Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 33

Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 33

Tiết 1 Tập đọc

Vương quốc vắng nụ cười (TT)

I. Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)

-Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
	Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010	
Tiết 1	Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (TT)
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
-Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs HTL bài “Ngắm trăng. Không đề”
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T143) Cho hs đọc thầm bài trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T143) cho hs suy nghĩ trả lời.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T143) cho hs đọc kĩ đoạn 3 trả lời.
Nhận xét
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Ở xung quanh cậu, ở nhà vua, ở quan coi vườn ngự quyển...
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
+ Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót...
+ Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- 3 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- 2 hs nêu 
Đến hd hs đọc đúng giọng
HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời
HD hs đọc đúng giọng
Tiết 2	Đạo đức (ATGT)
Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghã, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
- HS nhận bíêt được các loại cọc tiêu, rào chắn vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường.
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tính hiệuj giao thông để chấp hành đúng luật.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh như SGK
 HS: SGK, các thẻ màu
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs nêu lại 1 số biển báo đã học
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu vạch kẻ đường 
Hỏi: Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường?
- Người ta vẽ những vạch trên đường làm gì?
- Giải thích các dạng vạch kẻ
HĐ2: Tìm hiểu cọc tiêu, hàng rào chắn
a) Cọc tiêu:
- Cho hs xem tranh ảnh cọc tiêu trên đường giải thích từ cọc tiêu.
- Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông
- Chốt lại
b) Rào chắn:
HD để hs biết tác dụng của rào chắn
- HD về 2 loại rào chắn cố định và di động
4. Củng cố:
- Gọi hs nhắc lại 2 biển báo đã học trường.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs nêu
Nêu
+ Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại
+ Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết được giới hạn của đường, hướng đi của đường.
+ Để ngăn không cho người và xe qua lại
HD hs QS tranh
Tiết 3	Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu
- Vẽ sơ dồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK, giấy khổ to
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- KT hs nd bài trao đổi chất ở động vật
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Trình bày mqh TV đối với các yếu tố vi sinh trong tự nhiên
* Cách tiến hành
- y/c hs qs h1 T130 SGK.
+ Kể tên những gì có trong hình.
- y/c hs nói ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
+ Thức ăn của cây ngô là gì?
+ Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất ding dưỡng nào để nuôi cây?
- Nhận xét kết luận: Mục BCB SGK
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mqh thức ăn giữa các sinh vật
* Cách tiến hành
- HD hs tìm hiểu mqh đó qua 1 số câu hỏi:
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có qh gì?
+ Thức ăn của ếch lag gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có qh gì?
- Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét kết luận: Cây ngô – châu chấu - ếch.
4. Củng cố:
- Gọi hs nêu lại mqh của thức ăn trong tự nhiên
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
+ Mặt trời, cây ngô.
+ Để thể hiện mqh về thức ăn.
+ Nước, các chất khoáng, khí các bô níc
+ Chất bột đường, đạm... để nuôi cây.
+ Lá ngô
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu
+ Châu chấu
+ Châu chấu là thức ăn của ếch
- HDD nhóm vẽ sơ đồ mqh thức ăn giữa các sinh vật trên giấy khổ to.
- Trình bày SP, giải thích sơ đồ bằng chữ
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hd hs nêu
Đến các nhóm hd hs vẽ
Tiết 4	Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (TT)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 * Bài 1, bài 2, bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT3 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD ôn tập
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài 
- GV có thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số 
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm phần a 
- Hướng dẫn HS làm phần b
+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm thế nào?
 Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là 
 (lần)
Từ đó ô vuông cắt được là 
 5 x 5 = 25 (ô vuông )
- GV gọi HS làm tiếp phần c 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài của bạn 
- 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở
 ; ; 
- 1 hs đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Chiều rộng của tờ giấy HCN là 
Gợi ý hs làm
HD hs làm
Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Chính tả (Nhớ - viết)
Ngắm trăng. Không đề
I. Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: bảng nhóm
 HS: SGK, bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs viết lại 1 số từ tiết trước còn viết sai
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: HD hs nhớ - viết
- GV đọc mẫu bài chính tả
- Gọi hs HTL 2 bài thơ
- Hướng dẫn viết chữ khó
- GV đọc bài cho hs viết 
- GV đọc soát lỗi
- Chấm – chữa bài cho hs (5 bài
- Nêu nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV chọn cho học sinh làm phần a
- Cho hs làm bài theo theo nhóm trên phiếu BT
- Nhận xét sữa chữa
Bài tập 3:
- Chọn cho hs làm câu b, cho hs làm vào VBT, gọi 32 hs lên bảng làm
- Nhận xét sữa chữa
4. Củng cố :
- Nhắc hs về viết lại 1 số lỗi sai ở bài chính tả
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.	
- Hát tập thể
- 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
- HS theo dõi sách
- 1 hs đọc
- Viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
-Nghe, chữa lỗi
- HĐ nhóm hoàn thành phiếu- trình bày- nhận xét - bổ sung
Tr: tra lúa, tra hỏi
Ch: cha mẹ, cha xứ...
- HS dọc
b) liêu xiêu, liều liệu, thiêu thiếu...
hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu...
Nhắc những chữ đầu dòng
Gợi ý hs làm
Tiết 2	Lịch sử
 Tổng kết
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn ): Thời Văn Lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, quang Trung.
- Ví dụ, thời Lý: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai 
- Ví dụ: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán
II. Đồ dựng dạy - học:
 GV: phiếu BT, băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- KT hs bài kinh thành Huế
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian y/c hs điền nd các thời kì triều đại vào ô trống cho chính xác
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Làm việc cá nhân 
- Đưa phiếu ghi tên các nhân vật lịch sử, y/c hs ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật đó.
- Nhận xét chốt lại
HĐ3: Làm việc nhóm đôi 
- Đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử
văn hóa, gọi hs điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với nó...
- Nhận xét chốt lại
4. Củng cố:
- Chốt lại 1 số sự kiện và nhân vật lịch sử
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs nêu
- Dựa vào kiến thức đã học, thực hiện y/c của GV
- Trình bày – nhận xét bổ sung
- Thực hiện vào phiếu
VD: Hùng Vương có công dựng nước...
- Hoạt động cặp đôi- trình bày
VD: Sông Bạch Đằng: mồ chôn quân Nam Hán....
HD gợi ý hs thực hiện
Tiết 3	Toán
Ôn tập về các phép tính với ph ...  tiết sau.
Tiết 3	Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu: 
- Kể tên 1 số hoạt động khai thác thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản , dầu khí, du lịch , cảng biển,...)
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối
+ Đánh bắt và nuôi trông hải sản
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
* HS khá giỏi: + Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
+ Nêu 1 số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh ảnh SGK, lược đồ SGK.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
1. / Khai thác khoáng sản
HĐ1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
- GV: Hiện nay, dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
2/ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, Sgk và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
+ Trả lời các câu hỏi của mục 2/Sgk.
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
+ Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- Chốt lại gọi hs đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố:
- Gọi hs nêu lại nd bài
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- HS trao đổi theo cặp và trình bày kết quả trước lớp.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm
- HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
- Lắng nghe.
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs trả lời
Tiết 4	Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. 
 - Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
 * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT3 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD ôn tập
Bài 1: 
- Bài toán này là để HS rèn kĩ năng đo khối luợng, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài vào vở và nêu kết quả
Nhận xét
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 
VD: 10yến = 1yến x 10 = 10kg x 10 = 100kg
Đối với phép chia 
50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5yến 
- Y/c HS tự làm các phần còn lại 
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Y/c HS làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Làm và nêu kết quả
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- HS làm bài 
a) yến = 10kg x = 5 kg 
1yến 8kg = 10kg + 8kg = 18kg 
- 1 HS đọc 
- HS cả lớp làm bài vào vở, 2 hs làm bảng nhóm trình bày
 Bài giải
1kg700g = 1700g
Cả con cá và mớ rau nặng
1700 + 300 = 2000g = 2kg
ĐS: 2kg
Gợi ý hs về mqh của các đơn vị
HD hs làm
HD hs làm từng bước
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu:
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu khổ to, bảng lớp viết BT1
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT1a của tiết trước
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Nhận xét
- Gọi hs đọc nd BT1,2, y/c cả lớp đọc thầm truyện con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c, cho hs tự làm vào VBT, gọi 1 hs lên gạch dưới những trạng ngữ chỉ mục đích
- Nhận xét chốt lại
Bài tập 2:
- Tiến hành tương tự BT1
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc nối tiếp 2 đoạn văn, y/c hs tự suy nghĩ phát biểu ý kiến 
- Nhận xét bổ sung
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nd bài, cho VD về trạng ngữ chỉ mục đích
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau. N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 1 hs đọc
1/ Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi đewer làm gì? Nhằm mục đích gì?
2/ Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu
3 – 4 hs đọc
- Làm bài nhận xét
a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em
b) Vì tổ quốc
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs
Để lấy nước tưới cho đồng ruộng
Vì danh dự của lớp
Để thân thể khỏe mạnh.
+ Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
+ Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất
- 2 hs nêu
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs thực hiện
Tiết 2	Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
* GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: phô tô thư chuyển tiền phóng to
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT2,3 của tiết trước
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi hs đọcy/c, giải nghĩa những chữ viết tắt, những chữ khó hiểu trong mẫu thư
- hs ghi từng mục riêng
- Nhận xét bổ sung cho hs
Bài tập 2:
- HD hs viết: + Số CM của mình
 + Ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình
 + KT lại số tiền, kí nhận
- Nhận xét bổ sung
4. Củng cố :
- Nhắc lại cách điền vào giấy tờ in sẵn
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau. 
- NX tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 2 hs tiếp nối nhau đọc nd của mẫu thư chuyển tiền
- nghe hd điền lần lượt từng mục vào VBT
3 – 4 hs đọc trước lớp thư chuyển tiền đã điền đủ nd.
- N/x bạn
- HS nghe HD điền vào mặt sau của thư chuyển tiền
- Lần lượt đọc ND thư của mình
- 2 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs thực hiện
Tiết 3	Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- KT hs nd bài Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mqh thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vi sinh
* Cách tiến hành
- HD hs tìm hiểu hình1 qua các câu hỏi:
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa bò và cỏ có quan hệ gì?
+ Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
- Chia nhóm phát giấy bút cho hs vẽ sơ đồ
- Nhận xét kết luận: Phân bò - cỏ - bò 
HĐ2: Hình thành KN chuỗi thức ăn
* Cách tiến hành
- y/c hs qs chuỗi thức ăn ở h2 SGK T133
+ Kể tên những gì có trong sơ đồ.
- Nhận xét chốt lại
- Gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Gọi hs nêu VD khác về chuỗi thức ăn
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
+ Cỏ
+Cỏ là thức ăn của bò
+ Chất khoáng
+ Phân bò là thứ ăn của cỏ
- Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mqh giữa bò và cỏ bằng chữ
- Trình bày giải thích lí do
- Nhận xét bổ sung lẫn nhau
+ Cỏ, thỏ ,cáo , xác chết động vật
- Chỉ và nói: cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh....
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu
Gợi ý hd hs vẽ sơ đồ
Đến các nhóm hd hs vẽ
Tiết 4	Toán
Ôn tập về đại lượng (TT)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. 
 - Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
 * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT3 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD ôn tập
Bài 1: 
- Bài toán này là để HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài vào vở và nêu kết quả
- Nhận xét sữa chữa
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 
VD: 5giờ = 1giờ x 5 = 60phút x 5 = 300phút 
Đối với phép chia 
 420 : 60 = 7 
Vậy 420giây = 7phút 
- Y/c HS tự làm các phần còn lại vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm
Bài 4:
- Y/c HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà 
- Hỏi: Hà ăn sang trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
 - GV nhận xét câu trả lời của HS 
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Làm và nêu kết quả
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 60 giây 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS làm bài 
a) 3phút 25giây = 180giây + 25giây = 205giây
thế kỉ = 100 x = 5 năm 
- 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc 
 Thời gian Hà ăn sáng là 
7giờ - 6giờ 30phút = 30phút 
thời gian Hà đến trường buổi sang
11giờ 30phút – 7giờ30phút = 4giờ
 Đáp số 4 giờ
Gợi ý hs làm
HD hs làm
Gợi ý hs làm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 33(6).doc