Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 15 (soạn ngang)

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 15 (soạn ngang)

TẬP ĐỌC

cánh diều tuổi thơ

I. MỤC TIÊU

-Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Biết đọc với giọng vui tươi hồn nhiên;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

-Hiểu ND :niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ(trả lời dược các câu hỏi trong SGK).

ii. đồ dùng dạy học

-Tờ giấy khổ to hướng dẫn HS luyện đọc

-Băng giấy viết câu văn hướng dẫn đọc ngắt câu

iii. các hoạt động dạy học

1. Hoạt động 1: Luyện đọc

-1 HS giỏi đọc toàn bài

-GV chia 2 đoạn

-HS đọc tiếp nối lần 1

-GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó.

-GV đính câu dài lên bảng, HS ngắt câu và đọc lại

GV giảng từ ngữ .

-HS đọc tiếp nối lần 3

-1 HS đọc toàn bài

-GV đọc diễn cảm toàn bài

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 15 (soạn ngang)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15:
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010.
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Biết đọc với giọng vui tươi hồn nhiên;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
-Hiểu ND :niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ(trả lời dược các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tờ giấy khổ to hướng dẫn HS luyện đọc 
-Băng giấy viết câu văn hướng dẫn đọc ngắt câu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động 1: Luyện đọc
-1 HS giỏi đọc toàn bài 
-GV chia 2 đoạn 
-HS đọc tiếp nối lần 1
-GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó. 
-GV đính câu dài lên bảng, HS ngắt câu và đọc lại 
GV giảng từ ngữ .
-HS đọc tiếp nối lần 3
-1 HS đọc toàn bài 
-GV đọc diễn cảm toàn bài 
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Gọi 1 HS đọc đoạn1,lớp đọc thầm SGK 
-Hỏi : Tác giả đã chọn chi tiết nào tả cánh diều 
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
-HS đọc thầm đoạn 2 , trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
+Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em ước mơ đẹp như thế nào?
-HS đọc thầm lại cả bài, TLCH:
+Qua câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
3.Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-Gọi 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài 
-GV đính đoạn văn (Tuổi thơvì sao sớm) 
- HD học sinh đọc diễn cảm.
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi 
-1 số HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
4.Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò
-Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học
-CB: Tuổi ngựa.
TOÁN
CHIA 2 SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ KHÔNG
I. MỤC TIÊU:
	-Thực hiện được phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số không;
	-Aùp dụng để tính nhẩm
	-Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Các bông hoa, tấm bìa, bút dạ 
-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 320 : 40
+GV viết lên bảng : 320 : 40=?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia trên
-HS nêu cách tính của mình: 320 : 40 = 320 : ( 8 x 5 ) 
	hoặc 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
	 	 = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8
-Vậy: 320 chia 40 được mấy ?
-Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 ?
-1 số Hs phát biểu.
-Gv kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4, rồi thực hiện phép chia 32: 4
-Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính rồi tính.
: 40
	Hoạt động 2: giới thiệu phép chia 32000 : 400
-GV viết bảng: 32000 : 400 = ?
-Yêu cầu Hs áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện.
-Cả lớp làm bảng con, 1 em lên bảng làm.
	32000 : 40 = 32000 : (100 x 4 )
	 = 32000 : 100 : 4
	 = 320 : 4 = 80
	-Vậy ; 32000 chia cho 400 được mấy ?
	-Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4
-1 số Hs phát biểu ý kiến.
	Gv kết luận: vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400, rồi thực hiện phép chia 320 : 4.
-Cả lớp đặt tính và tính ở bảng con, 1 HS làm bảng lớp.
	32000 : 400
+Hỏi : Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta thực hiẹn như thế nào 
 -1 số HS đọc ghi nhớ.
 	Hoạt động 3; Thực hành
 Bài 1: Tính.
 -Gv đính lần lượt các phép chia lên bảng.
	420 : 60 85000 : 500
	4500 : 500 92000 : 400 
-Yêu cầu Hs làm cá nhân trên bảng con, 1 số Hs làm trên bông hoa.
-GV nhận xét kết quả
Bài 2; Tìm x (hs khá giỏi làm hết bài)
-Gv hai phép tính lên bảng:
- Trong phép nhân này x gọi là gì ?
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Hs làm theo tổ.
	X x 40 = 25600 X x 90 = 37800
	 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90
	 X = 640 X = 420
Bài 3: Giải toán
-GV đính bài toán. 2 Hs đọc đề bài.
	+Bài toán cho biết gì ?
	+bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 Hs lên tóm tắt.
-Yêu cầu Hs nêu cách giải bài toán. Cả lớp giải vào vở, 1 em giải trên tấm bìa.
-GV chấm điểm 1 số vở.
Hoạt động nối tiếp.
-Muốn chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nào ?
+Nhận xét tiết học
-Về nhà học thuộc ghi nhớ trong SGK
-Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.MỤC TIÊU
Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
-Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê, phòng lũ lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ dầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bản đồ VN.
 -Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	Hoạt động 1: điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta.
 -Thảo luận nhóm 6.
 -Yêu cầu Hs quan sát tranh và đọc thầm trong SGK, thảo luận các câu hỏi sau.
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ?
+Sông ngòi ở nước ta như thế nào ? hãy chỉ vào bản đồ và nêu tên một con sông.
+Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
+Em có biết câu chuyện nào kể về chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lũ lụt ?
 -Các nhóm tyiến hành thảo luận, mỗi nhóm 1 câu.
 -Đại diện trình bày.
 -Gv treo bản đồ HS lên chỉ một con sông.
 -GV kết luận: Đắp đê phòng chống lụt lội là một truyền thống có từ lâu đời của người Việt.
- GV liên hệ và Gd học sinh.
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt.
 -Làm việc cá nhân.
 -Yêu cầu HS đọc thầm SGK “Từ Nhà Trầnđắp đê” và trả lời câu hỏi.
	+Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ?
 -1 số Hs phát biểu.
 -Gv: Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê chống lũ lụt.
 Hoạt động 3: kết quả công việc đắp đê của nhà Trần.
 -Làm việc nhóm đôi.
 -Yêu cầu Hs đọc thầm SGK phần còn lại.
 -GV đính câu hỏi ;
	+Nhà Trần thu được kết quả hư thế nào trong việc đắp đê ?
	+Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ?
 -Từng cặp Hs trao đổi. Đại diện 1 số HS phát biểu.
 -Gv kết luận: Dưới thời Trần hệ thống đê điều đã được hình thành. Nhờ vậy nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân no ấm.
 -Gv đính ghi nhớ, HS tiếp nối đọc.
 -Hỏi: Ở địa phương em có con sông gì ? nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê bảo vệ đê như thế nào ?
 -GV liên hệ và giáo dục HS.
 Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
 -Nhà Trần tổ chức việc đắp đê như thế nào để phòng chống lũ lụt ?
 -Nhà Trần thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê ?
 +Nhận xét tiết học.
 -Về nhà học thuộc bài.
 CB: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên.
CHIỀU THỨ HAI:
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO-CÔ GIÁO (TT)
I.MỤC TIÊU
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo
-Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng phụ ghi các tình huống.
 -Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm.
 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
 -Từng Hs nêu những câu ca dao, thơ, tục ngữ đã sưu tầm nói lên sự biết ơn các thầy giáo ,cô giáo.
	+Không thầy đố mày làm nên.
	+Muốn sang thì bắc cầu kiều. Muốn con hay chữ thì yêulấy thầy..
 -GV nhận xét.
 -Hỏi: Câu ca dao, tục ngữ, (thơ) khuyên ta điều gì ?
 	Hoạt động 2: Thi kể chuyện
 -Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4.
 -Các em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
 -Các nhóm tiến hành kể chuyện. 1 số em đại diện nhóm thi kể trước lớp.
 -Gv nhận xét.
 -Hỏi: 	+Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì sao?
 	+Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện bài học gì ?
 Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống.
	+Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục giảng được nữa. Em sẽ làm gì ?
	+Tình huống 2: Em và một số bạn tren đường đi học về thì gặp con cô giáo đang đi học về một mình. Nam liền nói : A nó là con cô giáo của mình đấy. Hôm qua cô ấy la rầy mình. Hôm nay mình phải trêu lại nó mới được. Trước tình huống đó em sẽ xử lý thế nào ?
 -Nhóm 1,3,5, thảo luận đóng vai tình huống 1.
 -Nhóm 2,4,6 thảo luận đóng vai tình huống 2.
 -Đại diện 2 nhóm lên đóng vai trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 +Em có tán thành cách giải quyết của nhóm bạn không ?
 +Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó ? cách làm đó có tác dụng gì?
Hoạt động nối tiếp
 	-Chúng ta cần làm gì đối với thầy giáo, cô giáo?
 -Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo em phải làm gì?
 +Nhận xét tiết học
 -Về nhà học thuộc bài, thực hành điều đã học.
 CB: Yêu lao động.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy.
- Hiểu được thế nào là miêu tả, bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.
II. NỘI DUNG LUYỆN TẬP:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu hỏi dùng để làm ... a, và các sản phẩm khác phục vụ người dân địa phương. Người mua và ngươì bán chủ yếu là người dân địa phương.
Hoạt động 4: Củng cố –dặn dò
-Gọi Hs đọc ghi nhớ.
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà học thuộc bài. 	CB: Thủ đô Hà Nội.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU
	 -Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 -Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện)đã kể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng phụ viết đề bài. 1 số con vật gần gũi với trẻ em 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
 -GV đính đề bài lên bảng, 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.
 -GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng: đồ chơi, con vật gần gũi.
 -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK, trả lời câu hỏi hỏi:
	+Truyện nào có con vật là những đồ chơi của tre em?
	+Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em ?
 	+Trong 3 truyện được nêu trên truyện nào có trong SGK ? truyện nào ở ngoài SGK ?
 -Các em có thể kể truyện đã đọc hoặc kể truyện đã có trong SGK.
 -HS giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhận vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
 	Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao dổi ý nghĩa của câu chuyện
 -GV nhắc Hs: kể chuyện phải có đầu có đuôi để các bạn hiểu được, cần kể kết truyện theo lối mở rộng.
 -HS tập kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 -Thi kể trước lớp.
 -1 số Hs thi kể truyện trước lớp. 
 -Sau khi kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
 -Cả lớp và GV nhận xét.
	Hoạt động 3; Củng cố – Dặn dò
 -Hôm nay kể chuyện về nội dung gì ?
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 CB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia / 158
KỸ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay: vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 
II. CHUẨN BỊ
- Tranh quy trình của các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV tổ chức ơn tập các bài đã học trong chương 1.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các loại mũi khâu.
- GV đặt câu hỏi và gọi 1 số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường; khâu đột thưa;khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu mĩc xích.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học.
HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
- GV nêu: Trong giờ học trước, các em đã ơn lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
- HS chọn và cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản.
- GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học.
 IV. Đánh giá
- GV đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: hồn thành và chưa hồn thành.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010.
TOÁN 
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) 
I. MỤC TIÊU :
-Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết, chia có dư)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -Các tấm bìa, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 	 Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 8192 : 64
 -Gv viết bảng : 8192 : 64 = ?
 -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng con.
 -Nêu lại cách thực hiện phép chia trên.
 -Hỏi: Phép chia 8192 chia 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 	 Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 1154 : 62
 -Gv viết bảng ; 1154 : 62 = ?
 -Hướng dẫn Hs ước lượng thương trong các lần chia:
	. 115 : 62 có thể ước lượng 11 : 6 = 1(dư 5)
	. 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 (dư 5)
 -Hs làm bảng con, 1 em lên bảng lớp làm và nêu cách thực hiện các lượt chia.
 -Phép chia 1154 chia 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 	Hoạt động 3; thực hành
 Bài 1: đặt tính rồi tính.
 -Gv đính lần lượt các phép chia lên bảng.
 -HS hai dãy làm vào bảng con (mỗi dãy 1 phép tính) , 4 em làm trên tấm bìa.
 -GV nhận xét kết quả.
4674 82	2488	 35	9146 72
 410 57	245 71 72 127
 574 038 194
 574 35 144
 000 3 506
 504
	5781 47 	 2
 47 123
 108
 94
 141
 141
Bài 2: Tìm X.
 -Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 6.
 -Đại diện hai nhóm trình bày kết quả. 
	 75 x X = 1800 	1855 : X = 35 
 X = 1800 : 75 X = 1855 : 35
	X = 24 	 X = 53
 Bài 3: Giải toán 
 -GV đính bài toán. 2 Hs đọc đề bài.
 -Hướng dẫn phân tích đề bài.
	+Bài toán cho biết gì ?
	+Bài toán hỏi gì ? 
	+Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái, chúng ta thực hiện phép túnh gì ?
 -1 Hs lên bảng tóm tắt, 1 Hs giải. Cả lớp giải vào vở.
Tóm tắt
12 bút : 1 tá
 3500 bút : ? tá thừa ? cái
 	Giải.
 Thực hiện phép chia ta có:
 3500 : 12 = 291 ( dư 8)
 Vậy 3500 bút chì đóng gói được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì.
 Đáp số : 291 tá bút chì; thừa 8 bút chì
Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại các bài tạp đã làm.
 CB : Luyện tập.
KHOA HỌC
LÀM THÕ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I.MỤC TIÊU
 -Làm thí nghiệm để nhận biết không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -1 số túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, 1 viên gạch.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta
 -Yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
 -Gv cho 4 Hs cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại.
 -HS cả lớp quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi:
	+Em có nhận xét gì về những túi này ?
	+Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ?
	+Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
 -1 số Hs phát biểu.
 	-GV kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với túi miệng miệng mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật.
 -Thảo luận theo nhóm 6.
 -Yêu cầu Hs đọc và quan sát các thí nghiệm 1,2,3 trong SGK.
 -Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như SGK. Mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm.
 -GV đi quan sát và hướng dẫn HS. Đại diện trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
 -Hỏi: Qua 3 thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
 -Kết luận: Xung quanh ta và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 -Gv treo hình minh họa 5 SGK /63 và giải thích:
 	+Không khí ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
 -Yêu cầu HS đọc lại mục bạn cần biết.
Hoạt động 3: Cuộc thi “Em làm thí nghiệm”
 -GV tổ chức cho Hs thảo luận theo tổ (4 tổ)
 -GV giao việc: để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
 -Các tổ thảo luận và thí nghiệm.
 -Đại diện tổ trình bày.
 +Khi ta rót nước vào chai, ta thấy ở miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí ở trong chai rỗng.
 +Khi dùng quạt ta thấy hơi mát ở mặt, điều đó chứng tỏ không khí ở xung quanh ta.
 -Gv nhận xét-tuyên dương.
 -Gv liên hệ và giáo dụcï HS.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
 -Không khí có ở đâu ? Nêu ví dụ ?
 -Em hãy định nghĩa về khí quyển ?
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà học thuộc bài.
 	CB: Không khí có những tính chất gì ?
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU
 -HS biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ );Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt nó với những đồ vật khác cùng loại.(ND ghi nhớ)
 -Dựa vào kết quả quan sát lập dàn ý tả đồ chơi quen thuộc(mụcIII).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tấm bìa viết ghi nhớ.
 - Tranh đồ vật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 Bài 1: Làm việc cá nhân
 -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
 -Hs giới thiệu đồ chơi của mình.
 	+Đồ chơi của em là chú gấu bông rất đáng yêu.
	+Đồ chơi của em là chiếc xe ô tô.
 -Yêu cầu các HS tự quan sát đồ chơi của mình và diễn đạt.
 -Gọi 1 số HS diễn đạt trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 2 : Làm việc nhóm đôi.
 -Yêu cầu từng cặp HS trao đổi câu hỏi .
	+Theo em khi quan sát đồ vật em cần chú ý những gì ?
 -Đại diện 1 số Hs phát biểu. Lớp nhận xét.
 -GV chốt lại: Khi quan sát đồ vật các em chú ý quan sát bao quát từng bộ phận. Chẳng hạn quan sát con gấu bông hay búp bê thì cái mình thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mặt, mũi, chân, tay
 -Gv đính ghi nhớ. Gọi HS đọc.
 	Hoạt động 2: Luyện tập.
 -Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy lập một dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.
 -Yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào vở.
 -Gọi 1 số em đọc bài làm của mình.
 -GV vhấm điểm, nhận xét.
 	Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò
 -Muốn miêu tả đồ vật trước hết em làm như thế nào ?
 -Quan sát đồ vật cần sắp xếp theo trình tự như thế nào ?
 +Nhận xét tiết học.
 -Về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết thành 1 bài văn.
 CB: Luyện tập giới thiệu địa phương chọn 1 trò chơi lễ hội ở quê em.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 tuan 15 CKTKNS ngang.doc