TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài giờ trước và tar lời các câu hỏi của bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 17: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Chào cờ ( Tập trung dưới cờ) --------------------------------------------------------------- Âm nhạc (GV chuyên soạn giảng ) --------------------------------------------------------------- Tập đọc rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài đọc. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài giờ trước và tar lời các câu hỏi của bài.. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì - Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. - Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì - Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng được làm bằng vàng. - Thái độ của công chúa thế nào - Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em đọc phân vai. - Thi đọc phân vai - GV và cả lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------------------- Toán luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. HS: Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: 240 gói: 18 kg 1 gói g? Giải: 18 kg = 18000g Số g muối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối. + Bài 3: - GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật. - GV chấm bài cho HS. HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm. - 1 em lên bảng. - Cả lớp làm vào vở Giải: a. Chiều rộng sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m b. Chu vi: 346 m. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở. ---------------------------------------------------------------- lịch sử ôn tập I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Hệ thống hóa những kiến thức lịch sử đã học từ đầu năm đến nay. - HS nắm được những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng hệ thống kiến thức chưa điền. - Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu lại bài học giờ trước. - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: - GV chia nhóm, nêu câu hỏi: HS: Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi vào phiếu. 1. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta tên là gì? 2. Nêu những nét chính về đời sống, vật chất và tinh thần của người Lạc Việt? 3. Vua của nước Âu Lạc có tên là gì? Kinh đô được đóng ở đâu? 4. Nêu tên các cuộc khởi nghĩa của nước ta chống lại triều đại phong kiến phương Bắc? 5. Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 6. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng? - Đại diện nhóm lên trình bày. - Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cùng cả lớp nhận xét. - HS nghe, nhớ nội dung bài. C. Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống bài học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Thể dục Bài thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. TC: “nhảy lướt sóng” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân. - Chơi trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Tập bài RLTTCB từ 12 – 14 phút. HS: Ôn lại đi kiễng gót, hai tay chống hông. - GV điều khiển cho cả lớp tập nhiều lần. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Chia tổ, tổ trưởng điều khiển cho các tổ tập. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. HS: Chơi thử rồi chơi chính thức. - GV phân công tổ trọng tài để điều khiển và theo dõi trò chơi. - Sau 3 lần chơi em nào bị vướng chân 2 lần liên tiếp sẽ bị phạt. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả giờ học (2 – 3 phút). - Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu trong 1 phút. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. -------------------------------------------------------------- Tập đọc rất nhiều mặt trăng (tiếp) I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài đọc. II. Đồ dùng dạy – học: III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bài trước và trả lời câu hỏi của bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt). - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhà vua lo lắng điều gì - Nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. - Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì - Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được. - Công chúa trả lời thế nào - Khi ta mất đi một chiếc răng, chiếc lưỡi mới sẽ mọcmọi thứ đều như vậy. - Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em a, b, c. - Chọn ý c là hợp lý nhất. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em phân vai đọc truyện. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, uốn nắn. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs về luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------------------- Toán luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhân và chia. - Giải bài toán có lời văn. Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. + Bài 2: HS: Đặt tính rồi thực hiện tính ra nháp. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài. + Bài 3: GV hướng dẫn các bước. HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm phép tính giải. - Tìm số đồ dùng học toán sở đó đã nhận. - Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. - 1 em lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Giải: Sở đó đã nhận được số bộ đồ dùng là: 40 x 468 = 18 720 (bộ) Mỗi trường đã nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ. + Bài 4: GV hỏi HS về nội dung ghi nhớ ở biểu đồ. HS: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. a) Tuần 1 bán được ? cuốn sách HS: Bán được 4500 cuốn. Tuần 4 bán được ? cuốn Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn? Bán được 5500 cuốn. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn). b) Tuần 2 bán được ? cuốn sách HS: Bán được 6250 cuốn. Tuần 3 bán được ? cuốn Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn? Bán được 5750 cuốn. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn). - GV chấm bài cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập. ---------------------------------------------------------- Kể chuyện một phát minh nho nhỏ I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của gia đình và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện có thể phối hợp với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV kể toàn bộ câu chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. HS: Nghe. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh. - GV kể lần 3 (nếu cần). 3. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: + Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu. a. Kể theo nhóm: - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh họa, từng nhóm 2 – 3 em tập kể từng đoạn, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể trước lớp: - Hai tốp HS, mỗi tốp 2 – 3 em tiếp nối nhau kể từng đoạn theo 5 tranh. - 1 vài em thi kể cả câu chuyện. - Mỗi nhóm kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV có thể hỏi, gợi ý HS trao đổi. VD: * Theo bạn Mai – ri – a là người thế nào? * Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tính tò mò ham hiểu biết như Na – ri – a không? * Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Chỉ có tự tay làm thí nghiệm mới khẳn ... --------------- Tập làm văn đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. - Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - HD học sinh trả lời câu hỏi bài tập. HS: 3 HS nối nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm lại bài “Cái cối tân”, suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. HS: Phát biểu ý kiến. GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài văn có 4 đoạn: 1. Mở bài Đoạn 1 Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. 2. Thân bài Đoạn 2 Đoạn 3 Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. Tả hoạt động của cái cối. 3. Kết bài Đoạn 4 Nêu cảm nghĩ về cái cối. 3. Phần ghi nhớ: 3 – 4 em HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: - Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm bài. - GV phát phiếu cho 1 số HS làm vào phiếu. - Gọi HS lên trình bày. a) Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài cây bút c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút. d) Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp không rõ. Câu kết: Rồi em tra nắp bút cho vào cặp. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - GV nhắc nhở các em chú ý khi làm bài: + Cần quan sát kỹ. + Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. HS: Viết bài vào vở. - 1 số em nối nhau đọc bài viết của mình. C. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------ kĩ thuật cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình mẫu khâu, thêu đã học. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. - GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. HS: Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lớt vặn, thêu móc xích. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu các loại khâu, thêu đã học. HS: Nêu - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học. HS: Cả lớp nghe để nhớ lại cách khâu, thêu. 2. Hoạt động 2: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn HS: Tự chọn sản phẩm thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. - Tuỳ khả năng ý thích, HS có thể cắt khâu thêu những sản phẩm đơn giản nhất. + Cắt, khâu, thêu khăn tay. + Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút. + Cắt, khâu, thêu váy liền áo cho búp bê, gối ôm - GV có thể yêu cầu HS nêu cách cắt, khâu, thêu sản phẩm mà mình chọn. HS: Nêu cách làm. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010. Tập làm văn luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV chốt lại lời giải đúng. HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu. a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - GV nhắc HS chú ý: + Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài). + Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp. HS: Đặt cặp trước mặt để quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp. - GV nghe, nhận xét. - Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm nêu nhận xét, chấm điểm. - Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và gợi ý sau đó tự làm. - GV nghe, nhận xét. HS: Đọc bài của mình. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------------------- Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và không chia hết cho 2, 5. - Nhận biết số chẵn và số lẻ. - Vận dụng các dấu hiệu để giải bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và 5. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2: - Tìm vài số chia hết cho 2 - Tìm vài số không chia hết cho 2 HS: 2, 4, 6, 8, 10 HS: 3, 5, 7, 9, 11 - Một số HS lên bảng viết kết quả vào 2 cột. - HS quan sát, đối chiếu, so sánh để rút ra kết luận. - Những số chia hết cho 2 là những số như thế nào? HS: là những số chẵn (các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8). - Những số không chia hết cho 2 là những số như thế nào? HS: là những số lẻ (các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9). 3. Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ: - GV nêu: + Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn. Gọi HS nêu ví dụ về số chẵn: VD: 0, 2, 4, 6, 8 + Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ. VD: 1, 3, 5, 7, 9 4. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 (tương tự): - GV cho HS tìm vài số chia hết cho 5, vài số không chia hết cho 5. HS: 10, 15, 20, 25, 30, 9, 11, 12, 13, 24, 26 - Vậy những số chia hết cho 5 là những số như thế nào? - có tận cùng là 0 hoặc 5. 5. Thực hành: + Bài 1: - GV gọi 1 số HS trả lời miệng. HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 số em trả lời miệng. + Bài 2: - GV và cả lớp nhận xét. HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó GV cho 1 vài HS lên bảng viết kết quả, cả lớp bổ sung. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 vài em lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350. b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập. -------------------------------------------------------------- Khoa học kiểm tra học kì i I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng: - Kiểm tra những kiến thức đã học ở học kỳ I. - HS làm được bài kiểm tra học kỳ. - Rèn luyện ý thức tự giác trong giờ kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động: 1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. 2. GV phát đề cho từng HS, suy nghĩ làm bài. Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau: Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài Thải ra Thức ăn, nước Hô hấp Bài tiết nước tiểu Mồ hôi Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Để có thể khỏe mạnh bạn cần ăn: A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột. B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo. C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và khoáng. D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm. E. Tất cả các loại trên. b. Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là: A. Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng không có màu sắc, mùi lạ. B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, han gỉ. C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn. D. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay. E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách. c. Để phòng bệnh do thiếu iốt, hàng ngày bạn nên sử dụng: A. Muối tinh. B. Bột ngọt. C. Muối bột canh có iốt. Câu 3: Nêu 3 điều em nên làm để: a. Phòng chống 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa. b. Phòng tránh tai nạn đuối nước. Câu 4: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (Cho ví dụ). - Nước chảy từ cao xuống thấp. - Nước có thể hòa tan 1 số chất. 3. GV thu bài kiểm tra về chấm. - Nhận xét giờ kiểm tra. - Dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------------------- chính tả Nghe – viết: mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, ât/âc. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ lẫn và cách trình bày bài chính tả. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết vào vở. - Soát lại bài của mình, ghi số lỗi ra lề vở. - GV thu 10 – 12 bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: HS: Đọc thầm yêu cầu, đọc thầm lại đoạn văn và làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - 1 số HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Loại nhạc cụ - lễ hội – nổi tiếng. b) Giấc ngủ - đất trời – vất vả. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 số HS làm bài vào phiếu. - Đại diện lên trình bày hoặc thi tiếp sức. - GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng: C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu - Sơ kết các hoạt động của lớp trong tuần qua - Nêu kế hoạch hoạt động trong tuần tới - Giáo dục HS ý thức tự quản. II. Chuẩn bị Nội dung: + Sơ kết tuần 17 + Kế hoạch tuần 18 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Sơ kết công tác tuần 17 Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp về : Đạo đức Nề nếp Học tập Lao động - vệ sinh Thể dục - sinh hoạt tập thể 3. Nêu kế hoạch tuần 18 - Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần - Tích cực học và ôn các BT nâng cao theo chương trình bồi dưỡng HSG. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày thành lập QĐND VN 22/12. - Thực hành tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
Tài liệu đính kèm: