Giáo án Lớp 2+4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Lý Thị Hằng

Giáo án Lớp 2+4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Lý Thị Hằng

Tập đọc

Tiếng cười là liều thuốc bổ.

I . MỤC TIÊU

- Biết đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát.

- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc , sống lâu .

* KNS: - KN kiểm soát cảm xúc

- KN Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn

- KN tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận

III. Hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ (5’):

Kiểm tra vở của học sinh

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2+4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Lý Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Từ ngày 23/4/2012 => 27/4/2012
Thứ hai,ngày 23 tháng 4 năm 2102
Ngày soạn: 21/4/2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 
Trình độ 2
Trình độ 4
TẬP ĐỌC
Người làm đồ chơi
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhá đèi víi bác hàng xãm làm nghò nặn đồ chơi. 
- Hs khá, giỏi trả lời được CH5.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Đạo đức
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs Đọc thuộc lòng bài thơ: Lượm
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
2/ Bài mới (32’)
Hs : luyện đọc trong nhóm tìm từ khó đọc trong bài .
- Luyện đọc trong nhóm nối tiếp nhau từng câu 
2/ Bài mới (32’)
Gv: Giới thiệu bài
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
Gv : giới thiệu bài .
- Đọc mấu lần 1 và nêu giọng đọc
- Hướng dẫn hs Đọc từng câu trước lớp
- Đọc từng câu trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
Hs : Thảo luận nhóm 2
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận.
- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn
Hs : luyện đọc trong nhóm 
- Nhận xét , bổ sung cho nhau 
- Thi đọc trước lớp .
- Nhận xét , bổ sung cho nhau .
 Gv : Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận : sgk
Gv : tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm có nhiều hs đọc đúng và hay .
- Gọi 1,2 em đọc lại cả bài .
Hs : Thảo luận nhóm
- Cần bảo quản thực phẩm ntn?
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Hs : đọc cả bài theo nhóm 2 .
- thi đọc cả bài trứơc lớp .
- Nhận xét , bổ sung cho nhau .
- Kết luận : Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu...
Nhận xét chung (3’)
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 4
Tập đọc (T2)
Người làm đồ chơi
Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích .
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 
- Bài tập cần làm ( Bài 1 , 2 v 4 )
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Đọc lại bài.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Làm bài tập 2 tiết trước.
2/ Bài mới (32’)
Hs: Đọc thầm bài và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi trong sgk.
2/ Bài mới (32’)
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1
- hs nêu yêu cầu
 1m2 = 100 dm2; 
 1km2 = 1000 000m2
 1m2=10 000 cm2; 
 1dm2 = 100cm2
Gv: Hướng dẫn tìm hiểu bài theo câu hỏi trong sgk.
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của Bác như thế nào ?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?....
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người ntn ?
Hs: Làm bài tập 2
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
- hs nêu yêu cầu.
2m25dm2>25dm2; 
Hs: nêu câu trả lời tìm hiểu bài .
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi = bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm trò chơi..
- Luyện đọc lại.
- Hs đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 
 65 m2 = 6500dm2 
Hs: Làm bài tập 4
- HS nêu yêu cầu.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật: 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch đượcsố tạ
Gv : tổ chức cho hs thi đọc phân vai toàn chuyện .
- yêu cầu hs đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 4
Toán
Ôn tập về phép nhân- phép chia (tiếp)
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
 - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép chia.
 - Nhận biết một phần mấy của một số. 
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ.
I . MỤC TIÊU
- Biết đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc , sống lâu . 
* KNS: - KN kiểm soát cảm xúc
- KN Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn
- KN tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Kiểm tra vở của học sinh
2/ Bài mới (32’)
Hs : nêu yêu cầu bài 1, làm bài 1 nêu kết quả .
4 x 9 = 36 36 : 4 = 9
5 x 7 = 35 35 : 5 = 7
3 x 8 = 24 24 : 3 = 8
2 x 8 = 16 16 : 2 = 8
2/ Bài mới (32’)
Gv: Đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn
- Hướng dẫn đọc theo đoạn.
Hs: Luyện đọc đoạn theo nhóm hai.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
Gv: nhận xét chữa bài 1.
- Hướng dẫn hs làm bài 2.
2 x 2 x 3 = 4 x 3= 12
2 x 7 + 58 = 14 + 58= 72
3 x 5 - 6 = 15 – 6= 9
-Hướng dẫn tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK.
- Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc
Hs : đọc bài toán và tóm tắt , giải bài toán .
Giải
Mỗi nhóm có số bút chì là :
27 : 3 = 9 (bút)
Đ/s : 9 bút
bổ?
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
Gv : nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn hs làm bài .
4 + 0 = 4 4 - 0 = 4
0 x 4 = 0 4 : 0 = 4
Hs: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Nhận xét bạn đọc.
- Đại diện một số nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt 
Nhận xét chung (3’)
Tiết 5 MỸ THUẬT – GV chuyên thực hiện
*************************************************************
	Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012
Ngày soạn: 21/4/2012
Tiết 1
Trình độ 2
Trình độ 4
Tập đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung bài: Hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo ( Trả lời CH1,2)
Toán
Ôn tập về hình học
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật . 
- Bài tập cần làm ( Bài 1 , 2 v 4 )
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs : Đọc bài " Người làm đồ chơi"
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Làm bài tập 2tiết trước.
2/ Bài mới (32’)
Gv : giới thiệu bài .
- Đọc mấu lần 1 và nêu giọng đọc
- Hướng dẫn hs Đọc từng câu trước lớp
- Đọc từng câu trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
2/ Bài mới (32’)
Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập 1
- hs nêu yêu cầu
- Hs nêu miệng.
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
Hs : luyện đọc trong nhóm 
- Nhận xét , bổ sung cho nhau 
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
- Thi đọc trước lớp .
- Nhận xét , bổ sung cho nhau .
Hs: Làm bài tập 2
- Hs nêu yêu cầu
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm)
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2)
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu bài .
- Gọi 1,2 em đọc đoạn 1,2 trong bài 
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ ba vì đẹp ntn ?...
- Tìm những từ ngữ HA thể hiện tình cảm đàn bê của anh Hồ Giáo?..
- Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả - Câu Sai: b; c;d.
- Câu đúng: a;
Hs: Làm tập 4
- hs nêu yêu cầu
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
 5x8 = 40 (m2)
Hs : đọc lại bài nêu ý kiến : 
-không khí trong lành .
- Đàn bê quanh quẩn ở bên anh, giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ Giáo.
Gv : Yêu cầu hs luyện đọc lại bài 
- Yêu cầu hs nêu ý nghĩa bài : 
- Tổ chức cho hs thi đọc lại bài văn.
 40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là: 
 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
 400 000 : 400 = 400 (viên)
 Đáp số: 400 viên gạch. 
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 4
Toán
Ôn tập về đại lượng
 I. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Biết giải BT có gắn với các số đo.
Luyện từ và câu
MRVT: Lạc quan- yêu đời.
I.MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời ( BT2 , BT 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
 III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Làm bài tập 2 tiết trước.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
2/ Bài mới (32’)
Gv : nêu yêu cầu bài tập 1.quan sát hình vẽ và trả lời miệng.
+ Đồng hồ a chỉ 4h30'
+ đồng hồ B chỉ 5h15'
+C đồng hồ chỉ 10h
+ D đồng hồ chỉ 8h30'
2/ Bài mới (32’)
Hs: làm bài tập 1 
- HS nêu yêu cầu.
 a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
Hs: làm bài 2
Bài giải
Can to đựng được là:
10 + 5 = 15 (l)
Đ/S: 15 l nước mắm
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
- Nêu miệng, lớp nx chung.
VD: 
Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi.
Gv : Hướng dẫn đọc bài toán nêu tóm tắt và giải bài 3
 Bài giải
Bình còn số tiền là:
1000 - 800 = 200 (đồng)
 Đáp số: 200 đồng
Hs : làm bài 4 nêu kết quả.
a. - 15 cm d. - 15mm
Hs: làm bài 3
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
b. 15m e.- 15 cm
c. - 174 km
Gv: Chữa bài tập 3
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 4
Kể chuyện
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu: 
Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người làm đồ chơi 
Chính tả (nghe viết)
Nói ngược
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát 
- làm đúng BT 2 ( phân biêt âm đầu , thanh dễ lẫn )
II. Đồ dùng dạy học:
tranh phóng to 
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
GV: hs kể chuyện:Bóp nát quả cam
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs nêu lại nội dung bài tiết trước.
2/ Bài m ... ũ (5’):
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
2/ Bài mới (32’)
- Thảo luận nhau nói về người thân em chọn kể
 HS kể về người thân của mình .
- Nhận xét bổ sung cho nhau .
2/ Bài mới (32’)
Hs : làm bài tập 1
- Hs nêu yêu cầu
a. (137 + 248 +395 ):3 = 260.
b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4= 463.
Gv: nhận xét sửa sai cho HS.
- yêu cầu hs viết một đoạn văn ngắn về người thân trong gia đình 
Hs : viết một đoạn văn ngắn kể về người thân trong gia đình .
- Thi nhau đọc trước lớp .
- Nhận xét bổ sung cho nhau
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 2
 Bài giải
Số người tăng trong5 năm là:
158+147+132+103+95=635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là 
635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127người.
Hs: làm bài tập 3
Gv: nhận xét bổ sung cho hs , đưa ra một đoạn văn mẫu cho hs tham khảo .
Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường.Bố rất thích công việc của mình, em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư nhà máy đường.
 Bài giải
Lần đầu 3 ôtô chở được là:
 16 x3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ôtô chở được là:
 24 x5 = 120 (máy)
Số ôtô chở máy bơm là:
 3+5 = 8 (ôtô)
Trung bình mỗi ôtô chở được là:
 (48 + 120) :8 = 21 (máy)
 Đáp số:21 máy bơm.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 4
 Đạo đức 
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS về các chuẩn mực của những hành vi đạo đức mà các em đã học. Thông qua các bài tập tình huống
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu: 
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý bố cục rõ , dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả ,.. ) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu câu hỏi thảo luận ..
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):Hs nêu lại nội dung bài trước.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Kiểm tra vở của học sinh 
2/ Bài mới (32’)
Hs : thảo luận nhau tình huống và đóng vài theo tình huống .
+ TH1: Hùng đang trách phương sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình.
+ TH2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp, mẹ đang hỏi Nga con đã dọn nhà cửa chưa em sẽ làm gì nếu là Nga?
2/ Bài mới (32’)
Gv: Nhận xét chung:
* Ưu điểm: 
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật
 * Ưu điểm: 
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật
- Gv trả bài cho từng hs.
Gv: Yêu cầu Các nhóm lên trình bày cách ứng sử của mình qua tiểu phẩm
- Nhận xét tuyên dương nhóm đóng vai đạt nhất .
Hs: Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
Hs : Tự liên hệ thực tế .
- Thi nhau kể các chuẩn mực đạo đức đã học.
- NHận xét bổ sung cho nhau 
Gv: Đọc đoạn văn hay của hs.
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, 
GV: tuyên dương những HS đã nêu được những chuẩn mực đạo đức.
- Yêu cầu hs - Về nhà thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức đã học.
 Hs: Chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 4
Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên .
+ Một số thành phố lớn .
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính .
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
Gv: Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn hs câu hỏi để thảo luận.
2/ Bài mới (32’)
Hs: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập.
- quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường.
- Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển
Gv: Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: sgk
Hs: Thảo luận nhóm 4 
- Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc.
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 5 ÂM NHẠC - Gv chuyên thực hiện
*************************************************************
Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012
Ngày soạn: 22/4/2012
Tiết 1
Trình độ 2
Trình độ 4
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: 
Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, tứ giác.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Gv: Chữa bài 3 tiết trước 
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
2/ Bài mới (32’)
Hs : nêu yêu cầu bài tập 1, làm bài 1 nêu kết quả .
 Bài giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
	Đ/S: 9 cm
b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là:
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đ/S: 80 cm
2/ Bài mới (32’)
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1
- HS đọc y/c bài tập.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp.
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em
- Hướng dẫn hs làm bài 2.
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
 Đ/S: 80 cm
Hs: đóng vai trình bày trước lớp.
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
- Nhận xét.
Hs : nêu yêu cầu bài tập 3, làm vào vở nêu kết quả .
Bài giải
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Đ/số : 20 cm
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 2
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
Gv: nhận xét chữa bài 3.
- Hướng dẫn hs làm bài 4.
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 6 = 11 cm
Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)
Hs: Làm bài tập 2 vào vở
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 4
Chính tả: (Nghe-viết)
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Làm được BT(2)a/b
Toán
Ôn tập vê tìm hai số khi biết tổng và hiệu
I. Mục tiêu: 
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng . 
- BT cần làm : Bài 1 , 2 , 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 
 III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs :viết bảng con : lao xao, xoè cánh
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
2/ Bài mới (32’)
Gv : đọc bài chính tả, gọi 1,2 em đọc lại bài .
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài chính tả và tìm từ khó viết trong bài .
2/ Bài mới (32’)
Gv : Hướng dẫn làm bài tập 1
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng và điền kết quả vào 
- Nhận xét.
Hs : nhìn bảng đọc thầm bài chính tả tìm hiểu nội dung và tìm từ khó viết trong bài chính tả .
- Nêu các từ khó viết , luyện viết vào giấy nháp .
- Nhận xét bổ sung cho nhau .
Hs : Làm bài tập 2
 Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
Gv : Đọc cho HS viết bài chính tả vào vở .
- Đọc lại cho hs soát lỗi chính tả 
- Chấm chữa bài chính tả nhận xét 
- Hướng dẫn hs làm bài tập.
Gv : Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài 3
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở
- Nhận xét.
Hs : đọc yêu cầu làm bài 2a.
Chè, trán, trám, trúc, trầu, chò, chẻ, chuối, chà là
Hs : Làm bài tập 5
( bài tập 4 giảm tải)
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số: Số lớn : 549;
 Số bé :450.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 4
Tập viết
Ôn các chữ hoa : A, M, N, Q, V kiểu 2
Khoa học
Ôn tập về: Động vật
 và thực vật (t)
I. Mục tiêu: 
Viết đúng các chữ hoa kiểu 2 : A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng viết hoa kiểu 2 : Việt Nam, Hồ Chí Minh, Nguyễn Ái Quốc (mỗi tên riêng một dòng)
I. Mục tiêu: 
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
*BVMT: Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa 
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs : viết bảng con chữ hoa: y
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Nêu nội dung bài tiết trước.
2/ Bài mới (32’)
Hs : quan sát nhận xét chữ A, V, N,M hoa kiểu 2 .
+ Chữ V (kiểu2) cao 5 li gồm 1nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu 1 nét cong phải và1 nét cong dưới nhỏ
2/ Bài mới (32’)
Gv: Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
Hs: Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi trong phiếu bài tập.
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ
Gv: hướng dẫn hs viết bảng con.
- viết mẫu vừa nêu cách viết
- Hướng dẫn hs Viết cụm từ ứng dụng
đồ hình 7, 8, 9?
- Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn?
Gv: Gọi các nhóm trình bày.
Hs: viết bảng con chữ hoa kiểu 2
- Viết chữ hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng vào vở .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: sgk
Hs: Thảo luận nhóm 4
GV: quan sát chỉnh sửa .
chấm chữa bài : Chấm 1 số bài nhận xét .
- Nhận xét bài viết của hs.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì?
- Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
- Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
- Cho các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Nhận xét chung (3’)
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 34
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu.
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	 - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
	 - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập 
	 - Chưa có ý thức học bài ở nhà.
	 - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . 
II- Phương hướng tuần sau.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Tuần sau ôn tập và thi cuối học kỳ II

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_24_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_ly_thi_hang.doc