Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 15

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 15

TẬP ĐỌC

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU

- Biết đọc với giọng hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nho ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

- HS: SGK

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung

2/ - Dạy bài mới

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :15
 ( Từ ngày: 07/ 12 / 09 đến ngày: 11 / 12 / 09)
Lớp : 4/3 
Thứ
Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Hai
07/12
1
2
3
4
TĐ
T
KH
ĐĐ
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Tiết kiệm nước
Biết ơn thầy giáo, cô giáo + NHĐ bài 1
Ba
08/12
1
2
3
4
5
TD
T
CT
ĐL
LTVC
Bài TDPTC – Trò chơi “ Thỏ nhảy”
Chia cho số có hai chữ số
Cánh diều tuổi thơ ( N-V)
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB
MRVT : Đồ chơi – Trò chơi
Tư
09/12
1
2
3
4
5
TĐ
T
KH 
HÁT KC
Tuổi ngựa 
Chia cho số có hai chữ số
Làm thế nào để có không khí
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Năm
10/12
1
2
3
4
5
TD
T
TLV
LTVC
MT
Bài TDPTC – Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
Luyện tập
Luyện tập miêu tả đồ vật
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Vẽ tranh : Vẽ chân dung
Sáu
11/12
1
2
3
4
5
TLV
T
LS
KT
SHL
Quan sát đồ vật
Chia cho số có hai chữ số
Nhà Trần và việc đắp đê
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
Sơ kết tuần 15- Môdun 4:Giữ gin bảo vệ môi trường
THỨ HAI NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2009
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
- Biết đọc với giọng hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 
- Hiểu ND: niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nho ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
HS: SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
2/ - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều 
+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : 
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã .. khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! 
 HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi 
Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng. 
Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , mà bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh. 
- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
3/ - Củng cố – Dặn dò 
- Nêu đại ý của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều.
- Chuẩn bị : 
Nhận xét tiết học.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O 
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số O.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Một tích chia cho một số.
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. 
Đáp số a) 9 toa xe
 b) 6 toa xe.
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
TIẾT KIỆM NƯỚC 
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm.
-Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
-Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 60,61 SGK.
-Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:
-Tại sao ta phải bảo vệ nguồn nước? Em bảo vệ nguồn nước như thế nào?
2/B Bài mới:
Giới thiệu:
Bài”Tiết liệm nước”
Hoạt động 1:Tìm hiểu tại so phải tiết kiệm nước và tiết kiệm nước như thế nào 
-Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
-Cho hs trả lời theo cặp.
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”, hảy cho biết lí do phải tiết kiệm nứơc.
-Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc.
-Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
-Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
Kết luận:
Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 
-Chia nhóm giao nhiệm vụ nhóm:
+Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nứơc.
+Thảo luận tìm ý cho tranh tuyên truyền.
+Phân công cho các thành viên nhóm làm việc.
-Đánh giá nhận xét
Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước, thể hiện qua các hình sau:
+Hình 1, Hình 3, Hình 5:
 -Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước, thể hiện qua các hình sau:
+Hình 2:Hình 4:Hình 6:
 -Lý do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình trang 61:
+Hình 7:Hinh 8:
 -Trả lời.
Hs làm việc theo nhóm, nhóm trưởng phân công các bạn làm việc.
-Các nhóm trình bày sản phẩm. Đại diện các nhóm phát biểu cam kết và nêu nội dung bức tranh. Các nhóm khác góp ý.
3/ Củng cố:
-Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1 : ND – 30/11/09 (Tuần 14)	
Tiết 2 : ND – 07/12/09 (Tuần 15)	ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (2 tiết)
Tiết 1
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo. 
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : Các băng chữ ở BT2 
HS : SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
2/- Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK )
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống
-> Kết luận : 
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK )
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo .
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) 
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
=> Kết luận : 
Hoạt động 5 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 )
- GV ... nh chụp giống thật rõ từng chi tiết; tranh chân dung tập trung tả đặc điểm nổi bật của nhân vật.
-Thực hành vẽ theo trình tự đã hướng dẫn.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỨ SÁU NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2008
TẬP LÀM VĂN 
QUAN SÁT ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
 1- Học sinh biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý , bằng nhiều cách (mắt nhìn , tai nghe , tay sờ .) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác .
 2- Dựa theo kết quả quan sát , biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn .
II. CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi
 -Trò: SGK, bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả đồ vật
-Gọi hs nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật.
 +Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”
 -Nhận xét chung 
 2/Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1: Những điều cần lưu ý khi quan sát đồ vật
*Nhận xét:
Bài 1:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
-GV yêu cầu hs trình bày các đồ chơi đã mang theo lên bàn và quan sát chúng. 
-Gọi hs nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi của mình.
-GV nhận xét và cho hs đọc gợi ý ở SGK. 
-Cho hs áp dụng quan sát lại đồ chơi của hs.
-Gọi hs trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của mình
*Ghi nhớ:
Bài 2:
-GV nêu vấn đề: “Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?”
-Cả lớp, gv nhận xét và kết luận những điều cần lưu ý như ghi nhớ ở SGK. 
*Hoạt động 2: Luyện tập
-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm “lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn”
-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày
-Cả lớp, gv nhận xét và tuyên dương
 Dàn ý (gợi ý)
1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em
 -Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu mà có?
2) Thân bài: Tả..
 a) Bao quát: -Hình dáng: to(hay nhỏ) trông giống như, vật liệu
 b) Chi tiết: 
 -Màu sắc: màu.., đầu.., mắt.., mũi, mõm..
 -Có điểm gì khác với đồ chơi khác.
 -Cách chơi như thế nào..?
3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ củqa em đối với đồ chơi đó. 
-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc to
-HS trình bày đồ chơi
-Vài hs nêu miệng
-4 hs đọc/4 gợi ý
-Cả lớp cùng quan sát
-Đại diện 2 hs nêu miệng
-Vài hs phát biểu cá nhân
-2 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ
Hs thảo luận theo nhóm (5 nhóm)
-Đại diện nhóm trình bày
-HS nêu ý kiến bổ sung
3/ Củng cố – Dặn dò: 
 -Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật
 -Nhận xét chung tiết học 
-Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở
...................................................................................................................................................................................................................................................................................TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia.
Bài tập 2:
Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m
 Chọn phép tính thích hợp. 
 Đáp số : 512 m 
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê .
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc .
- Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Nhà Trần thành lập
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
+ Đặt câu hỏi cho HS thảo luận .
- Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
GV kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần .
GV nhận xét
GV giới thiệu đê Quai Vạc
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp
- Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
- Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
- HS xem tranh ảnh 
- Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển .
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều 
3/ Củng cố Dặn dò: 
Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
- Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần
- Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên .
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT 
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
GV đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS HS khâu , thêu được sản phẩm tự chọn . HS yêu thích sản phẩm mình làm được .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I 
-Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.
-Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu.
-Nhận xét và bổ sung ý kiến.
*Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn 
-Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm)
-Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học.
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích.
-Nêu lần lượt.
-Chọn và thực hiện.
II.Củng cố:
Dặn hs dựa vào những mũi đã học.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
SINH HOẠT LỚP
	Tuần : 15
1/ Mục đích-Yêu cầu:
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
 +Tổ 1: Quốc Dương, Tường Vi, không thuộc bài
 +Tổ 2: Tuyết Băng không thuộc bài 
 +Tổ 3: Hoàng Phiên, Thanh Tuyền,không thuộc bài
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:
 +Đi học đều,
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 +Vệ sinh lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Mang đầy đủ dụng cụ học tập .
 +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường . 
 _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 16

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15CKT LOP 4.doc