TẬP ĐỌC : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2 009 Tập đọc : Cánh diều tuổi thơ I. MụC tiêu : 1.. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao) Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK 2. Bài mới: * GT bài - Cho HS xem tranh minh họa SGK - GV: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2 - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + Nội dung chính bài này là gì? HĐ3: HD Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em? - Nhận xét - CB bài Tuổi Ngựa - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát, mô tả - Lắng nghe - 2 lượt : +HS1: Từ đầu ... vì sao sớm +HS2: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo + tai và mắt - Lớp đọc thầm. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời + nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi... + cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc với nhau. - HS nhận xét, uốn nắn - HS lắng nghe Toán : Chia hai số có tận cùng là các chữ số O I. MụC tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O ii. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy tắc chia - 2 giấy khổ lớn làm BT3 iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 sgk - Nêu tính chất chia một tích cho một số 2. Bài mới: HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Gợi ý HS nêu quy tắc chia b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tơng tự như trên: 60: (10x2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 ềCùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của số bị chia và số chia để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8 HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: - HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4 ềCùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia để đợc phép chia: 320:4 b) HDHS đặt tính và tính Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 3200 : 400 = 80 HĐ4: Nêu kết luận chung - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào? - GV kết luận như sgk HĐ5: Luyện tập Bài 1: - Cho HS làm BC a) 7 b) 170 9 230 - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc BT2 - Gợi ý: + x gọi là gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu tự làm VBT x = 640 x = 420 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VBT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 72 - 2 em lên bảng làm bài. - 1 số em nêu - HS làm miệng - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhắc lại - 320 40 0 8 - 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 ) = 3200 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32000 400 00 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường - 2 HS nhắc lại - HS làm vào bảng con, 2 em lần lượt lên bảng - HS nhận xét - 1 em đọc + Thừa số chưa biết + Lấy tích chia cho thừa số đã biết - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét a) 180 : 90 = 9 (toa) b) 180:30=6 (toa) - Lắng nghe Chính tả :Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ I. MụC tiêu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ 2. Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài BTCT phương ngữ do GV tự soạn. II. đồ dùng dạy học - Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa... - Giấy khổ lớn để HS làm BT2 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn và hỏi: + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết BC các từ khó - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm bài - Chấm vở 5 em, nhận xét HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu - Phát giấy cho nhóm 4 em, giúp các nhóm yếu - Gọi các nhóm khác bổ sung - Kết luận từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc giới thiệu trong nhóm - Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử chỉ, động tác, HD các bạn chơi - GV kết luận 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài 16 - 2 em lên bảng - Lắng nghe - Theo dõi SGK + mềm mại như cánh bướm + các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời - Nhóm 2 em: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, sáo kép, vì sao... - HS viết BC. - HS viết bài - HS soát lỗi - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 em đọc lại phiếu: + tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều, điện tử... + ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Nhóm 4 em hoạt động vừa tả vừa làm động tác và giúp bạn biết cách chơi - 3-5 em trình bày - Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu, hấp dẫn nhất + Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi... + Tôi sẽ làm thử để các bạn biết cách cho xe chạy... - Lắng nghe Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: Trò chơi - Đồ chơi I.MụC tiêu 1. HS biết một số tên đồ chơi, trò chơi - những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại 2. Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. đồ dùng dạy học - Tranh vẽ các trò chơi, đồ chơi trong SGK - Giấy A3 để làm BT2 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nhiều khi, người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào? - Gọi 3 em đặt 3 câu hỏi để thể hiện thái độ 2. Bài mới: * GT bài: Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về trò chơi, đồ chơi HĐ1: HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và trả lời - Gọi HS phát biểu, bổ sung - Nhận xét, kết luận từng tranh đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 em - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận những từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS phát biểu - Em thử đặt 1 câu 3. Củng cố, dặn dò: (H) Nêu các trò chơi, đồ chơi mà em biết? (H) Những đồ chơi trò chơi nào có lợi, những đồ chơi trò chơi nào có hại? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 30 - 2 em trả lời. - 3 em làm ở bảng. - Lắng nghe - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận - Lần lượt 6 em lên bảng chỉ vào từng tranh và trình bày + diều, thả diều + đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, múa tử, rước đèn... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HĐ nhóm, dán phiếu lên bảng - Bổ sung các từ mà bạn chưa có - Đọc lại phiếu, viết vào VBT: + bóng, quả cầu, quân cờ... + đá bóng, đá cầu, cờ tướng, bày cỗ.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Tiếp nối phát biểu, bổ sung a) đá bóng, bắn súng, cờ tướng, lái mô tô... b) búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa... thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử... b) thả diều (thú vị-khỏe), cắm trại(rèn khéo tay, thông minh)... - Chơi quá nhiều quên ăn, ngủ và bỏ học là có hại c) súng nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ gây thương tích)... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + say mê, hăng say, thú vị, say sưa, hào hứng... - 3 em đọc nối tiếp + Bé Hoa thích chơi búp bê - Lắng nghe Luyện tiếng việt :MR VT : đồ chơi –trò chơi I.Mục tiêu : Biết thêm tên một số đồ chơi ,trò chơi .Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại nêu được một số từ ngữ miêu tả thái độ tình cảm ,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi . II.Hoạt động dạy và học : 1.GV nêu mục đích tiết học : 2.H ... thảo luận nhóm đôi - Gọi HS phát biểu 3. Củng cố, dặn dò: - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 31 - 2 em trả lời. - 3 em lên bảng đặt câu - Lắng nghe - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép - Lắng nghe - 1 em đọc. - HS suy nghĩ, tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - HS nhận xét - Một số em trình bày: a)-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất? - Thưa thầy, thầy có thích xem bóng đá không ạ? b) - Bạn có thích thả diều không? - HS suy nghĩ trả lời - 2 em phát biểu và cho ví dụ minh họa VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo này vậy? - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT hoặc phiếu - Dán phiếu lên bảng rồi trình bày a) Quan hệ thầy-trò: - Thầy: ân cần, trìu mến - Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn b) Quan hệ thù địch: - Tên sĩ quan: hách dịch - Cậu bé: yêu nước, dũng cảm - 1 em đọc - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi SGK - Lắng nghe - 2 em thảo luận + Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ + Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò mò - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe Luyện tiếng việt : LUYệN TậP MIÊU Tả Đồ VậT I. Mục tiêu:: - HS tiếp tục luyện tập, phân tích cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. - Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật. II. Hoạt động dạy học: * GV nêu yêu cầu tiết học. * Củng cố kiến thức: - Bố cục của một bài văn miêu tả gồm mấy phần? - ở phần thân bài miêu tả đồ vật theo những trình tự nào? + Tả bao quát. + Tả từng bộ phận. * Luyện tập thực hành. - HS lập dàn ý theo đề bài sau: Tả chiếc bút viết của em. - HD học sinh thực hiện - HS lập dàn ý chung: a, Mở bài: Giới thiệu chiếc bút viết của em. b, Thân bài: + Tả bao quát chiếc bút. + Tả từng bộ phận ( Thân bút, nắp bút, ruột bút) c, Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc bút. - HS làm bài - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. Động viên học sinh giỏi tìm ý cho mở bài theo hướng gián tiếp, và kết bài mở rộng - Gọi HS trình bày dàn ý - HS khác bổ sung thêm.. - GV nhận xét, đánh giá chung. * GV nhận xét giờ học và dặn dò. ............................................................................... Toán : Luyện tập I. MụC tiêu : Giúp HS rèn luỵên kĩ năng : - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số - Tính giá trị của biểu thức - Giải bài toán về phép chia có dư iI. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1/82 SGK - Nhận xét 2. Bài mới: Bài 1: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính a) 19 b) 273 16 (d 3) 237 (d 33) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu + Nêu cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia? - Yêu cầu tự làm VT - Kết luận lời giải đúng Bài 3 : - Gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu các bước giải - Yêu cầu nhóm 2 em làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 75 - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1 em đọc. - 1 em nêu - 2 em nhắc lại - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT a) 41688 b) 46980 4662 601617 - HS nhận xét - 1 em đọc + Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần + Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa - HS làm VT hoặc phiếu - Dán phiếu lên bảng 36 x 2 = 72 (nan) 5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy lắp được 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa - Lắng nghe Luyện Toán: Chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: * GV nêu MĐYC tiết học * GV cho HS làm các bài tập vào vở – GV giúp đỡ học sinh yếu cách ước lượng thương và trừ nhẩm, chấm vở của một số học sinh, chữa bài và củng cố cách tính. Hệ thống bài tập: Bài 1: (Dành cho cả lớp) Đặt tính và tính: 380 : 76 495 : 15 765 : 27 9954 : 42 24662 : 59 34290 : 16 Bài 2: (Không yêu cầu học sinh yếu) Người ta xếp các gói kẹo vào hộp, mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào mấy hộp và còn dư bao nhiêu gói kẹo. Bài 3: Bài dành cho học sinh giỏi Tìm x: 254 : x = 14 (dư 16) - Gợi ý để học sinh nắm được cách trình bày và tìm đúng kết quả. * Nhận xét giờ học và dặn dò. .............................................................................. Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán : Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) I. MụC tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) ii. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83 - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (d 1) - HD nhân, trừ nhẩm HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề - HS HS đổi giờ ra phút, km ra m - HDHS chọn phép tính thích hợp - Yêu cầu tự làm vào VBT - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 76 - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 26345 35 184 752 095 25 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1HS đọc đề + 1giờ 15 phút = 75 phút + 38km 400m= 38400m + phép chia - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT T/bình mỗi phút người đó đi đựơc: 38400 : 75 = 512 (m) - Lớp nhận xét - Lắng nghe Luyện Toán : LUYệN TậP I.Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Tính giá trị biểu thức. - Giải bài toán về phép chia có dư. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Củng cố kiến thức. - Nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Nêu cách tính giá trị biểu thức. HĐ2: Luyện tập 1. Đặt tính và tính: 69104 : 56 60116 : 28 32570 : 24 2. Tính giá trị biểu thức: 12054 : (45 +37) 3. Mỗi ô tô cần có 4 bánh xe. Hỏi có 5263 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô và còn thừa bao nhiêu cái bánh xe? - HS làm bài: +GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài 1, 2. + Động viên học sinh khá giỏi làm thêm bài: Tìm x: 3885 : (x x 21) = 37 - Chấm và chữa bài: Bài 2: Đ áp số: 1315 ô tô (dư 3 cái bánh xe). * GV nhận xét giờ học. Tập làm văn : Quan sát đồ vật I. MụC tiêu 1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II. đồ dùng dạy học - Tranh minh họa một số dồ chơi - Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... - Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo. 2. Bài mới: * GT bài: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích. - Kiểm tra chuẩn bị đồ chơi của HS. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2: - Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm VT - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em. - 2 em đọc dàn ý - 2 em đọc đoạn văn, bài văn - Lắng nghe - KT chéo - 3 em nối tiếp nhau đọc - Giới thiệu: + Em có chú gấu bông rất đáng yêu + Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa... - Tự làm bài - 3 em trình bày VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại - Lắng nghe - 3 em đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Tự làm vào VBT VD: a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất b) TB: + Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng + Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác + Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh + Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm + Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh + Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp - Lắng nghe Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung . - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Đăng kí tiết học tốt, sinh hoạt kỉ niệm ngày 22- 12. - Kiểm tra bảng nhân - chia . - Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài . HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô - Kiểm tra chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi . - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra
Tài liệu đính kèm: