Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
Theo Xuân Diệu
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Tuần 23 Ngày soạn: 23/1/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2011 Giáo dục tập thể (Đ/C Phhương – TPT soạn) Tập đọc Hoa học trò Theo Xuân Diệu I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: HS: Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 – 3 lượt). - GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò? - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc đối với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với rất nhiều kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 1 đóa mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng rực rỡ + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? - Lúc đầu màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. + Nội dung bài văn là gì ? - HS phát biểu, nhận xét. => Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học. Thể dục (Đ/C Thanh – GV bộ môn soạn, giảng) Toán Tiết 111: Luyện tập chung I. Mục tiêu bài học: Giúp HS củng cố về: - So sánh hai phân số. Tính chất cơ bản của phân số. - Rèn kĩ năng vận dụng làm các bài tập có liên quan thành thạo, đúng. - Giáo dục ý thức tự giác thực hành, luyện tập. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: SGK, bảng nhóm, vở BT, 2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp trình bày 1 phút, phương pháp giải quyết vấn đề,. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng: a. b. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - GV và cả lớp chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) ; ; b) Trước hết phải rút gọn: Rút gọn được các phân số: ; ; Ta thấy: < và < Vậy ; ; + Bài 4: Dành cho HS khá giỏi. GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) b) Hoặc HS có cách giải khác. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. đạo đức Bài 11: giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Hiểu: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Phiếu điều tra. Bìa màu xanh, đỏ, trắng. 2. Phương pháp : Phương pháp điều tra, xử lí thông tin, Phương pháp động não, trình bày 1 phút,. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: GV gọi HS đọc ghi nhớ. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (trang 34 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức tiền của. Vì vậy Thắng phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên tường đó. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài 1 SGK). - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 1: Sai. Tranh 3: Sai. Tranh 2: Đúng. Tranh 4: Đúng. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài 2 SGK). - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lý tình huống. - Các nhóm thảo luận theo từng nội dung. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - GV kết luận về từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này. b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. => Ghi nhớ: HS: 1 – 2 em đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà điều tra các công trình công cộng ở địa phương. Ngày soạn: 24/1/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 112: Luyện tập chung I. Mục tiêu bài học: Giúp cho HS ôn tập củng cố về: - dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh các phân số. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: SGK, bảng nhóm, vở BT,. 2. Phương pháp : Phương pháp động não, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,.. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV và cả lớp chữa bài: - 3 HS lên bảng làm bài. a. 752 b. 750 c. 759 - GV có thể hỏi HS về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét: - 1 em lên bảng làm. Giải: a. Phân số chỉ phần HS trai: - Số HS của cả lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) Phân số chỉ phần HS trai là: b. Phân số chỉ phần HS gái là: + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - GV cùng cả lớp chữa bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. * Rút gọn các phân số ta có: ; ; Các phân số bằng là ; + Bài 4: Dành cho HS khá giỏi. GV gọi HS đọc yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét: * Rút gọn các phân số được * Quy đồng mẫu số các phân số được: ; ; - GV chấm bài cho HS. Ta có: < và < Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ; ; 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. chính tả Nhớ - viết: chợ tết I. Mục tiêu bài học: - Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ “Chợ Tết”. - Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền vào các ô trống. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập. 2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não,. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy các từ bắt đầu bằng l/n. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn HS nhớ - viết: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng đầu. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng đầu. - GV chú ý nhắc các em cách trình bày bài thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa dòng, các chữ đầu câu viết hoa HS: Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và tự viết vào vở. - Đổi vở cho nhau soát lại bài. - GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét. C. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - GV treo bảng nhóm đã viết sẵn truyện vui “Một ngày và một năm” chỉ các ô trống giải thích yêu cầu bài tập. HS: Đọc thầm truyện, làm bài vào vở bài tập. - 3 – 4 em làm bài trên phiếu. - Đọc lại truyện “Một ngày và một năm” sau khi đã điền các tiếng thích hợp. Nói về tính khôi hài của truyện. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải: + Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài cho chữ đẹp hơn. Khoa học Bài 45: ánh sáng I. Mục tiêu bài học: - HS phân biệt được các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng. - Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Nêu ví dụ để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván 2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não,.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: GV gọi HS đọc phần “Bạn cần biết” bài trước. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - GV chia lớp ra các nhóm. HS: Thảo luận nhóm theo hình 1, 2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có trong cuộc sống để báo cáo trước lớp. VD: * Hình 1: Ban ngày: - Vật tự phát sáng: Mặt trời. - Vật được chiếu sáng: Gương, bàn, ghế * Hình 2: Ban đêm: - Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua). - Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn, ghế được đèn chiếu sáng phản chiếu chiếu từ mặt trời. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. + Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. HS: Chơi trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”. + Bước 2: Chia nhóm. - Làm thí nghiệm theo nhóm trang 90 SGK. - Các nhóm trình bày kết quả. => ánh sáng truyền qua đường thẳng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. - GV chia nhóm và ... ét giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Khoa học Bài 46: Bóng tối I. Mục tiêu bài học: - HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong 1 số trường hợp đơn giản. - Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Đèn pin, giấy to, tấm vải 2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc nội dung phần “Bóng đèn tỏa sáng”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối: HS: Thực hiện theo thí nghiệm trang 93 SGK. - Dự đoán cá nhân sau đó trình bày theo dự đoán của mình. + Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy ? - Dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang 93 SGK làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối. - Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. - GV ghi lại kết quả trên bảng. + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu ? + Bóng của vật thay đổi khi nào ? => Kết luận: - HS đọc Mục bạn càn biết (SGK) 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn Luyện tập tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Vở BTTV, bảng nhóm, 2. Phương pháp : Phương pháp động não, phương pháp trình bày 1 phút, thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên đọc đoạn văn đã tả giờ trước. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét. - GV treo bảng nhóm đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn. HS: 1 em nhìn bảng nói lại. a. Đoạn tả hoa sầu đâu: - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc); cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần) - Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. b. Đoạn tả cà chua: - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hóa + Bài 2: HS đọc yêu cầu và suy nghĩ chọn tả 1 cây hoa hay thứ quả mà em thích. - 1 vài em phát biểu. HS: Viết đoạn văn. - GV chọn đọc trước lớp 5 – 6 bài chấm điểm những đoạn viết hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết hoàn chỉnh lại đoạn văn. Ngày soạn: 27/1/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: cái đẹp I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Làm quen với câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao đẹp của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1. 2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, động não, giải quyết vấn đề, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Hai HS đọc lại văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn và làm vào vở bài tập. - GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1 và gọi HS phát biểu ý kiến. HS: Lên bảng đánh dấu vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. Nghĩa Tục ngữ Phẩm chất hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức th.nh với nội dung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh tiếng cũng kêu + Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon + HS: Nhẩm học thuộc lòng những câu tục ngữ đó. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - 1 số HS khá giỏi làm mẫu. - Suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. - GV nghe, nhận xét và cho điểm. HS: Phát biểu ý kiến. + Bài 3, 4: HS: Đọc các yêu cầu của bài tập. - Trao đổi theo nhóm, làm bài vào phiếu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện nhóm lên trình bày. * Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp là: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, khôn tả xiết, như tiên * Đặt câu: - Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. - Bức tranh đẹp mê hồn. - Cô ấy đẹp như tiên. - Đất nước ta đẹp vô cùng. - GV cho điểm 1 số em đặt câu hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. Địa lí Bài 20: Thành phố Hồ Chí Minh I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh biết : - Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh. - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Bản đồ TP Hồ Chí Minh. Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam. Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh. 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ? + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ? 2. Bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước. - Dựa vào tranh ảnh và hiểu biết của bản thân hãy nói về thành phố Hồ Chí Minh: + Thành phố nằm bên sông nào ? + Thành phố đã bao nhiêu tuổi ? + Thành phố mang tên Bác từ năm nào ? + Nhận xét về diện tích, dân số của TP Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội ? =>KL: TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhát nước ta . - Học sinh quan sát bản đồ hành chính Việt Nam. Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - 300 tuổi. - năm 1976 - Học sinh nêu. * Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn. + Nêu tên các ngàng công nghiệp của TP Hồ Chí Minh? + Vì sao nói TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn ? + Kể tên những trường đại học, khu vui chơi giải trí.....ở TP Hồ Chí Minh ? - Thảo luận nhóm - công nghiệp nhẹ, hoá chất ... - Học sinh nêu - Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh =>KL: Đây là một thành phố công nghiệp phát triển nhất ; nơi có hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút nhiều khách du lịch nhất, là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất. => Ghi nhớ Sgk. - 3 HS đọc bài. 3. Hoạt động nối tiếp: - Giáo viên nhận xét giờ học Toán Tiết 115: Luyện tập I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS rèn kĩ năng cộng phân số. - Rèn kĩ năng rình bày lời giải bài toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: SGK, bảng nhóm,. 2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, động não, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng chữa bài. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy học: ơ a. Củng cố kỹ năng cộng phân số: - GV ghi lên bảng: Tính: + ; + HS: 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. b. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng: a. + = = . c. + + = = = 1. - 3 em lên bảng làm. b. + = = = 3. + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài: a. b. c. + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét bài: a. b. c. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và tự giải. Tóm tắt: =? Phần số đội viên của chi đội số đội viên tập hát tham gia bóng đá Giải: Số đội viên tham gia hai hoạt động trên là: + = (số HS của lớp) - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. - Có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: Một HS đọc đoạn văn giờ trước. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy học: a. Phần nhận xét: HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm bài “Cây gạo” trang 32 trao đổi với bạn bên cạnh để thực hiện các yêu cầu bài tập 2, 3. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: * Bài cây gạo có 3 đoạn. * Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển. - Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa. - Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. - Đoạn 3: Thời kỳ ra quả. b. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ. C. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. - Phát biểu ý kiến. - - Đoạn 1: Tả bao quát thân, cành, lá. - Đoạn 2: Hai loại trám đen: Tẻ và nếp. - Đoạn 3: ích lợi của trám đen. - Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây. + Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - HS: Viết đoạn văn. - 1 vài em khá giỏi đọc đoạn văn vừa viết. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý cho nhau. - Chấm 1 số bài viết hay. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa lại. - Đọc trước bài sau. Ngày 8 tháng 2 năm 2011 Ban giám hiệu ký duyệt Đinh Thế Lăng Tuần 24 Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Giáo dục tập thể Chào cờ đầu tuần (Đ/C Phương – TPT soạn) Tập đọc
Tài liệu đính kèm: