Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 15 - Lớp 4

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 15 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi7 thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được CH trong SGK )

II. CHUẨN BỊ:

-Tranh minh họa bài học SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ:

Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (tiếp theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài.

-Gọi 1 HS đọc toàn bài.

-Hỏi: +Em học tập được điều gì qua nhân vật Cu Đất.

-Nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 15 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai
Ngày soạn :../../2010
Ngày dạy :./../2010 TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi7 thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được CH trong SGK )
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa bài học SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV 
Hoaït ñoäng cuûa HS 
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (tiếp theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Hỏi: +Em học tập được điều gì qua nhân vật Cu Đất.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS đọc theo yêu cầu.
-1 HS đọc,trả lời câu hỏi. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và hỏi: 
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
+Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em lúc đó như thế nào?
-Bài học Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kỹ hơn những cảm giác đó.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
MT: Rèn KN đọc và hiểu nghĩa từ trong bài.
TH: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ mới, ngắt giọng (nếu có) cho từng HS.
-Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe nhóm đôi.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Toàn bài đọc với giọng thiết tha, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
b. Tìm hiểu bài
MT: Hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp của đám trẻ mục động
TH: Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cách diều?
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
-Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Trò chơi thả diều đã làm cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
-Cánh diều là ước mơ là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
+Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc câu mở bài và kết bài.
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
-Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều.
+Bài văn nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 c. Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Tuổi thơ của tôi,  như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
-Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn.
-Nhận xét từng giọng đọc và cho điểm từng 
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai và toàn truyện.
-Nhận xét cho điểm từng HS.
-HS quan sát.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-2 HS đọc nối tiếp.
-Đọc nhóm đôi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nghe.
-HS đọc thầm.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-Một số HS nêu.
-HS đọc thầm.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-Một số HS trả lời.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-2 HS đọc nối tiếp.
-HS theo dõi.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS nhận xét.
-HS đọc theo vai.
3. Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Tuổi ngựa, mang 1 đồ chơi mà mình có đến lớp.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
THỂ DỤC
*************************
TOÁN
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 (TIẾT 71)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
 -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 -Áp dụng để tính nhẩm 
II.CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV 
Hoaït ñoäng cuûa HS 
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:
-Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào?
-Chọn chữ cái trước ý đúng. (18 x 6) : 3
 a. 6 b. 12 c. 108 d. 36
-GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
a. Trường hợp SBC và SC có một chữ số 0 ở tận cùng 
-VD: Chia nhẩm 
-2-3 HS nêu.
-HS làm bảng con.
-HS nghe.
-HS chia nhẩm.
và SC có một chữ số 0 ở tận cùng 
-VD: Chia nhẩm 
- 320: 10 =? ; 3200: 100 =?
- 60 : ( 10 x 2) 
 -Tương tự thực hiện tính 320: 40 = 
 -Vậy 320 chia 40 được mấy? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 320:40 và 32: 4? 
 *KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 
32 : 4. 
 -Em hãy đặt tính và thực hiện tính 320: 40?
 * Chốt: Khi đặt phép tính hàng ngang, ta ghi:
 320: 40 = 8
b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn của SC. 
 -Thực hiện phép tính trên theo cách một số chia cho1 tích 
32000: 400?
 -Vậy 32 000 : 400 được mấy? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000: 400 và 320: 4? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, 
của 400 và 4?
*KL: Vậy để thực hiện 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 
 -Em hãy đặt tính và thực hiện tính 32000: 400?
 -GV nhận xét bài làm đúng. 
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-Chốt như nội dung SGK. 
c. Luyện tập
Bài 1: Tính.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài, gọi4 em lên bảng.
 -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2:Vận dụng giải toán tìm x
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài, gọi2 em lên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3: Vận dụng giải toán có lời văn
 -Em hãy đọc đề bài. 
 - Đề bài cho biết gì? Hỏi gì?
 -GV yêu vầu HS tự làm bài, gọi 1 em lên bảng.
 - Các em tóm tắt làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò:
-GV viết lên bảng các phép chia sau 
 a) 1 200: 60 = 200
 b) 1 200 : 60 = 2 
 c) 1 200: 60 = 20
-Trong các phép chia trên, phép chia nào tính đúng, phép chia 
nào tính sai? Vì sao? 
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý điều gì? 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nêu.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS tự tính.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS đặt tính và tính.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm bài, 4 em lên bảng, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm bài, 2 em lên bảng, nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm bài, 1 em lên bảng, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
KHOA HỌC
TIẾT KIỆM NƯỚC 
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài này HS biết:
- Thực hiện tiết kiệm nước
II. CHUẨN BỊ:
-Hình trang 60, 61 SGK 
-Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV 
Hoaït ñoäng cuûa HS 
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
-Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì?
-GV nhận xét cho điểm.
-2 HS trả lời.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết kiệm nước
Họat động1: Làm thế nào để tiết kiệm nước
*MT: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 TH: Quan sát các hình minh hoạ thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
 1/ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? 
 2/Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.
 *Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có chúng ta nên làm theo nhũng việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
* MT: Giải thích được lí do phải tiết kiện nước 
 TH: Quan sát hình vẽ 7 và 8 SGK /61 
1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong hình 2?
2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? 
-Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
- Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
*Kết kuận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Hoạt động 3: Thi đội tuyên truyền giỏi
*MT: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước 
 - Tuyên truyền, cổ động người khác cùngTKN 
 TH: Yêu cầu các nhóm trình bày tranh với nội dung tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm 
- Nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm.
* Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mội người cùng thực hiện.
-HS nghe.
-HS quan sát, thảo luận và trả lời.
-HS trình bày, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS quan sát tranh.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thực hiện.
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-Vì sao phải tiết kiệm nước?
- Học thuộc muc Bạn cần biết.
- GDTT: Luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
Thứ ba
Ngày soạn :../../2010
Ngày dạy :./../2010 Chính tả: (nghe viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng trình bài CT; trình bày đúng đoạn văn 
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. CHUẨN BỊ:
 -HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.
 -Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV 
Hoaït ñoäng cuûa HS 
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết vào bảng con.
Các từ: sáng láng, sát sao, xum xuê, xấu xí, lấc cấc, lấc láo. 
-Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.
-HS viết vào bảng con.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài văn Cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả.
Hướng dẫn nghe viết 
a. Tìm hiểu nội dung
-Em hãy đọc bài chính tả.
-Cánh diều đẹp như hế nào?
-Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
 b. Luyện viết từ khó 
- Em hãy nêu các từ khó trong bài?
- Em hãy viết và phân tích cấu tạo các từ đó?
 c. Viết chính tả
-GVđọc chậm từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọ ... yện người khác, chúng ta phải giữ phép lịch sự. Tạo sao phải như vậy? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
 a. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng. 
-Mẹ ơi, con tuổi gì?
-Khi muốn hỏi chuyện khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gởi xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa. Dạ,
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS (nếu có).
-Khen những HS đã đặt những câu hỏi lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp.
 Bài 3: Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
+Lấy ví dụ về những câu chúng ta không nên hỏi.
-Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi làm chạm lòng tự ái hay nỗi đau của người khác.
+Để giữ phép lịch sự khi hỏi người khác em cần phải làm gì?
 b) Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 c) Luyện tập:
 Bài 1: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát phiếu ý kiến và bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a/. +Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy trò.
+Thầy Rơ-nê của Lu-I rất ân cần, trìu mến chứng tỏ thầy rát yêu học trò.
+Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan biết kính trọng thầy giáo.
b/. +Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước.
+Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghép, khinh bỉ tên xâm lược.
+Qua cách hỏi – đáp ta biết gì về nhân vật?
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong chuyện.
-Gọi HS đọc câu hỏi.
-Trong đoạn trích có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi một cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
-Gọi HS phát biểu.
+Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để họi cụ già thì hỏi thế nào?
Hỏi như vậy đã được chưa?
-Khi hỏi, không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS đọc câu mình đặt.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS lấy ví dụ.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-2 HS đọc nối tiếp.
-HS tự làm bài.
-HS nêu, nhận xét.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-Thảo luận nhóm đôi.
-HS trình bày, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ )
II. CHUẨN BỊ:
- Một số đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV 
Hoaït ñoäng cuûa HS 
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc dàn ý tả chiếc áo của em.
-Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo của em.
-Nhận xét, khen ngợi và cho điểm HS.
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS.
2 –3 em đọc.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
-Mỗi bạn lớp ta ai cũng có đồ chơi. Nhưng làm thế nào để giới thiệu với các bạn khác về đặc điểm, hình dáng, ích lợi của nó. Bài học hôm nay các em sẽ làm được điều đó.
a.Tìm hiểu ví dụ 
*MT:Biết q/sát đồ vật theo trình tự hợp lí 
 -Em hãy nêu yêu cầu phần nhận xét 1?
 - Quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát theo từng ý?
- Gọi HS đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét theo tiêu chí
- Trình tự quan sát hợp lí 
- Giác quan sử dụng khi quan sát.
- Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- Bình chọn bạn quan sát chính xác.
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
* Chốt như phần ghi nhớ SGK
b. Luyện tập
*MT: Biết lập dàn ý để tả đồ chơi em đã chọn
- Em hãy nêu BT 1?
-Dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ chơi đó?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Đọc dàn bài em đã viết.
- GV nhận xét sửa bài.
-HS nghe.
-1HS nêu.
-HS quan sát và viết.
-Một số HS đọc.
-Nhận xét.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS tự làm bài vào vở.
-Một số HS đọc, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi miêu tả đồ vật em cần phải làm như thế nào?
- Về nhà tiếp tục hòan chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
- Chọn môt trò chơi, lễ hội mà em biết.
- Nhận xét tiết học.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
 -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV 
Hoaït ñoäng cuûa HS 
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập: Chọn kết quả đúng. 7207 : 36 = 
20 (dư 7)
200 (dư 7) (Đ)
216 (dư 7)
-Trong phép chia có dư cần chú ý điều gì?
-GV nhận xét.
-HS chọn vào bảng con và giải thích vì sao chọn ý đó.
-HS nêu.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
a. H/d thực hiện phép chia 
MT: Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
* Trường hợp chia hết
 -Nêu ví dụ phép chia 10 105: 43 
 - Em hãy đặt tính và tính?
 -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -Phép chia 10105: 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 -Áp dụng làm bài 1a phép tính thứ nhất.
* Trường hợp chia có dư
 - Nêu ví dụ phép chia 26 345: 35 
 -Em hãy thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV hướng dẫn thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK.
 -Phép chia 26345: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
 -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
 -Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia 
 -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 *Chốt: Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó. 
-Áp dụng làm bài 1b
b. Luyện tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính, gọi 2 HS lên bảng.
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2: Vận dụng giải tóan có lời văn
 -GV gọi HS đọc đề bài toán
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét?
 -Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút?
 -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì? 
 - HS tự tóm tắt và làm bài, 1 HS lên bảng.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
-HS nghe.
-HS theo dõi.
-HS tính bảng con.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS theo dõi.
-HS làm bảng con.
-HS theo dõi.
-HS tính nháp.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS theo dõi.
-HS nghe.
-HS làm bảng con.
-HS tự làm, 2 HS lên bảng.
-Nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm, 1 HS lên bảng.
-Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
 Bài 1: Đặt tính và tính. 
 69104: 56 ; 60116: 28 ; 32570: 24 
 Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức 
 a) 12054: (45 + 37) 
 b) 30284: (100 – 33) 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS làm ở nhà.
-HS nghe.
ÑAÏO ÑÖÙC
BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO 
I. MỤC TIÊU:
- Biết được công lao của thâỳ giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
+- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giấy màu, băng dính, bút viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV 
Hoaït ñoäng cuûa HS 
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao chúng ta phải biết ơn thầy cô giáo?
-Nêu ghi nhớ?
-GV nhận xét bài cũ.
-2 HS trả lời.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
Hoạt động 1:Báo cáo kết quả sưu tầm
MT: Trình bày được các tư liệu đã sưu tầm
TH: Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ, tên các chuyện kể nói về thầy cô?
- Từng nhóm trình bày. 
* GV nhận xét, giải thích câu khó hiểu
-Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì? 
*KL: Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta nên người.
Hoạt động 2: Thi kể chuyện
MT: Biết được truyền thống “tôn sư trọng”
TH: Em hãy viết, vẽ hay kể cho bạn nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của mình về thầy cô giáo. 
+ Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể chuyện. 
 -Em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao?
-Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện bài học gì?
Kết luận: Dù chúng ta đã học lớp khác có nhiều bạn vẫn nhớ thầy cô giáo cũ. Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ: chúng ta luôn phải biết yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô.
Hoạt động 3: Biết xử lí tình huống
MT: Biết giúp thầy cô một số việc phù hợp
TH: Các nhóm suy nghĩ sắm vai giải quyết các tình huống sau:
 Tình huống: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì? 
-Từng nhóm thể hiện.
-Em có tán thành cách giải quyết của nhóm bạn không?
-Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó? Cách làm đó có tác dụng gì?
* Kết luận: Các em đã nghĩ ra những việc làm thiết thực để giúp đỡ thầy cô giáo điều đó thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo.
- Trong lớp em cần làm gì để thề hiện sự quan tâm giúp thầy, cô? 
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm 3 em.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
-HS nghe.
-HS chuẩn bị tr7ớc.
-HS trình bày, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-Thảo luận nhòm 4 em.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-Các nhóm thể hiện, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nêu bài học SGK? 
-Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
-Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-1 số HS kể.
-HS nghe và thực hiện.
 SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 15 LOP 4 CKT4 cot.doc