TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.Mục tiêu :
1.Đọc lưu loát toàn bài:
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát toàn bài: - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.(2’) - Giới thiệu chủ điểm : Thương người như thể thương thân . - Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.(31’) a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em biết? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - Gv đọc mẫu. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Em học được điều gì ở Dế Mèn? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị Nhà Trò. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. HS theo dừi - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi chị Nhà Trò gục đầu khóc - Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn, không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cánh ăn thịt. - "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây" Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi. - Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được và giải thích vì sao. - Hs nêu - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs nghe -Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. . . TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra:(1’) - Kiểm tra sách vở của hs. 2.Bài mới:(32’) a/ Gíơ thiệu bài-ghi đầu bài: HĐ1:.Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng. *Gv viết bảng: 83 251 *Gv viết: 83 001 ; 80 201 ; 80 001 * Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề? *Nêu VD về số tròn chục? tròn trăm? tròn nghìn? tròn chục nghìn? HĐ2.Thực hành: Bài 1: Gv chép lên bảng( Viết số thích hợp vào tia số ) Bài 2:Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng. a.Gv hướng dẫn làm mẫu. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923 Bài 4: Tính chu vi các hình sau. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. - Gọi hs trình bày. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra. - Hs đọc số nêu các hàng. - Hs đọc số nêu các hàng. - 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục. - 4 hs nêu. 10 ; 20 ; 30 100 ; 200 ; 300 1000 ; 2000 ; 3000 10 000 ; 20 000 ; 30 000 - Hs đọc đề bài. - Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng. 20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000. - Hs đọc đề bài. - Hs phân tích mẫu. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - 63 850 - Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín. - Mười sáu nghìn hai trăm mười hai. - 8 105 - 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng. - Hs nêu miệng kết quả. 7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm , trình bày kết quả. Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm) Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24( cm ) Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm ) . . ĐẠO DỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1). I.Mục tiêu :Qua tiết học hs có khả năng: 1.Nhận biết được : - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2.Hs biết trung thực trong học tập. 3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Tài liệu và phương tiện: Sgk đạo đức. Tranh minh hoạ sgk III.Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra:1’ - Kiểm tra sách vở . đồ dùng của hs. 2.Bài mới:32’ a/Giới thiệu bài-ghi đầu bài: HĐ1: Xử lý tình huống. *Gv giới thiệu tranh. *Gv tóm tắt các ý chính. +Mượn tranh ảnh của bạn khác đưa cô giáo xem. +Nói dối cô giáo. +Nhận lỗi và hứa với cô giáo sẽ sưu tầm và nộp sau. * Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? * Gv kết luận: ý 3 là phù hợp nhất. HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập 1 sgk. Gv cho hs nờu yờu cầu v# thảo luận. - Gv kết luận: ý c là trung thực nhất. HĐ3: Thảo luận nhóm. - Gv nêu từng ý trong bài. - Gv kết luận: ý b , c là đúng. 3/củng cố,dặn dòõ:(2’) - Về sưu tầm tấm gương trung thực trong học tập. - Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm tra. - Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống. - Hs liệt kê các cách có thể giải quyết của bạn Long. - Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn. -Hs đọc ghi nhớ. - 1 hs nêu lại đề bài. - Hs làm việc cá nhân. - Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ước: +Tán thành +Không tán thành +Lưỡng lự. - Hs giải thích lý do lựa chọn. - Lớp trao đổi bổ sung. . . Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu : 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài:"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang dễ lẫn. II.Đồ dùng dạy học : - VBT Tiếng việt-tập 1 III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2.Bài mới: a- Giới thiệu bài.(1’) HĐ1.Hướng dẫn nghe – viết (6’) - Gv đọc bài viết. +Đoạn văn kể về điều gì? - Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết. HĐ2- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài vào vở.(13’) - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. HĐ3.Hướng dẫn làm bài tập:(13’) Bài 2a : - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a. - Tổ chức cho hs đọc câu đố. - Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò(2’) Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi, đọc thầm. -HS trả lời - Hs luyện viết từ khó vào bảng ,giấy nhỏp. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. a.Lẫn ; nở nang ; béo lẳn ; chắc nịch ; lông mày ; loà xoà , làm cho. - ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ; ngang - 1 hs đọc đề bài. - Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con. - Về nhà đọc thuộc 2 câu đố. . . TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo). I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về : - Tính nhẩm Tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100 000 - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. II. Đồ dùng dạy học : -sgk, vở... III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:(5’) - Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trước. - Nhận xét-ghi điểm. 2.Bài mới:28’ a/- Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu hs nhẩm miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi hs đọc đề bài. +Nhắc lại cách đặt tính? - Yêu cầu hs đặt tính vào vở và tính, 3 hs lên bảng tính. - Chữa bài , nhận xét. Bài 3:Điền dấu : > , < , = - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn? - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: -Gv cho học sinh làm bài và chữa bài. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Hệ thống nội dung bài. -Chuẩn bị bài sau. - 3 hs lên bảng tính. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. .- Hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở , 2 hs đọc kết quả. 9000 - 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 = 24 000 - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt tính và tính vào vở. 4637 7035 325 25968 3 - + x 19 8245 2316 3 16 8656 12882 4719 975 18 0 - Hs đọc đề bài. - Hs nêu cách so sánh 2 số: 5870 và 5890 +Cả hai số đều có 4 chữ số +Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau +ở hàng chục :7<9 nên 5870 < 5890 - Hs thi làm toán tiếp sức các phép tính còn lại. - Hs đọc đề bài. - Hs so sánh và xếp thứ tự các số theo yêu cầu , 2 hs lên bảng làm 2 phần. a, 56731 < 65371 < 67351 < 75631 b.92678 > 82697 > 79862 > 62978 Hs làm bài. . . ĐỊA LÍ: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Vị trí địa lý , hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một Tổ Quốc. - Một số yêu c ... TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6 ; 7 phóng to. - Giấy A4 , bút vẽ. III.các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra b#i cũ. 4’ - Hãy nêu những yếu tố cần cho sự sống của con người? -Gv nhận xét ,ghi điểm 2.Bài mới:29’ *Giới thiệu bài-ghi đầu bài. HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của người. B1: Gv yờu cho hs : Quan sát và thảo luận theo cặp. - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 sgk trang 6? - Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người? - Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra những gì? B2: Các nhóm báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận: sgv. - Gọi hs đọc mục " Bạn cần biết". - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật , thực vật ? HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường. B1: Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. B2: Trình bày sản phẩm. B3:Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. Hs theo dừi. Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - Thức ăn. không khí, nước uống - Lấy thức ăn, nước uống.thải ra các chất thải, rác thải -Đại diện một số cặp trỡnh b#y. - 2hs đọc mục "Bạn cần biết" - Dựa vào mục "Bạn cần biết" trả lời câu hỏi. - Hs vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Hs trình bày sản phẩm và ý tưởng của mình trong bài vẽ. . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I.Mục tiêu: 1.Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của tiếng và phần vần . - VBT Tiếng việt 4 –tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: Lá lành đùm lá rách. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Gọi hs đọc câu tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần trong câu tục ngữ trên? - Gọi hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: Giải câu đố. - Gọi hs đọc câu đố. - Tổ chức cho hs suy nghĩ nêu miệng lời giải câu đố. - Gv kết luận. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs đọc to câu tục ngữ. - Nhóm 2 hs phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Các nhóm nêu kết quả. +1 hs đọc đề bài. - Những tiếng bắt vần là: Ngoài - hoài ( giống nhau vần oai) - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc các câu tục ngữ. tìm tiếng bắt vần, nêu kết quả. Choắt - thoắt ; xinh - nghênh - Là hai tiếng có phần vần giống nhau. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc câu đố , tìm lời giải , nêu nhanh kết quả tìm được. Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút. . . Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.Mục tiêu : 1.Hs biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật .Nhân vật trong chuyện là người , là người , là vật , là đồ vật, cây cối được nhân hoá. 2.Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật. 3.Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: -VBT tiếng việt 4 tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:5’ - Bài văn kể chuyện khác các thể loại văn khác ntn? 2.Bài mới:30’ *.Giới thiệu bài. HĐ1.Phần nhận xét: Bài 1: - Hãy kể tên các chuyện các em mới học? - Kể tên các nhân vật có trong 2 truyện? - Gv nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. - Nêu tính cách của mỗi nhân vật trong truyện? - Căn cứ vào đâu em có nhận xét như vậy? c.Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. HĐ2.Thực hành: Bài 1: - Bà nhận xét về tính cách từng cháu ra sao? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Gv hướng dẫn hs tranh luận những việc có thể xảy ra và đi đến kết luận. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - Bài văn kể chuyện có nhân vật. - Hs theo dõi. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể. *Nhân vật là con vật: - Dế Mèn, chị Nhà Trò, Giao Long , Nhện. *Nhân vật là người: - Hai mẹ con người nông dân , bà ăn xin, những người dự lễ hội. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. +Dế Mèn: khẳng khái, có lòng thương người. Căn cứ vào lời nói , hành động của Dế Mèn. +Mẹ con người nông dân : giàu lòng nhân hậu - 2 hs đọc ghi nhớ - Hs đọc đề bài, quan sát tranh. - Hs nêu đáp án: - Hs đọc đề bài. - Hs thảo luận nhóm 4. +Hs đặt ra hai tình huống: - Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác - Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - Hs thi kể trước lớp. . . TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs tự lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ và tính giá trị. - Gv chữa bài, nhận xét. 2.Bài mới:29’ a- Giới thiệu bài. b.Thực hành: Bài 1:Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) +Nêu cách tính giá trị biểu thức của từng phần? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm 3 phần. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính giá trị biểu thức. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 4 hs lên bảng giải 4 phần. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết vào ô trống ( theo mẫu) - Gọi hs đọc đề bài. giải thích mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Giải bài toán. +Nêu công thức tính chu vi hình vuông? - Tổ chức cho hs dựa vào công thức tính chu vi hình vuông theo độ dài cạnh a đã cho. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs chữa bài. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. -Hs nờu a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 - 1 hs đọc đề bài. - Hs giải bài vào vở, chữa bài. a.Nếu n = 7 thì 35 + n x 3 = 35 + 7 x 3 = 35 + 21 = 56 b.Nếu n = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123 c.Nếu n = 34 thì 237 - ( 66 + x ) = 237 - ( 66 +34 ) = 237 - 100 = 137 d.Nếu y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs khá giải thích mẫu. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs chữa bài . +a = 3 cm; P = a x 4 = 3 x 4 =12 ( cm) + a = 5 dm ; P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm) +a = 8 m ; P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m) . . LỊCH SỬ : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố về bản đồ : tên ,phương hướng; tỉ lệ , kí hiệu bản đồ. - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II.Đồ dùng dạy học: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục , Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra. - Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì? 2.Bài mới: *.Giới thiệu bài. HĐ2:Bản đồ: B1: Gv treo các loại bản đồ. - Nêu tên các bản đồ?Chỉ một số vị trí thể hiện trên bản đồ? B2: Gv chữa bài, kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. HĐ2. Cách xem bản đồ. - Yêu cầu quan sát hình 1 , 2. - Chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm . đền Ngọc Sơn trên bản đồ? - Ngày nay muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường phải làm ntn? HĐ3: Một số yếu tố của bản đồ: a.Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Đọc tên bản đồ hình 3? b.Người ta quy ước các hướng trên bản đồ ntn? - Chỉ các hướng Bắc, Nam , Đông , Tây trên bản đồ hình 3? c.Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm trên thực tế? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu trên bản đồ - Gọi hs đọc các kí hiệu trên bản đồ hình 3. - Tổ chức chức cho hs làm việc theo cặp. - Gv chữa kết quả, nhận xét. 5.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và đọc tên các vị trí vừa chỉ. - Hs quan sát bản đồ. - 2 hs lên bản chỉ bản đồ. - Chụp hình, chia khoảng cách, thu nhỏ theo tỉ lệ nhất định , lựa chọn kí hiệu. - Cho biết phạm vi thể hiện và những thông tin chủ yếu. - 3 hs đọc. - Trên bắc; dưới nam ; phải đông ;trái tây. - Hs thực hành lên chỉ các hướng trên bản đồ. - Biết diện tích thực tế được thu nhỏ theo tỉ lệ ntn. - 1 cm trong bản đồ ứng với 20000 cm trên thực tế. - Hs nêu. - 2 hs đọc. - 1 hs vẽ , 1 hs đọc các kí hiệu bạn vừa vẽ. . .
Tài liệu đính kèm: