Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kỹ năng sống - Tuần 26

Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kỹ năng sống - Tuần 26

 Toán: Luyện tập

I .Mục tiêu:Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

- Vận dụng thực hiện tốt các bài tập có lien quan và tính toán trong cuộc sống.

II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

A. Bài cũ:Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà.

- GV nhận xét, ghi điểm.

B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.

HĐI:(15') Hướng dẫn luyện tập.

- GV tổ chức cho HS tự làm bài tập(sgk).

- Chú ý cách trình bày bài làm của HS, tính toán của HS.

- GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. Chấm bài một số em, nhận xét.

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kỹ năng sống - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011
 Toán: Luyện tập
I .Mục tiêu:Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Vận dụng thực hiện tốt các bài tập có lien quan và tính toán trong cuộc sống.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:(15') Hướng dẫn luyện tập.
GV tổ chức cho HS tự làm bài tập(sgk).
Chú ý cách trình bày bài làm của HS, tính toán của HS.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. Chấm bài một số em, nhận xét.
HĐ2 :(18')Chữa bài, củng cố.
Sau mỗi bài tập GV nhận xét, củng cố.
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
a) 
b) Tương tự
GV củng cố về phép chia, phép nhân phân số.
Bài 2: Tìm x.
a) 
Củng cố về cách tìm TP chua biết.
Bài 3: Tính;
a) 
Nhận xét mỗi phép nhân.
Bài 4:
C: Củng cố dặn - dò: 
Dặn HS về luyện tập thêm – ghi nhớ bài tập 3,4.
Chuẩn bị bài sau.
HS chữa bài.
Lớp thống nhất kết qủa.
- Theo dõi.
HS tự làm bài.
Lưu ý bài tập 2 Tìm TP chưa biết cần xác định đúng.
- HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả.
- 
HS nhắc lại.
a) => => ; 
a) 
 là 2 phân số đảo ngược...kết qủa bằng 1.
Bài gải:
Độ dài của hình bình hành là:
Đáp số: 1 m
- Lắng nghe, thực hiện.
 Tập đọc: Thắng Biển.
I .Mục tiêu: Giúp HS:Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự giữ giội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
*KNS.Giao tiếp thể hiện sự cảm thụng.Ra quyết định.Đảm nhận trỏch nhiệm
II ẹoà duứng daùy hoùc. Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (5')- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ về Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Luyện đọc:
Y/c HS luyện đọc( đoạn).
Y/c HS luyện đọc theo cặp.đọc toàn bài.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV có thể nhắc lại nghĩa của các từ.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bóo biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? *KNS.Giao tiếp thể hiện sự cảm thụng
Y/c HS đọc thầm đoạn 1, tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo biển?
+ Y/c HS đọc thầm đoạn 2, cuộc tấn công dữ dội của cơn bảo biển được miêu tả như thế nào?
+ Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sự dụng biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
*KNS.Ra quyết định.Đảm nhận trỏch nhiệm
Y/c HS đọc thầm đoạn 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bảo biển?
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung.
GV có thể chọn một trong 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm- HS luyện đọc diễn cảm
GV diễn cảm, ghi điểm
C: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lượt). Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
Một HS đọc toàn bài.
 -HS đọc chú giải
 - HS theo dõi.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Biển đe doạ(Đ1) 
Biển tấn công( Đ2) người thắng biển( Đ3)+ ... gió bắt đầu thổi mạnh- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
+... rõ nét, sinh động. Cơn bảo có sức phá huỷ tưởng như không gì... nổi, như một đàn cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là biển, ....
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp..., như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tơi..., biển, gió giữ điên cuồng....
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
Hơn hai chục thanh niên....
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn.
 Ca ngượi lòng dũng cảm, ý chí ....HS thi đoc diễn cảm
Lắng nghe, thực hiện. 
 Khoa học: Nóng lạnh và nhiệt độ.
I .Mục tiêu:
HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, sự chuyền nhiệt.
HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng.
II// ẹoà duứng daùy hoùc. Phích nước sôi.
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 cốc, 1 lọ cắm ống thuỷ tinh. 
Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: + Y/c 1 số HS nêu 1 số loại nhiệt kế và cách sử dụng.
- GV nhận xét ghi diểm
B.Bài mới: GTB nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:(15') Tìm hiểu sự truyền nhiệt.
Y/c HS làm thí nghiệm trang 102 -SGK.
Y/c HS dự đoán kết quả trước khi làm thí nghịêm và đối chiếu kết quả sau khi thí nghiệm.
- Y/c HS mỗi em đa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên và lạnh đi.
GV kết luận HĐ1.
HĐ2.(16'): Thực hành sự co gian của nước khi lạnh đi và nóng lên.
Y/c HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 - SGK theo nhóm.
+Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm.
+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc vào nước đá đang tan.
kết luận về sự giản nở của nớc.
Nêu ví dụ thực tế mỗi khi chất lỏng co lại, nở ra.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ứng dụng thực tế - chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
Nhận xét.
Lắng nghe.
- HS dự đoán kết quả thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm.
Báo cáo kết qủa.
Sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau.
VD: Nước lạnh trong chậu và cốc nước nóng.
Vật nóng lên khi thu nhiệt và nóng lên khi toả nhiệt.
- Tiến hành thí nghiệm, nêu kết quả:
Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước, sau mỗi lần như vậy quan sát chất lỏng trong ống.
+ Cột chất lỏng trong ốn dâng lên.
+ Cột chất lỏng trong ống tụt xuống.
VD: Nước bỏ vào tủ làm đá : co lại.
Nước được đun xôi nở ra: khi đổ nước đun xôi không nên đổ đầy.
- Lắng nghe.
Thực hiện.
 Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
 Chính tả( nghe viết) Thắng Biển
I .Mục đích, yêu cầu
Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc: Thắng Biển.
Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n, in/inh.
II ẹoà duứng daùy hoùc
 - Một số tờ phiếu khổ to viết bài tập 2b.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
 GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp những từ ngữ đã học.
- GV nhận xét, đánh giá HS học bài.
B.Bài mới:
 GTB: nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ1.Hướng dẫn HS nghe viết:
Y/c HS đọc hai đoạn văn cần viết trong bài thắng biển.
GV chú ý HS cách trình bày.
GV đọc chính tả.
GV cho HS đổi chéo vở soát lỗi chính tả.
GV chấm, nhận xét 7 đến 8 bài.
HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Y/c HS làm bài tập 2b.
GV nhận xét, chốt lại kết qủa đúng.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại 5 từ bắt đầu bằng l/n vào vở.
Chuẩn bị bài sau.
2 HS viết bảng, cả lớp viết vào giấy nháp, đối chiếu kết qủa.
Theo dõi.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Cả lớp đọc thầm chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
HS gấp sgk, nghe viết bài.
HS soát lỗi, ghạch chân.
- HS làm bài tập, chữa bài, thống nhất kết qủa: lung linh thầm kín.
 Bình tĩnh lặng thinh, học 
 Nhường nhịn, rung rinh gia đình
Lắng nghe.
Thực hiện.
 Toán: Luyện tập
I .Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB Nêu mục tiêu tiết HĐ1(13'):Hướng dẫn luyện tập.
GV gọi HS nêu và xác định y/c bài toán và cách làm.
GV theo dõi và hướng dẫn bổ sung.
Chấm một số bài và nhận xét.
HĐ2:(17') Chữa bài, củng cố.
GV gọi HS chữa bài, sau mỗi bài củng cố.
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
Lu ý HS sau khi tính kết quả rút gọn chỉ là phân số tối giản.
Bài 2: Tính theo mẫu.
Củng cố cách thực hiện phép chia phân số.
Bài 3: Tính bằng 2 cách.
Củng cố tích một tổng 2 phân số( hiệu hai phân số) với một phân số.
Bài 4: 
C: Củng cố dặn - dò: 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS theo dõi.
HS xác định y/c bài tập, tự làm vào vở ô li.
HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a) 
bài c, b, d tương tự.
a) 
Tương tự.
a) Cách 1: 
Cách 2: 
 gấp 4 lần ; gấp 3 lần ; gấp 2 lần 
- Lắng nghe, thực hiện.
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I .Mục tiêu
Tiếp tục luyện tập câu kể Ai là gi? Tìm được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
Viết được đoạn văn có câu kể Ai là gì?
II ẹoà duứng daùy hoùc Một tờ phiếu viết lời giải bài tâp 1.
4 băng giấy, mỗi băng viết một câu kể bài tập 1: Ai là gì?
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi một HS nói 3 đến 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
Một HS làm lại bài tập 4.
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:1. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV tổ chức cho HS làm bài tập, chữa từng bài.
Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c bài, tìm các câu kể Ai là gì? Có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó.
Củng cố về câu kể Ai là gì?
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ.
Củng cố cách tìm.
Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c bài tập: Gợi ý.
Mỗi em cần tưởng tượng tình huống giới thiệu thật tự nhiên.
- Nhận xét, ghi điểm.
 Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS gt cha đạt về sửa lại, chuẩn bị bài sau.
Một HS nêu.
Một HS làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
HS làm bài, chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
+ Nguyễn Tri Phương/là.... gt.
+ Cả hai ông/ đều không phải là.... ( nh. định)
+ Ông Năm là dân ngụ cư của .... ( gt).
+ Cần trục/là cánh .....(nhận định).
chủ ngữ: trả lời câu hỏi Ai là gì?...
VN: là trả lời câu hỏi là gì?
Chủ ngữ và vị ngữ ngăn cách (/)
- Một HS giỏi làm mẫu.
VD: Nghe tin bạn Loan bị ốm, tổ chúng tôi đến nhà thăm, bố mẹ Loan ra đón . Chúng tôi lễ phép chào.
.....
HS viết, trao đổi cặp, sữa lỗi.
HS tiếp nối đọc đoạn văn, chỉ rõ câu kể Ai là gì?
Lắng nghe, thực ... ết đoạn kết bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II ẹoà duứng daùy hoùc :- Tranh, ảnh một số loài cây, bảng phụ viết dàn ý.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn mở bài.( Tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài.
Y/c HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
Bài 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Quan sát một cái cây, suy nghĩ về ích lợi của cây, cảm nghĩ của mình đối với cây đó.
GV dán tranh, ảnh một số cây.
GV nhận xét, góp ý.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- GV và HS theo dõi, chấm điểm.( hướng dẫn sữa chữa).
 Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
Y/c HS về nhà hoàn chỉnh vào vở, chuẩn bị bài tiết sau.
2 HS đọc.
Lớp nhận xét.
HS theo dõi.
HS đọc y/c bài tập.
HS trao đổi nhóm đôi, nêu ý kiến.
Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài ở đoạn a – nói được tình cảm của người tả.
KB ở đoạn b – nêu được lợi ích của cây và t/c
HS tiếp nối nêu.
HS đọc y/c bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
HS tiếp nối trình bày dàn ý.
+ Viết kết bài mở rộng dựa trên bài tập 2. Tả một loài cây, không trùng với bài tập 4.
HS tiếp nối đọc.
- Mỗi HS viết một kết bài cho một trong 3 loài cây.
Viết xong, trao đổi với bạn, góp ý.
HS tiếp nối đọc.
Lắng nghe.
Thực hiện.
	 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
 I .Mục tiêu: 
 Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
 II ẹoà duứng daùy hoùc
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4, phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 5.
Vài trang từ điển phôtô (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
Hướng dãn HS làm bài tập.
GV tổ chức cho HS làm lần lượt từng bài tập( theo nhóm), chữa bài.
Bài 1: GV gợi ý về: từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa.
Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1.
Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Bài 4: Đọc và gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm đợc ở bài tập 4.
 Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Y.c HS về nhà đặt thêm 2 câu với 2 thành ngữ tìm đợc ở bài tập 4
Tiếp tục học thuộc lòng các thành ngữ.
Chuẩn bị bài sau.
2 HS đóng vai giới thiệu.
Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
HS làm bài tập( theo nhóm).
- Dán kết quả bài tập 1: Lớp nhận xét kết quả.
Kết quả: Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ....
+ Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan....
- HS tiếp nối đọc câu vừa đặt.
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh....
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mảnh.
+ Hi sinh anh dũng.
Vào sinh ra tử( nhẩm thuộc các thành ngữ) gan vàn dạ sắt.
Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trờng Quảng Trị.
Lắng nghe.
Thực hiện.
 Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán: Luyện tập chung.
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
 Thực hiện các phép tính với phân số.
 Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: nêu mục tiêu.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
GV tổ chức cho HS tự phát hiện cách làm từng bài.
Lưu ý hướng dẫn bài toán giải.
HĐ2: Chữa bài,củng cố.
Bài1.- GV có thể khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai của phép tính.
Củng cố các phép tính của phân số.
Bài2:GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức với phân số.
- GV có thể khuyến khích HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 3: ở bài tập này GV cũng có thể khuyến khích HS tính bằng cách tiện nhất.
Củng cố tính giá trị biểu thức với các phân số.
Bài 4: GV gợi ý giúp HS tìm ra cách giải. 
Củng vận dụng các phép tính với phân số để giải toán có lời văn.
Bài 5: GV gợi ý theo các bước sau:
Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
Tìm số còn lại trong kho.
 C.Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiết sau và làm bài tập
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS lắng nghe.
HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai.
a) 
b) 
a) 
- Câu b) là tương tự như câu a)
	Bài giải:
Số phần bể nước đã có là:
 (Bể)
Số phần bể còn lại chưa có nướclà:
1- = (Bể)
 Đáp số: Bể
- Lắng nghe.
Thực hiện.
 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối.
I I .Mục tiêu.:Giúp HS:
HS luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn( MB, TB, KB)
Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài(kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn kết bài( mở rộng, không mở rộng)
 II ẹoà duứng daùy hoùc
 Bảng lớp: chép sẵn đề bài, dàn ý
 Tranh, ảnh một số loài cây: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
a) Gọi một HS đọc y/c của đề bài.
GV chú ý gạch chân những từ ngữ quan trọng.
+ Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài.
b) HS viết bài:
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
GV và HS nhận xét, khen ngợi, chấm điểm.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Thu bài chấm, nhận xét.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
HS theo dõi.
HS đọc.
HS nêu y/c đề
HS tiếp nối nêu cây chọn tả.
4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi sgk.
HS dựa vào dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý.
HS tiếp nối đọc bài viết.
Lắng nghe.
Thực hiện.
Khoa học: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
I .Mục tiêu: Sau bài học HS có thể;
Biết được một số vật dẫn nhiệt tốt( kim loại, đồng, nhôm, ...) và vật dẫn nhiệt kém:( gỗ, nhựa, len, bônglụa....)
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
*KNS. Kn lựa chọn giải phỏp cho cỏc tỡnh huống cần dẫn nhiệt, cỏch nhiệt tốt.Kn giải quyết vẫn đề
 II ẹoà duứng daùy hoù:c - Phích nước, xoong, nồi, giỏ ấm, lót nồi...
2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa...( nhóm)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Nêu ví dụ về sự nóng lên và sự lạnh đi của một số vật.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI: (10')Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. 
*KNS. Kn lựa chọn giải phỏp cho cỏc tỡnh huống cần dẫn nhiệt, cỏch nhiệt tốt
Trước khi làm thí nghiệm GV có thể cho HS dự đoán trước kết quả.
Y/c đại diện nhóm nêu kết quả.
+ Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt có cảm giác lạnh và chạm vào ghế gỗ không có cảm giác lạnh bằng?
- GV kết luận hoạt động 1.
HĐ2:(8') Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. 
*KNS.Kn giải quyết vẫn đề
- GV hướng dẫn làm thí nghiệm.
Khi quấn giấy báo:
- Y/c HS trình bày cách sử dụng nhiệt kế hoặc thực hiện hoạt động 3 trước sau đó nêu kết quả hoạt động 2. GV kết luận:
HĐ3:(9') Thi kể tên và nêu công dụng của vật cách nhiệt.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả.
Nhóm nào kể đúng đợc nhiều thì thắng.
GVkết luận.
 Củng cố dặn, dò': Nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu ví dụ.
Lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
HS dự đoán kết quả.
Làm thí nghiệm.
Nhận xét kết quả.: Các kết luận dẫn nhiệt tốt còn được gọi là dẫn nhiệt.
Gỗ, nhựa, ... dẫn nhiệt kém( vật cách nhiệt).
HS nêu: Vì ghế sắt là vật dẫn nhiệt tốt.
 Vì ghế gỗ là vật dẫn nhiệt kém.
HS đọc phần đối thoại (sgk).
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Nêu kết quả.
+ Với cốc quấn lỏng....
+ Với cốc quấn chặt....
HS đo nhiệt độ của mỗi cốc trong 2 lần.( Cách nhau 10').
HS nêu kết quả.
4 nhóm( cac nhóm thi ghi vào phiếu).
Chăn bông... Chăn len...
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
 Địa lí: Đồng bằng duyên hải miền trung
I .Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
 -Đựa vào bản đồ , lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau thông ra biển.
 - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên từ đó HS biết chia sẻ những khó khăn với đồng bào miền Trung .
 II ẹoà duứng daùy hoùc
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam .
Lược đồ trống Việt Nam , phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (4’) 
- Vì sao nói Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ?
B.Bàimới:GTB : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ1:(12') Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều công cát ven biển .
- Treo tường lược đồ trống Việt Nam và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam . 
+ Y/C HS chỉ vị trí tên các đồng bằng ven biển miền trung và so sánh xem đồng bằng nào rộng nhất .
 + GV cho HS quan sát tranh ảnh về cồn cát Quãn Bình. 
- GV tiểu kết.
HĐ2:(18') Khí hậu có sự khác biệt từ bắc vào nam .
- Y/c HS quan sát và chỉ: dãy núi Bạch Mã, TP Huế, đèo Hải Vân, TP Đà Nẵng .
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và tìm hiểu đặc điểm khí hậu của vùng duyên hải miền Trung. 
+ GV chốt ý .
C/Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập theo các nội dung ôn ở lớp.
 - 2HS trả lời câu hỏi.
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS quan sát trên lược đồ và thảo luận theo cặp .
 + 1HS lên chỉ trên lược đồ- lớn nhất là đồng bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh .
- HS quan sát tranh, ảnh.
- HS thảo luận theo nhóm và hoàn thiện bảng so sánh vào phiếu học tập .
- HS quan sát lược đồ và chỉ cho nhau nghe theo cặp, 1HS chỉ trên bảng.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bài, lớp nhận xét
- HS theo dõi. 
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • docG A 4 KNS TUAN 26.doc