Tập đọc: BỐN ANH TÀI (TT)
I.Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị
- Tranh SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn ( Cẩu Khây hé cửa . sầm lại )
III. Hoạt động dạy học
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
HĐ 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn văn thành 2 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp
- H/D luyện đọc các từ khó .
- H/D học sinh giải nghĩa từ .
- Đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại trận chiến đấu giữa yêu tinh và anh em Cẩu Khây?
+ Vì sao Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Yêu cầu HS nêu ý chính của bài
TUẦN 20 Thứ hai ngày 11tháng 1 năm 2010 Tập đọc: BỐN ANH TÀI (TT) I.Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung câu chuyện - Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị - Tranh SGK - Bảng phụ ghi đoạn văn ( Cẩu Khây hé cửa.. sầm lại ) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - GV chia đoạn văn thành 2 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp - H/D luyện đọc các từ khó ..... - H/D học sinh giải nghĩa từ ... - Đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại trận chiến đấu giữa yêu tinh và anh em Cẩu Khây? + Vì sao Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài HĐ 3: Đọc diễn cảm - H/D cho học sinh đọc diễn cảm - Treo bảng phụ - Thi đọc - Nhận xét, sữa chữa 3)Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, dặn về học bài - 2 HS lên bảng - Nghe - Dùng bút chì đánh dấu - Đọc nối tiếp - Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm . - Gặp bà cụ còn sống sót và bà nấu cơm cho ăn . - Phun nước như mưa + Vì có sức khoẻ và tài năng phi thường. * Ca ngợi tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân làng - Từng cặp luyện đọc - Đại diện nhóm thi Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010 Tập đọc: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi - Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đóa, là niềm tự hào chính đáng của người VN (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị - Tranh SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn ( nổi bật.nhân bản sâu sắc ) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Treo tranh minh hoạ, g/t bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - GV chia đoạn văn thành 2 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp - H/D luyện đọc các từ khó ..... - H/D học sinh giải nghĩa từ ... - Đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Hoa văn trên trống đồng được miêu tả NTN? + Nêu những hoạt động của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN? - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài HĐ 3 : Đọc diễn cảm - H/D cho học sinh đọc diễn cảm - Treo bảng phụ HD luyện đọc - Thi đọc - Nhận xét, sữa chữa 3)Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Dùng bút chì đánh dấu - Đọc nối tiếp - Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - .cả về hình dáng, kích cỡ, cách trang trí và hoa văn - Giữa mặt trống là hình ngôi sao, hình tròn đồng tâm.. - lao động, đánh cá, săn bắn.. -Vì những HĐ của con người là những hình ảnh nổi bật trên hoa văn - Vì đa dạng, hao văn trang trí đẹp, là cổ vật quý giá. * Trống đồng Đông Sơn rất phong phú và đa dạng, là niềm tự hào chính đáng của người VN - Từng cặp luyện đọc - Luyện đọc - Đại diện nhóm thi Tập làm văn: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( KT viết ) I. Mục tiêu - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) diễn đạt thành câu rõ ý II. Chuẩn bị - Tranh SGK - Bảng phụ ghi dàn ý của bài văn III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Tìm hiểu đề - Ghi đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ - Nhắc một số lưu ý khi làm bài HĐ 2: HS làm bài - Treo tranh - Thu bài 3)Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Đọc đề - Vài HS đọc dàn ý - Lớp đọc thầm - Quan sát - HS tự làm bài Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1) - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2) - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương II. Chuẩn bị - Tranh một số nét đổi mới của địa phương ( nếu có ) - Bảng phụ ghi dàn ý qua bài giới thiệu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (25’) BT 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi - Nhận xét, nêu ý đúng - Treo bảng phụ ghi dàn ý bài giới thiệu BT 2: Các em giới thiệu về những nét đổi mới như: phong trào trồng cây gây rừng, phát triển chăn nuôi, nghề phụ, làng xã sạch đẹp.giới thiệu về hiện trạng của địa phương và mơ ước về sự đổi mới - Nhận xét, bình chọn HS giới thiệu hay hấp dẫn 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Đọc yêu cầu - Đọc thầm - Phát biểu - 2 HS nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện HS trình bày Chính tả: ( nghe- viết ) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: đọc cho HS ghi: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, sâu sắc, nhiệt tình - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Viết chính tả - Đọc mẫu + Hỏi: đoạn văn nói điều gì? - H/D học sinh viết các từ khó: nẹp sắt, rất sóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm, Đân-lớp, XIX, 1880 - Nhắc HS trình bày bài - Đọc cho HS viết bài - Đọc toàn bài - Thu chấm 6 - 8 bài - Nhận xét chung HĐ 2 : Luyện tập BT2: điền vào chỗ trống ch/tr, uốt/uốc - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) chuyền trong vòm lá, chim có gì vui, mà nghe ríu rít, như tré reo cười b) Cày sâu cuốc bẫm Mua dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Nghe - Đoạn văn nói về Đân- lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su - Viết bảng con - Viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Đại diện 2 nhóm lên làm LT và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ I. Mục tiêu - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1). Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể ai làm gì? (BT2) - Viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu ai làm gì?(BT3) * HS KG viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2,3 câu kể đã học (BT3) II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ - Một số tờ giấy to ghi sẵn BT2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập(25’) BT 1: Yêu cầu HS tìm câu kể ai làm gì? - Nhận xét chốt ý đúng: có 4 câu kể ai làm gì? BT 2: Xác định bộ phận CN và VN - Dán 4 tờ giấy ghi 4 câu văn - Sửa chữa, tuyên dương *BT 3: Viết 2 đoạn văn ngắn kể về công việc trực nhật có dùng câu kể ai làm gì? - Nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS trả lời theo yêu cầu - Nghe - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm đôi - Đại diện báo cáo - Đọc yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Dành cho HS khá, giỏi viết bài - Vài HS đọc bài mình viết Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 LT và câu: MRVT: SỨC KHOẺ I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nối về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2). Nắm được 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ II. Chuẩn bị - Một số tờ giấy ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (25’) BT 1: Treo bảng phụ, yêu cầu lớp tìm các từ ngữ chỉ - Phát giấy cho các nhóm - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chăc. BT 2: Yêu cầu HS kể tên các môn thể thao mà em biết - Cho lớp thi tiếp sức 2 đội - Nhận xét, chốt lời giải đúng BT 3: Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống - Nhận xét, chốt ý: Khoẻ như: voi – trâu – hùm Nhanh như: cắt - gió - chớp - điện - sóc BT 4 : Yêu cầu giải thích các câu tục ngữ - Nhận xét, chốt ý đúng ăn được ngủ được nghĩa là có sức khẻo tôt Có sức khẻo tốt sung sướng chẳng kém gì tiên 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - Đọc yêu cầu - Mỗi nhóm 5 HS lên thi - Đọc yêu cầu - Phát biểu ý kiến - Đọc yêu cầu - Đọc thầm - HS trình bày Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện ) đã kể. II. Chuẩn bị - Một số truyện viết về người có tài - Giấy khổ to ghi dàn ý kể chuyện - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Tìm hiểu bài - Ghi đề bài - GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài - Cho HS nói về nhân vật mình chọn, câu chuyện mình định kể + Lưu ý: khi kể các em nhớ kể có đâu, có đuôi biết kết hợp lời kể với động tác HĐ 2: HS kể chuyện - Treo dàn bài kể chuyện - Cho học sinh kể theo cặp , GV đến từng nhóm nghe kể, h/d góp ý - Dán tiêu chuẩn đánh giá bài KC - Cho học sinh thi kể chuyện - Nhận xét, khen ngợi 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn hoc bài và chuẩn bị tiết sau - 2 học sin ... trong sạch. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cho các nhóm phát biểu cam kết về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của tranh. - Nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Quan sát - Làm việc nhóm đôi. - Trả lời - Vài HS đọc mục Bạn cần biết - Thảo luận tìm nội dung tranh - Tham gia vẽ tranh - Các nhóm treo tranh, cử đại diện nhóm phát biểu về cam kết ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi, của ĐBNB + ĐBNB là ĐB lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê công và sông Đồng Nai bồi đắp + ĐBNB có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ ĐB còn nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo - Chỉ được vị trí ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên VN - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu, * HS khá, giỏi : Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long + Giải thích vì sao ởđồng bằng Nam Bộ người dân không đắpđê ven sông. II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ1: Đồng bằng lớn nhất nước ta - Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bản đồ để trả lời các câu hỏi + Hỏi: ĐBNB nằm ở phía nào của nướ ta? Do phù sa của sông nào tạo nên? ĐBNB có những đặc điểm gì? Chỉ vị trí của ĐBNB, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau - Nhận xét, chốt ý ... HĐ2: Sông ngòi kênh rạch chằng chịt - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh + Hỏi : Nêu đặc điểm của sông Mê Công? - Yêu cầu HS chỉ vị trí các con sông lớn trên bản đồ? * GV chỉ lại bản đồ và cho HS biết vì sao gọi là sông Cửu Long ? * Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắpđê ven sông.? - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh - Nêu câu hỏi SGV - Nêu kết luận .... 3)Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc và quan sát - Trả lời - Đọc SGK và quan sát - Dành cho HS khá, giỏi trả lời - Vài HS chỉ trên bản đồ - Dành cho HS khá, giỏi trả lời - QS và nghe - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ Lịch sử: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng) + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ XD LL tiến hành k/n chông quân XL Minh (k/n Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của k/n Lam Sơn + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng, kị binh nghênh chiến, nhử Liễu thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy + ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân minh, quân minh phải xin hàng rút về nước - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần) * HS khá, giỏi : Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV trình bày bối cảnh lịch sử dẫn đến trận Chi Lăng - HD cho HS quan sát lược đồ SGK và đọc các thông tin để HS thấy được khung cảnh ải Chi Lăng HĐ 3: Làm việc theo nhóm - Phát phiếu học tập, GV đưa ra các câu hỏi để HS thuật lại trận Chi Lăng - Nhận xét, chốt ý đúng - GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta + Hỏi: Nghĩa quân Tây Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? + Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh ra sao? - Nhận xét, chốt ý đúng - Nêu kết luận 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - Nghe - Nghe - HS quan sát và đọc thầm - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - 2 HS dựa vào dàn ý trên để thuật lại trận Chi Lăng - Đọc SGK - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Vài HS đọc ghi nhớ Đạo Đức: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu -Biết vì sao cần phải kính trọng, biết ơn người LĐ - Bước đầu biết cư xử lế phép với những người LĐ và biết trân trọng, giữu gìn thành quả LĐ của họ II. Chuân bị - Bảng xanh, vàng, đỏ. - Bảng phụ ghi BT 4 - Nội dung 1 số câu cao dao tục ngữ III. Hoạt động dạy học TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyên tập, thực hành (25’) BT 3: Nêu cầu của BT - Đọc từng câu - Nêu KL: ý a, c, d, đ, c, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người LĐ BT 4: Đóng vai - Cho các nhóm thảo luận và đóng vai - GV phỏng vấn các HS đóng vai - Cho lớp thảo luận câu hỏi: Cách cư xử với người LĐ trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - Nêu KL BT 5, 6: Trình bày sản phẩm - Cho HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, nêu KL 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - Đưa thể nêu ý kiến - Các nhóm đóng vai - Trả lời - Các nhóm trình bày sản phẩm - Vài HS đọc ghi nhớ Kỹ thuật: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu - HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - Biết cách sử dụng một số dụng cụ LĐ trồng rau, hoa đơn giản - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn LĐ II. Chuẩn bị - Hạt giống, phân hoá học, cào, cuốc, vồ đập đất, bình xịt nước .( nếu có ) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ1: Vật liệu được sử dụng khi trồng rau, hoa - Yêu cầu đọc mục 1 SGK. + Hỏi: Em hãy kể tên một số hạt rau, hoa mà em biết? + Ở g/đ em thưòng bón loại phân nào cho cây rau, hoa? Theo em dùng loại phân bón nào là tốt nhất? - Nêu KL: HĐ 2: các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK + Hỏi: Em cho biết lưỡi cày và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? + Theo em cào được dùng để làm gì? + Q/S H 4 em hãy nêu cách cầm cồ đập đất? + Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? - NêuKL 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc SGK - Trả lời - Đọc SGK - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ Thứ ba ngày tháng năm 2010 Thể dục: Bài 39 ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái - Biết cách chơi và thạm gia chơi được - Trò chơi “ thăng bằng ” II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường - Còi, kẻ sẵn vạch III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu (6’-10’) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp chạy chậm quanh sân - Cho lớp tập bài thể dục chung - Trò chơi “ có chúng em ” - Cho lớp khởi động 2)Phần cơ bản (18’-20’) a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTT cơ bản - Cho lớp ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc - GV nhắc nhở và sửa chữa cho HS - Cho lớp ôn đi theo hướng phải trái - GV quan sát, sửa chữa - GV cho các tổ thi đua, tổ nào kém nhất phải chạy 1 vòng quanh sân - GV nhận xét và tuyên dương b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ thăng bằng ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc (4’-6’) - Cho lớp đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát và vỗ tay - Cho đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - Nghe - Chạy - Tập - Tham gia chơi - Chia tổ tập luyên - Nghe - Chia tổ tập luyên - Các tổ thi đua - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Lớp đi và hát - Thả lỏng và hít thở Thể dục: Bài 40 ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái - Biết cách chơi và thạm gia chơi được - Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay ” II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường - Còi, kẻ sẵn vạch, dụng cụ và bóng III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu (6’-10’) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp dậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay - Cho lớp chạy chậm quanh sân - Cho lớp khởi động - Trò chơi “ quả gì ăn đươc ” 2)Phần cơ bản (18’-20’) a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTT cơ bản - Cho lớp đi đều theo 1 – 4 hàng dọc - Cho lớp ôn đi theo hướng phải trái - GV quan sát, sửa chữa - GV cho các tổ thi đua, tổ nào kém nhất phải chạy 1 vòng quanh sân - GV nhận xét và tuyên dương b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ lăn bóng bằng tay ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Trước khi chơi cho lớp khởi động kĩ các khớp và HD cách lăn bóng - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc (4’-6’) - Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay - Cho đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - Nghe - Hát - Chạy - Tham gia chơi - Chia tổ tập luyên - Nghe - Các tổ thi đua - Lớp khởi động và quan sát - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Lớp hát - Thả lỏng và hít thở Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua -Khen thưởng những HS chăm chỉ học tập -Kết hoạch tuần 20 II/ Nội dung sinh hoạt: GV HS 1.Mở đầu: - GV bắt bài hát: -Kết luận: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: *Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần qua: *Đánh giá từng em cụ thể: + Chuyện cần + Vệ sinh thân thể, lớp học + Giữ gìn trật tự + Lễ phép + Bảo quản đồ dùng học tập + Trang phục đến trường,... *Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung: *GV nhận xét Hoạt động 2: 5 phút *Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS thực hiện tốt hơn. *Nề nếp ra vào lớp phải ổn định *Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường. *Phân công các tổ làm việc: *Tổng kết chung - HS cùng hát: Lớp chúng mình -Kết hợp múa phụ hoạ -Nghe nhận xét của GV -Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn. -Lớp trưởng đánh giá chung *Nghe nhớ, thực hiện *Thực hiện theo phân công của GV. *Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ
Tài liệu đính kèm: