Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 11 (soạn ngang)

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 11 (soạn ngang)

TẬP ĐỌC:

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hien thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II .CHUẨN BỊ:

- GV Tranh MH bài học SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu dài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mở đầu: Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

- HS quan sát SGK và nêu.

- GV giới thiệu vào bài mới.

2. Dạy bài mới:

GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy

HĐ1. luyện đọc

- 1HS đọc cả bài

- Y/C HS luyện đọc nối tiếp đoạn.

+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn:

- Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng sau dấu câu, phát âm đúng từ có nguyên âm đôi

 - Lượt2: Hiểu từ mới: trạng, kinh ngạc

- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện sự ca ngợi.

+ HS đọc chú giải.

+ HS luyện đọc theo cặp

HĐ2: Tìm hiểu bài

+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường).

+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? (Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, làm bài vào lá chuối rồi nhờ bạn mang đến thầy chấm hộ).

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 11 (soạn ngang)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 11:
Thø hai ngµy 1 th¸ng 11 n¨m 2010.
TẬP ĐỌC:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU: 
Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II .CHUẨN BỊ:
GV Tranh MH bài học SGK
Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở đầu: Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- HS quan sát SGK và nêu.
- GV giới thiệu vào bài mới.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1. luyện đọc 
- 1HS đọc cả bài
- Y/C HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng sau dấu câu, phát âm đúng từ có nguyên âm đôi
 - Lượt2: Hiểu từ mới: trạng, kinh ngạc
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện sự ca ngợi.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp
HĐ2: Tìm hiểu bài 
+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường).
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? (Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, làm bài vào lá chuối rồi nhờ bạn mang đến thầy chấm hộ).
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? (Vì Hiền đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi, khi vẫn còn là chú bé ham chơi diều).
+ GV nêu câu hỏi 4 SGK.
+HS thảo luận theo cặp rồi trả lời.
 + GV gọi HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài. 
- HS đọc và nêu nội dung bài 
* Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới13 tuổi.
- Vài HS nêu lại.
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - Y/C HS đọc nối tiếp 4 đoạn, nêu cách đọc từng đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện các cặp đọc trước lớp..
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn, lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
TỐN :
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,
I. MỤC TIÊU: 
Biết cách thực hiện nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,; Chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000
Bài 1a)cột 1,2;b)cột 1,2;Bài 2 (3 dòng đầu);Bài 1a cột 3,b cột 3, bài 2 (3 dòng cuối): HSKG
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động1. Bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và nêu ví dụ minh hoạ.
- HS nêu và tìm ví dụ rồi thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Hình thành phép tính
- GV nêu: 35 10 =?
- HS thực hành tính vào nháp rồi nêu kết quả phép tính là 350.
- GV hướng dẫn: 35 10 = 1chục 35 = 35 chục = 350
- Vài HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nêu tiếp : 35 100; 35 1000.
- HS tính vào nháp rồi nêu cách thực hiện như VD trên.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000ta chỉ việc thêm một, hai, ba,chữ số 0 vào bên phải số đó.
- GV giới thiệu cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100,như trên.
- HS thực hiện tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài1: Củng cố tính nhẩm:
- GV cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở chấm lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở, và nêu miệng trước lớp.
- GV gọi HS chữa bài.
a) 18 10 = 180 ; 82 100 = 8200
 18 100 = 1800 ; 75 1000 = 75000
 18 1000= 18000 ; 19 10 = 190
 b) 9000 : 10 = 900 ; 6800 : 100 = 68
 9000 : 100 = 90 ; 420 : 10 = 42
 9000 : 1000 = 90 ; 2000 : 1000 = 2
 - Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV HD: 300kg = tạ
cách làm: Ta có 100kg = 1tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3 - Vậy: 300kg = 3tạ.
HS làm bài: 70kg = 7 yến; 800kg = 8 tạ; 300 tạ = 30 tấn
HS khá, giỏi:
BT1a( cột3); b( cột3) 
HS làm bài , chữa bài
 - 2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài; lớp nhận xét.
a) 256 1000 = 256000 ; 
 302 10 = 3020 
 400 100 = 40000
b) 20020 : 10 = 2002 ; 
 200200 : 100 = 2002
 2002000 : 1000 = 2002
- Lớp theo dõi nhận xét.
BT2 ( 3 dòng cuối) 
1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét
Bài2:
120 tạ = 12 tấn; 5000kg = 5 tấn; 4000g = 4kg
Hoạt động nối tiếp.
 - Hệ thống lại nội dung bài học .
 - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
LỊCH SỬ:
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU: 
Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý, ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt
Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh 
II. CHUẨN BỊ: 
Hình trong SGK
Bản đồ hành chính Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
1. Bài cũ: 
 - Gọi HS nêu diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
- 2 HS nêu miệng; lớp theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 - GTB : Nêu nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: Nguyên nhân ra đời của nhà Lý 
 - Y/C HS thảo luận theo nhóm về: 
+Tình hình nước ta khi Lê Hoàn mất.
+ Nguyên nhân ra đời nhà Lý?
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- GV: Sau khi Lê Hoàn qua đời, Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ngược .., lòng dân oán hậnra đời nhà Lý.
+ HS theo dõi.
HĐ2: Lý do nhà Lý dời đô về Thăng Long 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
- HS thảo luận theo nhóm.
+ So sánh vị trí của Hoa Lư và Thăng Long.
+ So sánh địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.
+ Vì sao Lý Thái Tổ quyết định dời đô về Thăng Long?
+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu các ý: Thăng Long là vùng đất bằng phẳng, là trung tâm đất nước, dân cư không khổ vì ngập lụt,; Hoa lư là vùng núi chật hẹp, hay ngập lụt,: Thăng long dưới thời Lý có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông đúc,
GV củng cố lý do nhà Lý dời đô về Thăng Long.
- HS theo dõi.
3. Củng cố – dặn dò.
 - Chốt lại ND của bài.
 - Nhận xét giờ học.
CHIỀU THỨ HAI:
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH CÁC KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:	 
1. Nhận thức: Các chuẩn mực hành vi đã học từ đầu năm đến nay.
2. Biết thực hiện theo các hành vi đã học. 
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm theo những chuẩn mực hành vi đã học.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: 
Thế nào là biết tiết kiệm thì giờ?
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp theo dõi và nhận xét .
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
GV HD HS ôn tập dưới hệ thống câu hỏi sau.
HS lắng nghe GV đặt hệ thống câu hỏi để trả lời.
+ Em hãy nêu những việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập? (Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra).
+ Khi gặp một bài tập khó em sẽ giải quyết như thế nào? (Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được- Nhờ cô giáo, hoặc bạn giảng giải để tự làm) . 
+ Em sẽ làm gì nếu em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? (Em sẽ gặp cô giáo trình bày lại vấn đề cô đang hiểu lầm cho cô rõ sự việc, để cô không hiểu lầm mình nữa).
+ Để tiết kiệm tiền của nên làm gì và không nên làm gì?
+Nên làm: Sử dụng tiền của một cách hợp lý
- Giữ gìn sách vở ĐDHT, tắt điện khi ra khỏi phòng, ăn hết suất cơm của mình.
+ Không nên: Xé sách vở, xin tiền ăn quà vặt, làm mất sách vở ĐDHT, vẽ bậy).
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào? (Lãng phí và không tiết kiệm thời gian).
+ Điều gì đã sảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? (Thua bạn Vích-to chỉ 1 phút).
+ Qua chuyện của Mi-chi-a em cần rút ra bài học gì? (Cần phải biết tiết kiệm thời gian và sử dụng nó một cách có hiệu quả và có ích).
- Sau mỗi câu trả lời của bạn, cả lớp cùng trao đổi và đi đén thống nhất câu trả lời.
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài học .
- HD thực hiện theo nội dung bài học
LUYỆN TIẾNG VIỆT.
I. MỤC TIÊU :
- Oân tập và cũng cố về từ ghép và từ láy, danh từ, động từ ; mở rộng vốn từ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH :
Bài 1 : Chia các từ phức dưới đây thành hai nhóm : Từ ghép và từ láy
Vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đèm đẹp, đẹp lão, đẹp trời, đếp đôi.
Bài 2 : Tìm các danh từ và động từ trong đoạn văn dưới đây :
Vua Mi - đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
Bài 3 : Hãy xếp các động từ tìm được ở bài 2 vào các dòng sau :
Động từ chỉ hoạt động............................................................................................
b.Động từ chỉ trạng thái 	
Bài 4 : Nối thành ngữ với nghĩa phù hợp.
Thành ngữ
Nghĩa của thành ngữ
a. Cầu được ước thấy
1. Muốn những điều trái với lẽ thường
b. Ước sao được vậy
2. Không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.
c. Ước của trái mùa.
3. Điều mong muốn được toại nguyện.
d. Đứng núi này trông núi nọ. ... ùc cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt
+ Lớp theo dõi nhận xét.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu hỏi số 3 .
- HS thảo luận theo nhóm câu hỏi số 3 SGK
+ GV gọi HS trả lời, GV theo dõi nhận xét bổ sung.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp theo dõi nhận xét.
+ GV củng cố cách làm việc với bảng thống kê.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
- Nêu đặc điểm của địa hình trung du Bắc Bộ? (Vùng Trung du Bắc Bộ là vùng đồi như bát úp, sườn thoải).
- Người dân ở đây làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? (Ở đây người ta khắc phục bằng cách trồng cây công nghiệp như che)ø.
+GV kết luận: Trung du Bắc Bộ là vùng đồi thấp như bát úp sườn thoải.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN:
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU: 
Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện : “Bàn chân kì diệu” ( do GV kể)
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Tranh MH truyện phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
 - Kể 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: GV kể chuyện:
 - GV kể lần1: Bàn chân kì diệu- giọng chậm rãi, nhẹ nhàng; kết hợp giới thiệu về thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí.
- GV kể lần 2: kể kết hợp sử dụng tranh minh hoạ truyện kể. 
+ Lần 2: HS xem tranh MH, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK
HĐ2: HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Y/C HS đọc Y/C bài tập.
- 2HS đọc Y/C.
+Y/C HS luyện kể và trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện..
+ HS đọc thầm dàn ý của bài kể
 Kể chuyện trong nhóm: (Lớp chia làm 3 nhóm)
+Y/C HS thi kể
+ HS kể từng đoạn của truỵên (Mỗi em kể theo 1-2 tranh).
+ Kể toàn truyện, HS thi kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
+ Mỗi HS kể xong, đối thoại với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+ Lớp đánh giá.
+GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- HS về nhà: Tập kể lại câu chuyện 
- Nhận xét, đánh giá giờ học
KỸ THUẬT:
Kh©u viỊn ®­êng gÊp mÐp v¶i b»ng mịi kh©u ®ét th­a(t1) 
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền ...
- GV,HS: Hép c¾t, kh©u, thªu.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
I.Kiểm tra:
-Kiểm tra một số dụng cụ của HS.
II.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
* HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
-Giới thiệu mẫu và HD quan sát.
- HS quan sát và nhận xét:
Mép vải được gấp mấy lần? (Mép vải được gấp hai lần).
-Đường gấp được gấp ở mặt nào của mép vải?
-Được khâu bằng mũi khâu nào?
-Đường khâu được thực hiện ở mặt nào của vải?
-Nhận xét tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
* HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
-Yêu cầu quan sát hình 1,2,3,4.
-HS quan sát hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi.
-Nêu các bước thực hiện.
-2HS nhắc lại các bước thực hiện , thao tác mẫu
-Nhận xét.
-Quan sát hình 3, 4 nêu thao tác khâu viền đường gấp khúc.
-GV Nhận xét HD thao tác khâu được thực hiện ở mặt trái ...
* HĐ 3: Thực hành nháp.
-Yêu cầu kẻ đường vạch dấu và gấp.
-2 hs thực hành mẫu.
3. Cũng cố - Dặn dò: 
HS chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010.
TỐN:
 MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích, đọc và viết được “mét vuông”; “m2”.
Biết được1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
Bài 1,2(cột 1),3; Bài 2(cột b),4: HSKG 
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng mét vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Bài cũ:- GV gọi HS lên bảng viết dm2? Và đổi 1dm2 = ? cm2
- HS viết và đổi.
+Lớp theo dõi, nhận xét .
Hoạt động 2: Giới thiệu về mét vuông.
- Để đo diện tích ngoài các đơn vị đo là cm2 và dm2 đã học ta còn có mét vuông.
- GV treo bảng mét vuông và chỉ vào hình vuông, yêu cầu HS cả lớp quan sát.
- HS quan sát.
- Mét vuông là gì? (Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1mét). 
-Vài HS nêu lại
- GV ghi bảng mét vuông viết tắt là m2 và đọc là mét vuông.
- Vài HS nêu lại.
- Vậy 1m2 =?dm2
- Dựa vào hình vẽ HS nêu được:
 1m2 = 100dm2.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài1: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm bài chữa bài 
+ 2005 m2; 1980 m2 8600dm2;28911cm2
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
1m2 = 100dm2 ; 100dm2 = 1m2
1m2 = 10000cm2 ; 10000cm2 = 1m
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS nêu YC bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
DT một viên gạch: 30 30 = 900 (cm2)
DT căn phòng : 900 200 =180000 (cm2)
Đổi 180000cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
HS khá, giỏi:
Bài2(cột2)
YC HS chữa bài
Bài2(cột2):
400dm2 = 4m2 ; 2110m2 = 211000dm2; 15m2 = 150000cm2 ; 10dm2 2cm2 = 1002cm2
GV nhận xét, kết luận
Bài 4: GV gọi HS nêu đề bài.
- HS nêu YC bài tập.
- GV HD HS chia miếng bìa thành 3 hình nhỏ để tính.
 4cm 6cm
 3cm
5cm (1) (3)
 (2)
 15cm
- YC HS làm bài và chữa bài.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
Bài giải
+Diện tích của hình 1 là. 5 4 = 20 (cm2)
Chiều rộng của hình 2 là: 5 – 3 = 2 (cm)
Chiều dài của hình 2 là: 15 – 6 – 4 = 5 (cm)
+ Diện tích của hình 2 là. 5 2 = 10 (cm2)
+ Diện tích của hình 3 là. 6 5 = 30 (cm2)
Diện tích của miếng bìa là:
20 + 10 + 30 = 60 (cm2)
Đáp số: 60cm2
- GV nhận xét kết luận.
Hoạt động nối tiếp.
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC:
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. MỤC TIÊU: 
 	Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
	Hình 48,49 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Bài cũ:
Nêu tính chất của nước ở ba thể.
GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và thảo luận theo cặp.
+HS quan sát SGK và thảo luận theo cặp.
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
+ Đại diện trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- GV kết luận: Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ lại thành những hạt nước rất nhỏ tạo nên các đám mây
Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
- Một HS đọc lại mục bạn cần biết.
HĐ2: Trò chơi “Tôi là giọt nước”
- GV chia tổ thành bốn nhóm và phổ biến luật chơi:Mỗi người tự đóng vai là giọt nước nói về hành trình của mình.
- HS chia thành bốn nhóm và theo dõi luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm
- HS chơi theo nhóm rồi các nhóm thi với nhau.
- Lớp chọn tổ thắng cuộc.
- GV tuyên dương tổ thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài.
- Dặn dò HS
- Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN:
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện( ND ghi nhớ) 
Nhận biết được mở bài theo cách đã học( BT1, BT2 mục III) bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp( BT3 mục III).
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài và các gợi ý
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân.
2. Bài mới:
 Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1: Nhận xét.
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài tập1, 2 phần nhận xét.
- 2 HS đọc nối tiếp hai bài tập phần nhận xét.
+ GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
+ Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong bài văn kể chuyện.
+ HS đọc đọc đoạn mở bài trước lớp.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập3.
+1HS đọc yêu cầu bài tập3.
- So sánh hai cách mở bài đó.
+HS thảo luận theo nhóm nội dung bài tập3.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp theo dõi nhận xét.
- GV: Đó là hai cách mở bài trong bài văn kể chuyện là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- GV hướng dẫn HS nêu ghi nhớ như SGK.
- HS rút ra ghi nhớ như SGK.
HĐ2: Thực hành.
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét
- Cách a là mở bài trực tiếp vì kể ngay vào sự việc của câu chuyện
- Cách b, c, d là mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2: GV gọi HS nêu YC bài tập.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài rồi chữa bài.
Truyện mở bài theo cách trực tiếp - Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập .
VD: Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: 
Từ hai bàn tay Câu chuyện thế này:
- GV gọi vài HS đọc trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 11 CKTKNSngang.doc