. Mở bài gián tiếp cho đoạn văn thân bài đó. 
-GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
-GV yêu cầu HS đọc bài của mình trước lớp, yêu cầu HS sửa, nhận xét. 
-GV chú ý sửa lỗi , từ . câu cho HS .
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
-GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 
+Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng 
+GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bài văn tả con vật
-Nhận xét , bổ sung 
-GV nhận xét chung các cách mở bài kết bài mà các em đã nêu. 
3.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn theo yêu cầu bài 4.
 -2 HS lên bảng . Lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
-1 HS đọc.
-HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận.
-HS đọc thầm bài văn “Chim Công Múa” 
-HS phát biểu ý kiến. 
-HS đọc các phần như trong SGK.
-ý a,b:
-Đoạn mở bài (2 câu đầu)- Gián tiếp
-Đoạn kết bài (câu cuối)
-Kết bài mở rộng
-ý c:
+Mùa xuân là mùa công múa 
+Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS , đọc cho cả lớp theo dõi. 
Nhận xét bài của các bạn.
-Lớp lắng nghe.
+HS nhớ thực hiện.theo nhóm 
+4 em trình bày trước lớp bài văn hoàn chỉnh , ba phần. 
-HS lắng nghe.
---------------------------------------------------------
Tiết 2: TOáN
Ôn tập về các phép tính với phân số
I.Mục tiêu: Giúp học:
-Thực hiện được cộng và trừ phân số.
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra : 
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài: Quy đồng mẩu số các phân số:
a) và b) và 
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: -GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh trự làm bài rồi nêu nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu nhận xét:
b) Tiến hành tương tự như phần a.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
-Gv chấm một số bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính(như đối với số tự nhiên)
Bài 4: Còn thời gian hướng dẫn hs làm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng làm.
-HS làm bài.
a)
-Từ phép cộng suy ra hai phép trừ
-Tính chất giao hoán của phép cộng.
a)Tính:
Tìm x:
a) b) 
 .
--------------------------------------------------
Tiết 3: KHOA HọC
Trao đổi chất ở động vật
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Trình bày đượcsự trao đổi cất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh họa.
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: 
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Động vật thường ăn những loài thức ăn gì để sống?
+Vì sao một số loài động vật lài gọi là động vật ăn tạp? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết?
+Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn c”n trùng?
-GV nhận xét và ghi điểm HS. 
2.Bài mới: -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
-GV gợi ý: hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ con thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung
+Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
+Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
+Quá trình trên được gọi là gì?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
-GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục
HĐ 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường:
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào?
 -GV: Động vật cũng giống như con người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước và các chất hữu cơ
HĐ3: Thực hành: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật: 
-GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. 
-Phát giấy cho từng nhóm HS 
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. 
-GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. 
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày có khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3.Củng cố – Dặn dò: 
-Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật. -Nhận xét tiết học. 
-3 HS lên bảng
-HS nhắc lại.
-2 HS cùng quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe
-HS lắng nghe 
-Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường: Khí o-xi có trong không khí, thức ăn và nước 
+Thải ra môi trường khí các bô níc, phân, nước tiểu
+Quá trình trao đổi chất ở động vật
+Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các bô níc, phân, nước tiểu
-HS lắng nghe 
+Hàng ngày, động vật lấy khí o-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu, phân 
-HS lắng nghe. 
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV 
-Các nhóm tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày theo sơ đồ nhóm mình vừa vẽ
-Đại diện 4 nhóm trình bày
-Lắng nghe.
-HS nêu. 
Tiết4: SINH HoạT Lớp TUầN 32
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 32
- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 33 
 	 II. Hoạt động dạy - học:
1. Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần 32 
- Lớp trưởng nêu các ưu nhợc điểm của hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Nhận xét về học tập:
* Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập: Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài...
+ Nhận xét về các hoạt động khác.
* Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...
- Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
- GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ và tuyên dương một số em trong lớp.
2. Kế hoạch hoạt động tuần 33 : 
+ Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động học tập, sinh hoạt Đội, Sao thiết thực chào mừng ngày giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
+ Tăng cường tập luyện nghi thức Đội, mùa hát sân trường.
+ Tăng cường học tập chuẩn bị cho kì thi khảo sát chất lượng 
+ Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
	3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch tuần 33 
- Lớp hát tập thể một bài.
----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4tuan 32 ca ngayChuan KTKN moi.doc