Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. HS làm bài 1, 2, 3
- HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5. HS khuyết tật: làm được phép cộng, trừ số có 2, 3 chữ số, phép nhân 2, đổi đơn vị đo thời gian đơn giản.
- GD HS có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng.
HS: SGK, vở, bảng con, .
III.Hoạt động dạy - học:
TUẦN 5 Ngày soạn:25/9/2010 Ngày dạy:27/9/2010 TiÕt 1 Chµo cê TiÕt 2 ThÓ dôc GV bé m«n d¹y Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I.Mục đích, yêu cầu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. HS làm bài 1, 2, 3 - HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5. HS khuyết tật: làm được phép cộng, trừ số có 2, 3 chữ số, phép nhân 2, đổi đơn vị đo thời gian đơn giản. - GD HS có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng. HS: SGK, vở, bảng con, ... III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS giỏi Làm BT 3 tr 25. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GVgiới thiệu ghi tựa đề lên bảng b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. 3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ = 240 phút; 2 phút 5 giây = 65 giây 8 phút = 480 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây Bài 3 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào? b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào? Bài 4:( HS khá, giỏi), nếu còn thời gian. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 5: (HS khá, giỏi ) - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? - GV cho HS tự làm phần b.GV nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố- Dặn dò: ta đã củng cố những kiến thức nào? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.a,Bác sinh vào thế kỉ 19. Bác đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ 20.... - HS nghe giới thiệu bài. -1 HS đọc, 1 HS khác lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có 365 ngày. - HS khuyết tật: 234 + 23 = 257, 2 x 8 = 16, 657 – 241 = 416 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp, nhận xét. - HS khuyết tật: 1 phút = 60 giây, 1giờ = 60 phút - HS đọc và tự làm bài vở - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS đọc. - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. - Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. - 8 giờ 40 phút. - Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. - HS nhận xét, bổ sung - HS tự nhắc lại - HS cả lớp. TiÕt 4 TËp ®äc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG . Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. - Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu các từ ngữ : sững sờ, dõng dạc, hiền minh - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4. - HS khuyết tật: đọc được: có, một, ông, vua, cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi. - GD HS yêu quý hạt thóc và luôn có tính trung thực. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK, vở ghi chép, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: - Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi tựa đề. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:Yêu cầu HS mở SGK trang 46 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn Đoạn 1 : Ngày xưa đến bị trừng phạt. Đoạn 2 : Có chú bé đến nảy mầm được Đoạn 3 : Mọi người đến của ta. Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau ( 3 lượt) Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, ... Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai - Luyện đọc cặp đôi - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm.( GV nêu giọng đọc của bài) * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? + Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Nêu ý của đoạn 2 - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - Ý đoạn 3 nhằm nêu lên điều gì? - Đọc thầm đoạn cuối và trả lời: + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?( Dành cho HS khá, giỏi ) - đoạn này cho biết điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc." Chôm lo lắng .....thóc giống của ta." - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 3 HS đọc đoạn diễn cảm - HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài trên. Chuẩn bị bài sau: Gà Trống và Cáo, trả lời các câu hỏi SGK và học thuộc lòng bài thơ. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS khác nhận xét, bổ sung. - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.... -HS mở SGK -1 HS đọc - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp, HS khác theo dõi - HS luyện đọc đúng - HS giải nghĩa từ trong SGK. - HS ngồi cạnh nhau luyện đọc - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS lắng nghe - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Chôm rất dũng cảm dám nói lên sự thật - HS đọc thầm và trả lời + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Sự ngạc nhiên của mọi người khi chôm nói lên sự thật. - Đọc thầm đọan cuối + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung., ... - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. + Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc tiếp nối từng đoạn. - HS khuyết tật đọc: có, một, ông, vua, cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi - Tìm ra cách đọc. - 3 HS, HS khác theo dõi nhận xét. - Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. - HS trả lời. - HS cả lớp Tiết 5 Kĩ thuật GV bộ môn dạy _____________________________________________________________ Ngày soạn:25/9/2010 Ngày dạy :Thứ 3/28/9/2010 Tiết 1 Toán Tìm số trung bình cộng I.Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. HS khuyết tật biết cộng, trừ số có 3 chữ số. - GDHS có tinh thần học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: GV: - Hình vẽ và đề bài toán 1, 2 SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. HS: - SGK, vở, bút, bảng con III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3, 4 tr26. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tựa đề b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 4 và 6 là mấy ? - Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - HS nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính ... n loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. +Âm mưu của Cáo. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. +Sự thông minh của Gà. - HS đọc thầm. +Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. +Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng... +Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. -Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. -2 HS nhắc lại. -3 HS đọc bài. -HS tự tìm cách đọc - HS luyện đọc diễn cảm, nhận xét -3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. -HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. -Thi đọc, nhận xét, bổ sung. - HS nêu - HS cả lớp Tiết 3 Âm nhạc GV bộ môn dạy ___________________________________ Tiết 4 Tập làm văn Viết thư ( Kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức có (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. HS khuyết tật nêu được em cần viết thư cho ai, viết để làm gì? - GD: HS viết thư hay, yêu thích viết thư. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. HS: Phong bì (mua hoặc tự làm) . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa đề b. Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS . - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? c. Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - 3 HS nhắc lại - Đọc thầm lại. - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS chọn đề bài - 5 đến 7 HS trả lời. - HS khuyết tật chỉ nêu viết thư cho ông bà, ... - HS làm và nộp bài - HS cả lớp. Tiết 5 Đạo đúc Biết bày tỏ ý kiến ( t1 ) I.Mục đích, yêu cầu: - HS biết: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - HS khá, giỏi: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Có ý thức tốt trong học tập, luôn tôn trọng ý kiến của người khác. II.Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. HS: Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?” 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. b.Nội dung: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi: mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. - GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 (Câu 1, 2- SGK) ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? òNhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? - GV nêu yêu cầu câu 2: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận, ghi nhớ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1) - GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn. + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: + Màu xanh + Màu trắng: - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi 3.Củng cố - Dặn dò: + Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét . - HS lặp lại. - HS thảo luận : + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Em sẽ nói rõ để mọi người hiểu về khả năng, nhu cầu. mong muốn, ý kiến của em,.... - Cả lớp thảo luận.đại điện lớp trình bày ý kiến + Mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. - Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - Vài HS giải thích. - HS cả lớp thực hiện. ____________________________________ Ngày soạn:25/9/2010 Ngày dạy:Tứ 6/1/10/2010 Tiết 1 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); tìm được1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ " tự trọng" BT3). - HS khuyết tật đọc lại 1từ – 3 từ ở bài tập 1 trong bài mà bạn đã tìm được - GD HS biết cách vận dụng kiến thức để đặt câu, viết văn hay. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Từ điển hoặc trang phô tô cho nhóm HS .Giấy khổ to và bút dạ. Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở nháp. Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà em đã học: Lao xao, Xinh xinh, nghiêng nghiêng, Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt. Xinh xẻo. - GV nhận xét, bổ sung, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khuyết tật đọc khoảng 1 – 3 từ bạn vừa tìm được - Kết luận về các từ đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển -Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4,đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. a,Thẳng như ruột ngựa b,Giấy rách phải giữ lấy lề c,Thuốc đắng dã tật d, Cây ngay không sợ chết đứng e, Đói cho sạch, rách cho thơm - Kết luận 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong bài.Chuẩn bị bài: Danh từ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu Từ láy lặp lại bộ phận vần Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu và vần Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt. Xinh xẻo. Lao xao Xinh xinh, nghiêng nghiêng - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ Từ cùng nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, Điêu ngoa, gian dối, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Suy nghĩ và nói câu của mình. - Bạn Minh rất thật thà. - Chúng ta không nên gian dối. - Thẳng thắn là đức tính tốt. - Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - Tin vào bản thân: Tự tin. - Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết - Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. -HS đặt câu. - 1HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày - Người có lòng dạ ngay thẳng . - Khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. - Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. - Người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. - Cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. - HS tự nêu - HS cả lớp
Tài liệu đính kèm: