Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 9

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 9

Tập đọc:

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

1.Đọc rành mạch trôi chảy được toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

2.Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

3.GDHS biết ước mơ, yêu thương quan tâm đến mọi người.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: 
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc:
THưA CHUYệN VớI Mẹ
I. Mục tiêu:
1.Đọc rành mạch trôi chảy được toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2.Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
3.GDHS biết ước mơ, yêu thương quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thày
 Họat động của trò
1.Kiểm tra bài cũ(3’): - Yêu cầu HS đọc bài: ‘Đôi giày ba ta màu xanh’, nêu nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy bài mới(31’):
a)Giới thiệu bài
b)Luyện đọc và tìm hiểu bài
 *Luyện đọc(10’):
 - GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-GV đọc mẫu toàn bài.
 *Tìm hiểu bài(10’):
-Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Từ “ Thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK:
Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- GD hs biết ước mơ
 */Hướng dẫn đọc diễn cảm(10’):
 -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
 -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:“ Cương thấy . . .như khi đốt cây bông”.
3. Củng cố- dặn dò(2’):
 +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về luyện đọc.
-HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài.
-HS nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.
- HS đọc bài, chia đoạn:
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: Mẹ Cương  đến đốt cây bông.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó phát âm.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS hiểu từ chú giải.
-Luyện đọc theo cặp
- Vài cặp HS đọc, nhận xét.
-Nêu giọng đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Trình bày với người trên một vấn đề
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+Đoạn1: ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc thành tiếng, trả lời:
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-1 HS đọc,cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi 
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, nhận xét.
- Tuyên dương bạn đọc hay.
-HS phát biểu.
..
Toán:
	hai đường thẳng vuông góc
I- Mục tiêu:
- HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.
- GDHS :Yêu thích môn hình học, tính cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I-Kiểm tra bài cũ(3’):
- Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 II- Bài mới( 30’):
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng,yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+4 góc: A, B ,C ,D của HCN là góc gì?
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). 
=> Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau
? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào? 
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK).
- GD HS tính cẩn thận khi vẽ hình.
* Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
3.Luyện tập:
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đường vuông góc.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau và ghi vào vở.
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3: 
- Cho HS tự làm bài. 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò(2’):
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà làm lại bài tập toán.
- 1 HS làm nêu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ
+4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Quan sát và nêu lại
- 4 góc vuông chung đỉnh C 
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng KT lại
- HS lên bảng vẽ. 
- Nêu tên góc 
- HS đọc.
 - HS dùng ê ke để đo và nhận xét.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng HI và IK vuông góc,MP và MQ không vuông góc với nhau.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài: 
+ Hình ABCD có các cặp cạnh vuông góc với nhau: AE và ED; ED và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau: MN và NP, NP và PQ.
- HS thực hiện trong vở chữa bài, đọc tên hình, tên góc: 
a) AB vuông góc với AD,AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh: AB và BC, BC và CD
- HS nhận xét bổ sung.
HS nêu : tạo thành 4 góc vuông.
HS chú ý nghe.
....
Địa lý:
	hoạt động sản xuất của
	người dân ở tây nguyên (tiếp theo)
I/Mục tiêu:
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Sử dụng sức sản xuất điện, khai thác gỗvà lâm sản.
 -Nêu được vai trò của rừng đối với sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông, rừng rậm nhiệt đới ở Tây Nguyên.
-Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên.
 - GDHS SDNLTK và HQ: Tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơiđây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm Cần bảo vệ, khai thác rừng hợp lý, tích cực tham gia trồng rừng.
II/Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
-Các hình trong SGK
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Họat động của trò
I. Kiểm tra bài cũ(3’) :
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
-Kể tên những cây trồng chính ở T N.
-Kể tên những vật nuôi chính ở T N .
-Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu , em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở 
T N có những thuận lợi và khó khăn gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
II. Dạy bài mới(30’):
1.Giới thiệu bài
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Khai thác sức nước:
GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
- Quan sát lược đồ hình 4 , hãy :
+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?
+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
-Tại sao các sông ở TN lắm thác ghềnh ?
-Người dân TN khai thác sức nước để làm gì?
-Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
-Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
 GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN.
*Hoạt động 2 :Rừng và việc khai thác rừng ở TN
-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :
+Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
+Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?
+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm .
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
Cho HS đọc mục 2 ,quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
+Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
+Gỗ được dùng để làm gì ?
+Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ 
+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên .
+Thế nào là du canh ,du cư ?
- GDHS biết sử dụng NLTK và HQ ...
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng
-GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố-dặn dò(2’):
-GV trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở TN.
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời câu hỏi :
+ Cà phê, cao su, chè
+ Bò, trâu
+ Thuận lợi: đất ba dan tơi xốp
+ Khó khăn: nắng nóng kéo 
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS thảo luận nhóm .
+Sông Ba, sông Xê Xan, sông Đồng Nai
+Bắt nguồn từ các cao nguyên và chảy ra biển.
+Vì chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
+Chạy tua- bin sản xuất ra điện ; giữ nước
+Hạn chế những cơn lũ bất thường.
-Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. Nhà máy thuỷ điện Y-a-li nằm trên con sông Xê Xan.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-HS lên chỉ tên 3 con sông .
-HS quan sát và đọc SGK để trả lời .
-HS đại diện cặp của mình trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
+Rừng rậm nhệt đới và rừng khộp.
+Khí hậu ở các nơi này khác nhau.
-HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm).
-Đại diện HS trả lời câu hỏi trước lớp.
-HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để trả lời .
+Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý.
+Dùng để làm mộc .
+Cưa ,xẻ ..
+Khai ... tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
-Ví dụ:
Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện 
Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả:
Các hoạt động
ở nhà
Các hoạt động
ở trường
Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nươc, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục,. . 
Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể. . 
- HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
-HS trình bày và nhận xét bổ sung.
a/. đến- Yết kiến- cho- nhận- xin- làm –- dùi - có thể- lặn.
b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS lên bảng mô tả.
+Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác.
-HS nêu: Động từ là những từ
- HS chú ý nghe.
 ..
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Kĩ thuật: 
Đồng chí Hương dạy
Toán: 
THựC HàNH Vẽ HìNH CHữ NHậT, Vẽ hình vuông
I/Mục tiêu:
-Giúp HS: Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật, hình vuông theo độ dài hai cạnh cho trước.
- GDHS tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II/Đồ dùng dạy học
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III/Hoạt động dạy học
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ(3’):
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
II.Dạy bài mới(30’):
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
+Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
-Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
-Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
-GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
-GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK .
1.Vẽ hình vuông cạnh 3 cm
-Nêu bài toán “Vẽ hình vuông cạnh ABCD có cạnh 3 cm”.
 -Hướng dẫn HS vẽ và vẽ mẫu lên bảng ( vẽ lên bảng hình vuông có cạnh 3 dm).
*Vẽ đoạn thẳng DC = 3 dm.
*Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm.
*Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm.
*Nối A với B ta được hình vuông ABCD
3.Luyện tập:
Bài 1( trang 54)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
-GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2( trang 54)
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
Bài1( trang 55)
a/ HS vẽ được hình vuông cạnh 4 cm (như hướng dẫn SGK ).
b/ HS tự tính được chu vi và diện tích hình vuông có cạnh 4 cm.
 Bài2(trang 55)
-Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như trong SGK( vẽ vào vở ).
-GV hướng dẫn vẽ hình b: Ta vẽ như hình phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm hai đường chéo của hình vuông và có bán kính bằng 2 ô.
 Bài3( trang 55)- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
4.Củng cố, dặn dò(2’):
-GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS làm lại bài tập.
-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS quan sát
 M N 
 P Q 
+Các góc này đều là góc vuông.
+Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
- HS vẽ ra nháp.
-Đọc lại bài toán.
-Quan sát GV vẽ đồng thời vẽ hình vuông cạnh 3 cm vào vở.
 A 3 cm B
 D C
-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào VBT.
-HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
-Chu vi của hình chữ nhật là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
-HS làm bài cá nhân, HS lên bảng vẽ.
- HS chữa bài nhận xét.
-HS cả lớp.
- HS vẽ vào vở, rồi tự tính chu vi và tính diện tích.
 Chu vi của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 (cm)
 Diện tích của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 (cm2)
- HS tự vẽ theo mẫu.
- HS trao đổi vở kiểm tra bạn
- HS vẽ vào vở sau đó dùng thước:
+Dùng e- ke kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. +Dùng thước đo để thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
- HS chú ý nghe.
. 
Tập làm văn:
 LUYệN TậP TRAO ĐổI ý KIếN VớI NGườI THâN
I/Mục tiêu:
 -Xác định được mục đích trao đổi.vai trò của mình trong cách trao đổi.
 -Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi đạt múc đích.
 -Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra.
II/Đồ dùng dạy học
Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
III/Hoạt động dạy học
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ(3’):
-Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
-Nhận xét và cho điểm HS .
II.Dạy bài mới(30’):
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài:
* Tìm hiểu đề:
-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: 
-Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nội dung cần trao đổi là gì?
+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
* Trao đổi trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
* Trao đổi trước lớp:
-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
3.Củng cố, dặn dò(2’):
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về làm lại bài tập
-3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
-HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
-Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
-Bình chọn
- HS chú ý nghe.
 	.
Sinh hoạt tập thể: 
TUẦN 9
 I, Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 9
 - HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình.
 - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau.
 - Phương hướng tuần 10
 * Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trường.
 II, Chuẩn bị: GV cùng lớp trưởng, tổ trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
 III,Nội dung chính:(20’)
 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt:
 - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần.
 - Tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình.
 - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 
 2. Các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của tổ trưởng
 4, Giáo viên nhận xét từng mặt:
* Ưu điểm: 
 +Học tập: .
............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 +Đạo đức: ..
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.............................................................................................................................
 +Thể dục: .
.............................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
 +Vệ sinh: .
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 +Các mặt khác: 
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
*Nhược điểm: 
.............................................................................................................................
.
.
- Khắc phục những tồn tại, phát huy những ưu điểm đó đạt được.
- Thực hiện tốt nề nếp : đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng lịch, trong lớp học tập tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - Vệ sinh cá nhân tốt, giữ vệ sinh môi trường tốt.
- Thi đua học tập tốt ...................................................................................................
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9CKTKN hay.doc