Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với
giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có )
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy học
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có ) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ- rốt ngoài chiến lũy và trả lời câu hỏi trong SGK. Nhận xét -ghi điểm từng hs. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu nội dung bài học. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài. -Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -GV sửa lỗi phát âm đúng tên riêng Cô –péc-ních, Ga –li-lê. HD ngắt giọng cho từng HS. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu, HS chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? + Ga-li-lê viết sách đề làm gì ? +Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ? +Lòng dũng cảm của Cô–péc-ních và Ga–li–lê thể hiện ở chỗ nào ? + Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - HS nêu ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài -Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên. -2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK -Quan sát và lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -1 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 1. + HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét + Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô–péc–ních đã chứng minh ngược lại + Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc –ních . + Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội. +Hai nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán của Chúa Trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ . -Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. +3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. - 2-3 HS đọc thành tiếng. -HS luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. Chính tả: (Nhớ – Viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I.Mục tiêu: -Nhớ – viết chính xác, viết đúng và đẹp 3 khổ thơ cuối bài thơ. -Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x ; dấu hỏi / dấu ngã. II. Chuẩn bị: -Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ và viết ND BT3 a hay 3b vào phiếu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Gọi 1HS đọc cho 3hs viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con các TN bắt đầu l/n hoặc có vần in / inh -Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết 3 khổ thơ cuối của bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: -Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối bài thơ., và đọc yêu cầu của bài -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ý những chữ dễ viết sai ( xoa mắt đắng , đột ngột, sa, ùa vào, ướt,) * Hướng dẫn viết chính tả: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa . * HS nhớ- viết chính tả: * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b hoặc BT do GV chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu.GV dán giấy viết lên bảng phụ -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s không viết viết x; hoặc ngược lại ); tương tự với dấu hởi / dấu ngã. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc bài tập. b/. Tiến hành tương tự a Bài tập 3: -GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm; xem tranh minh họa, làm vào phiếu -GV dán lên bảng các phiếu mời HS lên lên bảng thi đua làm bài. -GV nhân xét – chốt ý đúng. 3. Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. -Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài -HS trao đổi tìm từ khó. -HS viết bảng con. - HS - HS đổi bài dò lỗi. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng phụ( giấy ) . HS dưới lớp làm vào vở -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. a/ Trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh .. b/ Trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang c/ Trường hợp không viết với dấu ngã: ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh . d/ Không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn, -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng phụ( giấy ). HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Chữa bài (nếu sai). a/ sa mạc – xen kẽ b/ đáy biển – thũng lũng . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện các phép tính với phân số. - Biết cách giải bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị -Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng giải BT. -Kiểm tra BT về nhà của một số HS. -GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Nêu mục đích yêu cầu bài học. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HD HS chọn phép tính đúng khi làm bài. -Yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết quả. -GV chữa bài – nhận xét. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào vở. -HS tự làm theo cách thuận tiện nhất. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS làm bài, HD HS chọn MSC hợp lí. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc, GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: HS nêu các bước giải và giải bài toán theo HD của GV. - Hs làm bài . -GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng giải theo y/c của GV -HS đem BT theo yêu cầu của GV -HS nghe GV giới thiệu bài. -1 HS đọc bài và tính kết quả. -3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở -HS nhận xét a. sai b. sai c. đúng d. sai -HS đọc bài, 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở HS tính theo mẫu. -Nhận xét- chữa bài . Đáp án a/ ; b/ ; c/ -1 HS lên bảng làm bài -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét a/ Tương tự HD HS tính câu b ,c -1 HS lên bảng làm bài, -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét Bước giải: +Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. +Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét. +cách giải : +Tìm số cà phê lấy ra lần sau +Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần + Tìm số cà phê còn lại ở trong kho. -HS cả lớp Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu -Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. -Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong. những quy tắc phòng chống rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. -Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp - Tranh ảnh sử dụng về nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu bài học – ghi tựa . * Hoạt động 1: Nói về nguồn nhiệt và vai trò của chúng * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vài trò của nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS quan sát hình trang 106– tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng -HS làm việc theo nhóm. -Y/c thảo luận chung – rút ra nhận xét. +Gọi HS trình bày . -GV giúp HS rút kết luận : Mục bạn cần biết SGK Kết luận : Phân loại các nguồn nhiệt theo nhóm: +Mặt trời +Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy +Sử dụng điện ( bàn là, bếp điện ..) Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống ( đun nấu; sấy khô; sưởi ấm;) * Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt *Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc phòng chống rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. *Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm -Yêu cầu hs tham khảo SGK ghi vào phiếu. Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh -HD HS vận dụng những hiểu biết để giải thích một số tình huống liên quan. -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết SGK Hoạt động 3 : Tìm hiểu sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày * Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống . * Cách tiến hành : -GV tổ chức chia nhóm – ghi kết quả vào phiếu -gọi lần lượt nhóm báo cáo kết quả. - Gọi nhóm khác nhận xét – chốt ý đúng. 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. -Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét -HS lắng nghe.. -HS suy nghĩ và trả lời -Thảo luận nhóm đôi. -HS báo cáo kết quả -HS cả lớp bổ sung. -Vài HS nêu kết luận SGK -HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. -HS cả lớp bổ sung. -HS suy nghĩ và trả lời vào PHT -HS báo cáo kết quả -HS cả lớp bổ sung. Ghi nên (N) không nên (K) vào phiếu : ¨ Tắt bếp khi sử dụng xong. ¨ Để bình xăng gần bếp ¨ Để trẻ em chơi dùa gần bếp . ¨ Theo dõi khi đun nước . ¨ Để nước sôi đến cạn ấm . ¨ Đậy kín phích giữ cho nước nóng -Vài HS đọc kết luận SGK Buổi ... án LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. - Tính được diện tích hình thoi. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Diện tích hình thoi - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi - Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên - GV kết luận Bài 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm Bài 4 -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm -Giúp HS nhận dạng hình các đặc điểm của hình thoi 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài tập còn lại trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét -HS tự làm bài -HS đọc kết quả bài làm -HS nhận xét -HS giải Diện tích miếng kính là : (14 x10 ): 2 = 70 (c) Đáp số : 70 c -HS đọc kĩ đề bài -HS xem hình SGK -HS thực hành trên giấy Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Chuẩn bị : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”. - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Giới thiệu bài : 3. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. c) Ôn đới d) Hàn đới. Câu hỏi: 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới 4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? 5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? 6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Trên 0oc b) 0oc c) Dưới 0oc 7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Âm 20oc ( 20oc dưới 0oc ) b) Âm 30oc ( 30oc dưới 0oc ) c) Âm 40oc ( 30oc dưới 0oc ) 8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng. 9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi. 10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? Hoạt động 2: Thảo luận. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức đã học về: Sự tạo thành gió. Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Sự hình thành mưa, tuyết, băng. Sự chuyển thể của nước. Hoạt động 3: Củng cố. - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ lạnh? - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ nóng? 4. Tổng kết – Dặn dò : - Xem lại bài học. - Chuẩn bị: “ Ôn tập”. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu Hoạt động nhóm, lớp. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được. - HS có thể kể tên các con vật bất kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. - b) Đáp án: - c) - Nhiệt đới. - Sa mạc và hàn đới - 00c - Âm 30oc - Tưới cây che giàn. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió - ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể được nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ). - Mỗi loài sinh vật có nhu câu về nhiệt khác nhau. - Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu quan trọng báo rằng sinh vật đó sống hay chết. - Gió sẽ ngừng thổi. - Trái Dất trở nên lạnh giá. - Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và không có tuyết, sẽ chắng có sự sống. - Trái Đất trở thành 1 hành tinh chết, chỉ còn băng và đá sỏi thôi. - HS nêu. Kĩ thuật LẮP CÁI ĐU ( tiết1 ) I. Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định. -Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. -HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. Đồ dùng dạy- học: -Mẫu cái đu lắp sẵn -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi: +Cái đu có những bộ phận nào? -GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: Ở các trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật -GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để quan sát. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết -GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại. -GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu. b/ Lắp từng bộ phận -Lắp giá đỡ đu H.2 SG: trong quá trình lắp, GV có thể hỏi: +Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ? +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ? -Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi: +Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu ? -Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK. - GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh. +Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm? -GV kiểm tra sự dao động của cái đu. c/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp. -Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát vật mẫu. -Ba bộ phận: giá đỡ, ghế đu, trục đu. -Lắng nghe. -HS quan sát các thao tác. -HS lên chọn. -HS quan sát. -Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục. -Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. -Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. -HS lên lắp. -4 vòng hãm. -HS lắng nghe. -Cả lớp. Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN: TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THOI I.Mục tiêu - Củng cố để HS nhận dạng hình thoi và một số đặc điểm của nói. - Tính được diện tích hình thoi. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Gọi HS nêu cách tính diện tích hình thoi. - GV nhận xét 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên - GV kết luận Bài 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm. - Chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm -Giúp HS nắm cách làm. -Gọi 1 HS khá lên bảng làm. -Chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài tập còn lại trong SGK -1 HS nêu. - HS khác nhận xét. -Lắng nghe. -HS tự làm bài -HS đọc kết quả bài làm -HS nhận xét. -HS giải vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải: Độ dài đường chéo thứ hai là: 360 : 24 = 15 (cm) Đáp số : 15 cm -1HS đọc thành tiếng. -1HS khá lên bảng làm. -HS đọc kĩ đề bài -Nghe GV hướng dẫn. -Cả lớp làm vào vở. Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu -Củng cố để HS nắm được cách viết bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức để viết bài văn tả cây cối mà em thích. II. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ + Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2.2. Luyện tập Đề bài: Hãy tả một cây hoa mà em yêu thích. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài. - Cho cả lớp làm vào vở. - Gọi 5-7 em trình bày bài viết của mình. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn. -HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của đề bài. - Viết bài văn vào vở. - Một số em trình bày bài của mình. - Về nhà viết lại cho hay hơn. Sinh hoạt tập thể : SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Yêu cầu - Đánh giá các hoạt động tuần 27 phổ biến các hoạt động tuần 28. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 2. Phổ biến kế hoạch tuần 28 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: + Về học tập. + Về lao động. + Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: