Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
Theo Những kỳ quan thế giới
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
Ảnh khu đền Ăng – co Vát trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 – 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 31 Ngày soạn: 12/4/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Giáo dục tập thể (Đ/C Phương - TPT soạn) Tập đọc ăng – co vát Theo Những kỳ quan thế giới I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy - học: ảnh khu đền Ăng – co Vát trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: 2 – 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài. - GV nghe, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Ăng – co – vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? HS: xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỷ XII. + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng. + Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào ? - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá onggạch vữa. + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? - Ăng – co – vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền từ các ngách. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc lại bài. - Xem trước bài sau. Toán Tiết 151: Thực hành (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. - Rèn kỹ năng thực hành đo khoảng cách trên thực tế. II. Đồ dùng dạy – học: Thước thẳng có vạch chia cm. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK). - GV nêu bài toán: SGV. HS: Cả lớp nghe. - GV gợi ý cách thực hiện: + Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn AB theo cm. * Đổi 20 m = 2.000 cm. * Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm. HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB đúng bằng 5 cm. 5 cm A B 3. Thực hành: + Bài 1: - GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều dài của bảng lớp học là 3 m. HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ. - GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng học sinh. VD: *Đổi 3 m = 300 cm * Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) * Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. HS: Vẽ đoạn thẳng AB: 6 cm A B + Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. - GV hướng dẫn tương tự bài 1. - HS tính và vẽ hình. - Đổi: 8 m = 800 cm 6 m = 600 cm - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm) - Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. HS: 1 em lên bảng vẽ. 3 cm 4 cm 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục (Đ/C Hồng – GV bộ môn soạn, giảng) đạo đức Bài 14: bảo vệ môi trường (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để tham gia bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Tài liêu, phương tiện: Các tấm bìa màu, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2 SGK). - GV chia nhóm. HS: Các nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án: a, b, c, d, đ, e (SGV). 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài 3 SGK). HS: Làm việc theo cặp đôi. - 1 số HS lên trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận về đáp án đúng: a) Không tán thành. b) Không tán thành. c, d, g) Tán thành. 4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống: (Bài 4 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét cách xử lý của từng nhóm và đưa ra cách xử lý có thể như sau: a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than ra chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. 5. Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”. - GV chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Từng nhóm thảo luận và trình bày kết quả của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. 6. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. đạo đức Ngày soạn: 14/4/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 152: ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Nắm được dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. Đồ dùng dạy – học: III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập 1(trang 157). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: + Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số vào cấu tạo thập phân của 1 số. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu trên lớp. HS: Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài. + Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát kỹ phần mẫu trong SGK. HS: Tiếp tục làm các phần còn lại và chữa bài. VD: 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 + Bài 3: (Phần b dành cho HS khá, giỏi) HS: Tự làm rồi chữa bài. a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. b) Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. + Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó. HS: Nêu lại dãy số tự nhiên lần lượt trả lời các câu hỏi a, b, c. + Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm. - 3 HS lên bảng chữa bài. - GV có thể hỏi HS: + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: 1 đơn vị. + Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: 2 đơn vị. a) 67, 68, 69. 798, 799, 800. 999, 1000, 1001 b) 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002 c) 51, 53, 55 199, 201, 203 997, 999, 1001 - GV nhận xét, cho điểm những HS làm đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Mĩ thuật Đ/C Phương - GV bộ môn soạn, giảng) Chính tả Nghe - viết: Nghe lời chim nói I. Mục đích, yêu cầu: : - Nghe – viết đúng bài chính tả Nghe lời chim nói; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ thơ thể thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ BT2a; BT3a/BT3b hoặc bài tập do giáo viên soạn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng nhóm viết nội dung bài 2, 3. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ dễ viết sai. + Nội dung bài thơ là gì? - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài vào vở. - Soát lại lỗi bài chính tả của mình. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài tập. - Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 1 số HS làm bài vào bảng nhóm sau đó lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (SGV) + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 1 số HS lên thi làm trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: a) (Băng trôi): Núi băng trôi – lớn nhất - Nam cực – năm 1956 – núi băng này. b) (Sa mạc đen): ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại bài tập. Khoa học Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu: - HS trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bô - níc, khí ô - xi và thải ra hơi nước, khí ô - xi, chất khoáng, - Thể hiện được sự trao đổi chất gữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình 122, 123 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật: + Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu: - Nêu câu hỏi để HS trả lời: HS: Quan sát H1 trang 122 SGK để trả lời câu hỏi. + Kể tên những gì được vẽ trong hình? + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống? HS: Lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô - níc, nước, ôxi và thải ra hơi nước, khí các – bô - níc, chất khoáng khác. + Quá trình trên được gọi là gì? - Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. + Bước 2: Các nhóm trả lời đ kết luận. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn (trao đổi chất) ở thực vật. + Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. + Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Nhận diện được trạng ngữ trong câu; bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3. - Cả lớp suy nghĩ lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến. - GV hỏi: + Hai câu có gì khác nhau ? - Câu (b) có thêm hai bộ phận in nghiêng. + Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ? HS: Vì sao I – ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng? + Tác dụng của phần in nghiêng ? - Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: ... trên cái đầu rất đẹp. - Hai lỗ mũi: - Ươn ướt, động đậy hoài. - Hai hàm răng: - Trắng muốt. - Bờm: - Được cắt rất phẳng. - Ngực: - Nở. * Bài 3: GV treo 1 số ảnh con vật. HS: 1 em đọc nội dung bài 3. - Một vài HS nói tên con vật em chọn quan sát. GV nhắc: - Đọc 2 ví dụ mẫu trong SGK. - Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài 2. HS: Cả lớp viết bài, đọc bài làm. - GV nhận xét, cho điểm một số bài quan sát tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà quan sát các bộ phận của con vật để hoàn chỉnh bài. Ngày soạn: 17/4/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi “ở đâu?”). - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, Vở BT TV, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1, 2. - Cả lớp đọc lại các câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài 1: a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng bừng. b) Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. + Bài 2: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 1 số HS làm vào bảng nhóm, treo lên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu a: ở nhà, Câu b: ở lớp, Câu c: Ngoài vườn, * Bài 3: HS: Đọc nội dung bài tập, làm bài cá nhân vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập đang tập chạy. b) Trong nhà, mọi người đang nói chuyện đọc báo. c) Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. d) ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng, cây cối như tươi xanh, um tùm hơn. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập. địa lí Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu: - HS nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - Biết sơ lược về vùng biển, dảo và quần đảo của nước ta. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: khai thác khoáng sản, đánh bắt và nuôi trồng hải sản. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vùng biển Việt Nam: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (theo cặp). + Bước 1: HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi câu hỏi sau: - 1 vài em lên chỉ. + Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ? + Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? - Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch. 3. Đảo và quần đảo: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV chỉ vào đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS: Quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi. + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? - ở phía bắc vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi (SGV). - Dựa vào tranh ảnh SGK trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. => Kết luận: (SGK). HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Tiết 155: ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp HS biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. Đồ dùng dạy – học: III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập 4,5 (tr.162). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1 (Dòng 1, 2): - GV hướng dẫn tính. HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. + Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. - 1 HS lên bảng, HS tự làm vào vở BT. - GV và HS nhận xét, chữa bài: a + b = b + a (a+b) + c = a+ (b + c) a + 0 = 0 + a = a a – 0 = a a – a = 0 - Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ. + Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi dòng 2,3) HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 + Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Đọc bài toán và tự làm bài. - 1 HS lên bảng giải. Giải: Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm BT1 dòng 3; BT 4 dòng 2, 3 (tr.163) Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước. - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: : 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - GV gọi HS lên phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải: Đoạn 1: Từ đầu phân vân. Đoạn 2: Còn lại. ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ. - Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập. - Một HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải: “Con chim gáy nục. Đôi mắt nâu biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong cườm đẹp.” + Bài 3: HS: 1 em đọc nội dung bài. - GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn. - GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng. HS: Nhìn tranh viết đoạn văn. - 1 số em đọc lại đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn. Sinh hoạt cuối tuần Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa trong tuần tới. - Có thói quen tự giác thi đua học tập, tham gia các hoạt động của lớp. - Có thái độ đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị nội dung. III. Tiến hành: 1. GV nhận xét chung về ưu điểm, nhược điểm của lớp: a. Ưu điểm: - Một số em có ý thức học tập tốt và viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, tham gia lao động đầy đủ, tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có ý thức tự giác trong mọi hoạt động của trường, của lớp như Thuý, Dũng, Ngần. Một số em có nhiều tiến bộ trong học tập như : Huy, Ngà. b. Nhược điểm: - Học tập lơ là thường xuyên quên đồ dùng học tập, điển hình là những em: Lãm, Tuệ. - Hay nói chuyện riêng trong giờ, không chú ý nghe giảng như: Huy, Hà. - Một số em chữ viết còn xấu, trình bày bài bẩn, tấy xoá nhiều. - Một số em giữ gìn vệ sinh cá nhân chưa sạch. 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm sẵn có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại, chấm dứt tình trạng lười học bài cũ ở nhà và quền sách vở, đồ dùng học tập. 3. Sinh hoạt Đội: - Ôn tập bài hát Đội ta cùng lớn lên cùng đất nước. 4. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch trong tuần. Ngày 19 tháng 4 năm 2010 Ban giám hiệu ký duyệt Tuần 32 Ngày soạn: 19/4/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Giáo dục tập thể (Đ/C Phương - TPT soạn) Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn cảm. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. - Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn. - GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn mái nhà. + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? - Cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt. +Kết quả ra sao ? - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì cố hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài + Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. + Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai. - Hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - Luyện đọc cả lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: