Tập đọc : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy và học :
Báo giảng tuần 11 Thứ ngày Tiết Tên bài Mục bài 2 2-11 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Tập trung dưới cờ Ông trạng thả diều Nhân với 10,100,1000...chia cho 10,100,1000... Nhớ -– viết : Nếu chúng mình có phép lạ 2 2-11 1 2 3 4 Luyện từ và câu Luyện tiếng việt Kể chuyện Luyện toán Luyện tập về động từ Luyện tập về động từ Bàn chân kì diệu Luyện tập 3 3-11 1 2 3 4 Toán Luyện toán Tập đọc HĐTT Tính chất kết hợp của phép nhân Luyện tập Có chí thì nên Hoạt động đội –- sao 4 4-11 1 2 3 4 Toán Anh văn Tập làm văn Luyện tiếng việt Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Luyện tập 5 5-11 1 2 3 4 Luyện từ và câu Luyện tiếng việt Toán Luyện toán Tính từ Luyện tập tính từ Đề - xi -mét vuông Luyện tập 6 6-11 1 2 3 4 Toán Luyện toán Tập làm văn Sinh hoạt Mét vuông Luyện tập Mở bài trong bài văn kể chuyện Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Tập đọc : Ông Trạng thả diều I. Mục đích, yêu cầu : 1.. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu : - Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh - GT chủ điểm : Có chí thì nên. 2. Bài mới: * GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Cho luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH : + Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình nh thế nào ? + Cậu bé ham thích trò chơi gì ? + Những chi tiết nào nói lên tính chất thông minh của Nguyễn Hiền ? - Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH : + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? - Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH : + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ? + Nêu câu hỏi 4phương án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất. - Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. HĐ3: Đọc diễn cảm - Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong" - GV tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học - CB bài Có chí thì nên - Quan sát, trình bày - Lắng nghe, xem tranh minh họa - 2 lợt : HS1: Từ đầu ... để chơi HS2: TT ... chơi diều HS3: TT ... của thầy HS4: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 2 em đọc - Lắng nghe - HS đọc thầm. Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo. thả diều đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở về học. Sách là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ. - HS đọc thầm. Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều. - HS suy nghĩ, trả lời. Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc. - HS nhận xét. - HS tự trả lời. - Lắng nghe Toán: Nhân với 10, 100, 1000,... Chia cho 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000... II. Đồ dùng dạy học : - 1 số phiếu khổ lớn để HS làm bài 2/ 60 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi 2 em làm lại bài 1, 4/ 58 2. Bài mới : HĐ1: HDHS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ? - Cho HS trao đổi cách làm - Gợi ý HS rút ra nhận xét - GV HDHS từ 35 x 10 = 350 ề 350 : 10 = 35 - Gợi ý HS nêu nhận xét - Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành HĐ2: HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000... - Tơng tự nh trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét : 35 x 100 = 3 500 ề 3 500 : 100 = 35 35 x 1000 = 35 000 ề 35 000 : 1000 = 35 HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Yêu cầu làm VT rồi trình bày miệng - GV kết luận. Bài 2 - Nêu câu hỏi : 1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg - HD : 300kg = ? tạ Ta có : 100kg = 1 tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 ề 300kg = 3 tạ - Phát phiếu cho các nhóm làm bài 70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB : Bài 52 - 2 em nêu. - 2 em lên bảng. 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0. - HS trả lời. Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung. - 1 số em nhắc lại. - 3 em nhắc lại. - HS làm VT, 2 em trình bày miệng. - HS nhận xét. - HS trả lời : 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg - HS lắng nghe. - Nhóm 4 em làm bài và dán phiếu lên bảng . - HS nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe Chính tả: (Nhớ viết): Nếu chúng mình có phéplạ I.Mục tiêu: 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ 2. Làm đúng bài tập3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm đợc bài tập 2 (a,b) ( Dành cho HS khá giỏi) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s/ x, ?/ ~ II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu khổ to viết BT 2b, 3 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra VBT, vở tập, bút chì, thớc kẻ 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: HD nhớ - viết - Nêu yêu cầu của bài - Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Yêu cầu đọc thầm, nêu cách trình bày và các từ ngữ khó viết - Yêu cầu HS gấp sách viết bài - Chấm vở 1 tổ, nhận xét HĐ2: Làm BT chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng : nổi tiếng - đỗ Trạng - ban thởng - rất đỗi - chỉ xin - nồi nhỏ - thuở hàn vi - phải - hỏi mợn - của - dùng bữa - đỗ đạt Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS đọc lại câu đúng a. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn b. Xấu người đẹp nết c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB : Bài 12 - Nhóm 2 em kiểm tra chéo rồi báo cáo. - Lắng nghe - 2 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. hạt giống, nảy mầm, đáy biển, lái máy bay đầu dòng lùi vào 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng - HS tự nhớ - viết bài, tự sửa bài. - HS chữa lỗi. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận làm BT. - Dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét. - 2 em đọc lại đoạn văn. - Làm VBT - 1 em đọc. - 2 em làm trên phiếu, lớp làm VBT. - Nhận xét bài làm trên phiếu - 1 em đọc. - 1 số em giải nghĩa từng câu. - Lắng nghe Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ I. Mục tiêu 1. Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp) 2. Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong SGK. 3. HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Đồ dùng dạy học : - 1 số phiếu BT viết ND bài 2, 3 - Bảng phụ viết ND bài 1 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học * HD làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS đọc thầm, gạch chân các ĐT được bổ sung - Gọi 2 HS làm bài trên bảng phụ - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc BT2 - Yêu cầu trao đổi và làm bài. Phát phiếu cho 3 nhóm - GV giúp các nhóm yếu. Lu ý mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và lu ý đến nghĩa sự việc của từ. - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc BT3 - Dán 3 phiếu lên bảng, mời đại diện 3 đội thi làm bài - Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? 2. Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ? - Nhận xét - Dặn HS kể lại chuyện vui cho người thân nghe và CB bài 22 - Lắng nghe - 1 em đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm các câu văn, gạch chân dưới các ĐT bằng bút chì mờ. - 2 em lên bảng a. Tết sắp đến. b. ... đã trút hết lá. sắp : cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần đã : cho biết sự việc đã hoàn thành rồi - 2 em tiếp nối đọc yêu cầu và ND. Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 em. - Dán phiếu lên bảng - Nhận xét, chữa bài a) Ngô đã biến thành ... b) Chào mào đã hót ... ... cháu vẫn đang xa ... mùa na sắp tàn - 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc mẩu chuyện vui. - 3 đội cử đại diện lên bảng thi làm bài. - HS đọc và chữa bài. đã : thay đang bỏ từ sẽ hoặc thay bằng đang Tên trộm lẻn vào thư viện nhưng nhà bác học lại hỏi : "Nó đang đọc sách gì ?" - HS trả lời. - Lắng nghe Luyện tiếng việt : luyện tập về động từ I .Mục tiêu : Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ ( đã ,đang ,sắp ). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành . II. Hoạt động dạy và học : GV nêu nhiệm vụ tiết học : Hướng dẫn HS làm bài tập : -GV viết đề bài lên bảng lớp . -HS đọc kỹ yêu cầu đề bài -HS làm bài Bài 1: Em chọn từ nào thích hợp trong ngoặc đơn ( đã , ... đoạn văn -HS làm bài vào vở VBT - Kết luận lời giải đúng a) gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, xanh, dài, hồng, to tớng, ít, dài, thanh mảnh Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT * Gợi ý : + Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình, tính chất, vẻ mặt, hình dáng... + Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng... của sự vật. HĐ4: Trò chơi "Tìm tính từ trong câu hát" - Tổ chức cho các đội thi hát các câu hát trong đó có tính từ và yêu cầu đội bạn chỉ ra tính từ, đội nào trả lời cha đúng hoặc bài hát không có tính từ thì bị phạt đặt câu có tính từ theo phiếu bốc thăm 3. Củng cố, dặn dò: - Em hiểu thế nào là tính từ ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 23 - 2 em trả lời. - 1 em lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe - HS đọc thầm. Kể về nhà bác học nổi tiếng ngời Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em đọc thầm trao đổi tìm từ. - Đại diện nhóm trả lời . HS nhận xét, bổ sung. a) chăm chỉ, giỏi b) trắng phau, xám c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo - Lắng nghe Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai thế nào ? - 1 em đọc. - HS suy nghĩ trả lời : từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. Từ phấp phới bổ sung ý nghĩa cho từ bay. - Lắng nghe - 1 em trả lời, 2 em nhắc lại. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 2 em nối tiếp đọc. - HS làm bài - HSđọc bài làm. - 1 em đọc thành tiếng. - HS làm vào VBT rồi trình bày miệng. - HS tự điều khiển cuộc chơi và tự giác tham gia trò chơi. - HS trả lời. - Lắng nghe Luyện tiếng việt : Luyện tập tính từ I . Mục tiêu : - HS biết vận dụng ghi nhớ đã học ở tiết trước để nhận biết được tính từ miêu tả đặc điểm , tính chất của sự vật , hoạt động trạng thái có trong đoạn văn . -Biết đặt câu có dùng tính từ . II .Hoạt động dạy và học: 1 . Học sinh đọc ghi nhớ: tính từ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Ghạch dưới các tính từ có trong đoạn văn sau : Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe . Đến bây giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không gầy gò , tiều tụy quá như mọi người nói . Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn , làm nổi bật màu hồng của hai gò má .Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung Theo Nguyễn Thế Thọ -HS đọc bài tập và xác định yêu cầu bài tập -Làm bài vào vở Bài 2: Viết từ 1 đến 3 câu có dùng tính từ : tả một người quen biết . - tả con vật hoặc cảnh thiên nhiên . -HS làm bài -GV chấm chữa bài 3. C ủng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học Toán: Đề - xi - mét vuông I. Mục tiêu : Giúp HS : - HS biết mét vuông là đơn vị đo diện tích . - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông - Biết được 1dm2 = 100cm2 và ngược lại II. Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ lớn kẻ hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông (HS kẻ vào vở ô li, mỗi ô là 1cm2) III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải bài 1/ 62 2. Bài mới : HĐ1: GT đề-xi-mét vuông - GV giới thiệu : để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. - Cho HS lấy hình vuông cạnh 1dm ra làm việc theo yêu cầu của GV. - GV chỉ vào hình vuông GT : Đề-xi-mét vuông là S của hình vuông có cạnh dài 1dm. Đây là đề-xi-mét vuông. - GT cách đọc và cách viết - Cho HS quan sát để nhận biết mối quan hệ giữa dm2 và cm2 HĐ2: Thực hành Bài 1 : - Gọi 1 số em đọc Bài 2 : Cột 2: Dành cho HS khá, giỏi - GV đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm VT - HD : 48dm2 = 48 x 100 = 4 800cm2 2 000 cm2 = 2 000 : 100 = 20dm2 3.Củng cố- dặn dò: (H) 1dm2 = cm2 5 000 cm2 = 50dm2 - Nhận xét - CB : Bài: Mét vuông - 3 em lên bảng giải. - Lắng nghe - Đo cạnh hình vuông 1dm - Lắng nghe đề-xi-mét vuông : dm2 hình vuông 1 dm2 đợc xếp đầy bởi 100 ô vuông 1cm2 ề 1 dm2 = 100cm2 - HS làm miệng. - HS viết BC. 812 dm2, 1 969 dm2, 2 812 dm2 - HS làm VT, 3 em nối tiếp lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe Luyện toán : Luyện tập I . Mục tiêu : Rèn kỹ năng chuyển đổi từ đề – xi – mét vuông sang xăng –ti –mét vuông và ngược lại .Giải toán có lời văn I II. Hoạt động dạy và học : GV nêu nhiệm vụ tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (HS yếu ) Điền số vào chỗ chấm : 1 dm=..........cm 10 dm=..........cm 15dm=..........cm 150 dm=..........cm 410dm=..........cm 500 dm=..........cm Bài 2:(HS khá) Điền số vào chỗ chấm : 3dm15 cm=..........cm 150 cm=......... dm=..........cm 18dm7cm=..........cm 1005cm=........dm=..........cm Bài 3: (HS TB) Một hình chữ nhật có chiều dài 80 cm chiều rộng 20 cm . a. Chu vi hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu dm? b, D iện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu dm - HS làm bài vào vở . -GV chấm chữa bài 3.Củng cố –dặn dò: -GVnhận xét tiết học . Thứ sáu , ngày 6 tháng 11 năm 2009 Toán: Mét vuông I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 II. Đồ dùng dạy học : - Hình vuông 1m2 đã chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS làm lại bài 3, 4 SGK 2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu mét vuông . - GT : để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : m2 - GV chỉ HV đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1m. - HD đọc và viết mét vuông - HDHS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - GV treo bảng phụ lên bảng. - Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT - Gọi 1 số em lên bảng làm bài Bài 2 : cột 1. - Gọi HS đọc đề - HD : 400dm2 = 400 : 100 = 4m2 2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Gợi ý : Diện tích nền phòng chính là diện tích của tất cả số viên gạch lát nền. - HDHS nhận xét, sửa bài 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 56 - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS quan sát. - 2 em nhắc lại. mét vuông : m2 100 ô vuông ề 1 m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - Quan sát - HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích - HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - HS tự làm VT. - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Cột 2 dành cho HS khá, giỏi. - 2 em đọc, HS đọc thầm. - HS tự làm VT. - 1 em lên bảng 30 x 30 = 900 (cm2) 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) - Lắng nghe Luyện toán : luyện tập I .Mục tiêu: Rèn kỹ năng chuyển đổi từ m sang dm và cm II.Hoạt động dạy và học ; HD HS làm bài tập : Bài 1: Điền số vào chỗ chấm: -HS làm vào bảng -GV nhận xét 40 000cm= ........m 150 000cm= ........m 12m= ........dm 12m= ........cm 1m45dm=.......dm 345dm=.......m.......dm 2m3dm=.......dm 608dm=.......m......dm Bài 2 : trang65: Điền số vào chỗ chấm: - HS làm vào vở - GV chữa bài . 400dm= ........m 15m= ........dm 2110m= ........dm 10dm 2cm= ........cm Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 80dm chiều rộng 25 dm . Hỏi hình đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? -HSđọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cần tìm gì ? -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? _HS tự làm bài -GV chấm chữa bài 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1. Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Nhận biết được mở bài theo cách đã học, bước đầu viết được mở bài theo cách gián tiếp. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS thực hành trao đổi với ngời thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: HDHS rút ra kiến thức - Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện Rùa và Thỏ - Gọi 1 em đọc BT2 - Gọi HS trả lời - Gọi 1 em đọc BT3 - HDHS so sánh 2 cách mở bài, kết luận - KL : Đó là cách mở bài gián tiếp. + Vậy có mấy cách mở bài ? HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV dán lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời - Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau Bài 2: - Gọi 1 em đọc BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời - Kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ? - Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa sai và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Có mấy cách mở bài cho bài văn kể chuyện ? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 23 - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS đọc thầm. - 1 em đọc. "Trời mùa thu... tập chạy" - 1 em trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện. 2 cách : gián tiếp và trực tiếp. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 4 em đọc, cả lớp đọc thầm. a : mở bài trực tiếp b, c, d : mở bài gián tiếp - 2 em lên bảng kể. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS cả lớp thảo luận trả lời. + mở bài trực tiếp - Nhận xét - 1 em đọc. lời ngời kể chuyện hoặc lời Bác Lê - Nhóm 4 em làm bài trong vở rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung. - 5 em trình bày. - HS nhận xét. - HS trả lời. - Lắng nghe Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Kiểm tra bảng nhân 6 đến 9. - Kiểm tra việc thực hiện chương trình rèn luyện đội viên tháng 11: Chăm học . - Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ. HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô - Kiểm tra chủ điểm năm học, tháng 11. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra
Tài liệu đính kèm: