Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 3 Lớp 4

Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 3 Lớp 4

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU

- Đọc lá thư rõ ràng, rành mạch, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

-Bước đầu biết dọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ nỗi đau cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"

 - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?

B- Bài mới

1/ Giới thiệu bài. 2 phút

2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. 23 phút

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 3 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU
- Đọc lá thư rõ ràng, rành mạch, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
-Bước đầu biết dọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ nỗi đau cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A- Bài cũ: 	- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
	- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
B- Bài mới
1/ Giới thiệu bài. 2 phút
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. 23 phút
a. Luyện đọc: 
- Cho 1 H đọc cả bài
-H luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nghe nhận xét và hướng dẫn cách đọc.
-H kết hợp giải nghĩa từ. 
-Cả lớp theo dõi
- H đọc nối tiếp nhau - 3 H
- H đọc 2®3 lượt
- H đọc theo cặp.
b. Tìm hiểu bài. 
 + H đọc đoạn 1
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- lớp đọc thầm.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
+ Cho H đọc tiếp bài.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Hôm nay đọc báo ....
mình rất xúc động.....
Mình gửi bức thư này ...
Mình hiểu Hồng ...
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
- Câu nào nói lên điều đó?
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm?
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư.
- GV cho H nêu ND bài
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV cho H đọc bài.
- GV hướng dẫn H cách thể hiện giọng đọc với từng đoạn.
- H nêu
- 3 H đọc nối tiếp
- H đọc đoạn mở đầu của bức thư.
- Thi đọc diễn cảm theo nhóm ® trước lớp.
3/ Củng cố - dặn dò:
 - Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng.
 - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
Toán 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
 I. MỤC TIÊU
- Đọc viết được các số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 A- Bài cũ: 5 phút
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
 B- Bài mới: 25phút
1/ Hướng dẫn đọc và viết số. (7 phút)
- GV cho H đọc số: 342157413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- GV hướng dẫn H cách tách từng lớp ® cách đọc.
- Từ lớp đơn vị ® lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- Cho H nêu cách đọc số có nhiều chữ số
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
2/ Luyện tập: ( 18 phút)
a) Bài số 1:
- GV cho H lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- H làm vào SGK.
- 32000000 ; 32516000 ; 32516497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500209031
b) Bài số 2:
- Gọi H đọc y/c của bài tập.
H làm vào vở.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
c) Bài số 3:
- Cho H làm bài vào vở. 
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
- NX giờ học
	- VN xem lại các bài tập.
__________________________________________
Chính tả
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A- Bài cũ: 5 phút
Cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng.
B- Bài mới: 25 phút
1/ Giới thiệu bài : 2 phút
2/ HD2 H nghe – viết : 18 phút
- GV đọc bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- 1 H đọc lại bài thơ
- Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- HD H viết tiếng khó dễ lẫn.
VD: Trước, sau, làm lưng, lối, rưng rưng. 
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- GV đọc cho H viết bài
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu vở chấm bài – nhận xét
- H viết bảng con
- H lên bảng
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng.
- H viết chính tả.
- H soát bài.
3/ Luyện tập: 5 phút
Bài số 2a:
- GV cho H đọc bài tập
- GV cho mỗi tổ 1 H lên bảng làm BT
- GV đánh giá.
- H nêu yêu cầu - H làm bài vào vở.
- H thi làm đúng ® nhanh
sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
lớp nhận xét, sửa bài.
 4/ Củng cố - dặn dò:
 - NX giờ học
	- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr.
TOÁN (LT)
 Ôn triệu và lớp triệu
I- MỤC TIÊU
- Củng cố cách đọc, số viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
- Ham học hỏi, sáng tạo trong học tập.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn giải các bài tập
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm sau:
a) ...., 999 999, ...., ...., 1 000 002,.....
b) ...., 5 395 000,....,.....,5395 003,....,......
- Nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: Trong số 99 009 090 kể từ phải sang trái mỗi chữ số 9 lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
- Gọi HS đọc đầu bài
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3*: Viết các số tròn triệu có bẩy chữ số.
- Tìm x biết x là số tròn triệu và 
1000 000 < x < 6000 000
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm và đọc số
- Nhận xét
Bài tâp 4: Viết số lớn nhất từ các chữ số
sau: 3, 0, 4 ,1 ,5, 8.Ghi lại các đọc số đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nêu lại cách đọc số đến lớp triệu.
- Dặn HS xem lại bài.
- HS đọc đầu bài
- HS suy nghĩ và đọc số cần điền
- Nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Một số HS trả lời.
- HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài và đọc số.
_____________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết từ đơn từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
- Rèn cho H kĩ năng nhận biết từ đơn, từ phức.
- H yêu thích môn học và nắm chắc bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
A- Bài cũ: 
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
B- Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Phần nhật xét: 
Hãy chia các từ thành 2 loại
* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn)
- Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. 
* Từ gồm nhiều tiếng (từ phức)
- Tiếng dùng để làm gì?
- Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Tiếng dùng để cấu tạo từ:
+ Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn.
+ Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo thành một từ. Đó là từ phức.
- Từ dùng để làm gì?
- Từ dùng để:
+ Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm.
+ Cấu tạo câu.
3/ Ghi nhớ: 3phút
® Từ đơn là gì? TN là từ phức nó có vai trò gì trong câu?
* H nêu ghi nhớ SGK
4/ Luyện tập: 
a) Bài số 1: 
- GV gọi H đọc y/c bài tập.
- H đọc nội dung - y/c của BT1
- H thảo luận N2
- Phân cách các từ trong câu thơ sau:
 - Từ đơn:
 - Từ phức:
- Rất/ công bằng/ thông minh/ vừa / độ lượng/ lại / đa tình/ đa mang.
- Rất, vừa, lại.
- Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- từ ntn được gọi là từ đơn?
- Từ phức?
- H nêu
b) Bài tập 2:
- Cho H đọc yêu cầu.
- GV đánh giá.
- Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức.
- H nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung.
c) Bài tập 3:
- GV cho H đặt câu nối tiếp.
- H trình bày.
+ Hung dữ: Bầy sói đói vô cùng hung dữ
+ Mía : Cu-ba là nước trồng nhiều mía
5/ Củng cố - dặn dò:
	- Em biết thêm điều gì mới qua tiết học.
- VN học thuộc ghi nhớ - viết vào vở 2 câu đã đặt ở BT3.
Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Đọc viết được các số đến lớp triệu.
 - HS được củng cố về hàng và lớp.
 - Rèn cho HS nhận biết đúng hàng và lớp của các số đến lớp triệu.
 - HS yêu thích môn học và nắm chắc bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A- Bài cũ: 5 phút
- Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé ® lớn.
- Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào?
B- Bài mới: 
 B ài số 1:
- Viết theo mẫu
- Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. 
- H làm ra nháp - nêu từng cs thuộc từng hàng, từng lớp
850304900.
- 403210715
- Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm.
 Bài số 2:
+ Đọc các số sau:
32640507
- H nêu miệng.
Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số.
c. Bài số 3:
- GV đọc cho H viết.
+ Sáu trăm mười ba triệu.
+ Một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh lăm nghìn.
- 613000000
- 131405000
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. 
- NX giờ học
- VN xem lại bài tập.
Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
1.Biết được hai cách kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩ câu chuyện.
2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng phụ.
H: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
A- Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân vật.
B- Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Bài mới: 
a. Nhận xét 1:
- Gọi H đọc y/c.
- GV cho lớp đọc thầm bài.
"Người ăn xin"
- 1 ®2 đọc y/c của nx1
- H đọc thầm - làm ra nháp.
+ Tìm những câu ghi lại lời nói của cậu bé.
-"Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả". 
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật (cậu bé) dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu hiệu nào?
- Dấu gạch đầu dòng.
® Câu ghi lại lời nói trực tiếp của cậu bé được sử dụng trong trường hợp d ...  thương nhau như chị em gái.
d) Bài số 4:
- Gv nêu y/c bài tập
- H nhắc lại y/c
* GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó ta phải hiểu được cả nghĩa đen và bóng.
- H thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày – nhận xét
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Các em vừa luyện tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm nào?
- Chủ điểm này nội dung thường nói về những gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4
- Chuẩn bị bài sau.
Toán 
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên dãy số tự nhiên, vàmột số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 
- Rèn cho H nhận biết đúng dãy số tự nhiên. 
- H có ý thức học tập môn toán.
II. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
A- Bài cũ
- Muốn đọc, viết số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
- Số 1000 000 000 gồm bao nhiêu chữ số. 1 tỉ còn gọi =?
B- Bài mới: 
1/ Giới thiệu số tự nhiên và dãy số: 7 phút
- Kể 1 vài số các em đã học.
- GV nhận xét và kết luận những số TN
- Kể các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ 0.
- 0 ; 15 ; 368 ; 10 ; 1999
- H nhắc lại
- 0; 1; 2; 3; 4; 5;.... 90; 100 ...
- Dãy số TN có đặc điểm gì?
- Được sắp xếp theo thức tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số TN
+ GV nêu 3 VD để H nhận xét xem dãy số nào là dãy số TN. Dãy số nào không phải là dãy số TN.
- H nêu - lớp nhận xét
+ Cho H quan sát hình vẽ trên tia số và nx
- Mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số.
2/ Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên: 7 phút
- Muốn được 1 số TN lớn hơn số TN đã cho ta làm ntn?
- Thêm 1 đơn vị vào số TN đã cho.
- Cứ mỗi lần thêm 1 đơn vị vào bất kỳ số nào thì ta sẽ có số mới ntn?
- Ta sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.
- Cứ làm như vậy mãi thì em có nhận xét gì?
- Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi. Và chứng tỏ không có số tự nhiên nào lớn nhất.
- Có số tự nhiên nào bé nhất không? Vì sao?
- Có : số 0
vì bớt 1 ở bất kỳ số nào cũng được số tự nhiên liền trước còn không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nào liền trước số 0.
-2 số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau?
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
3/ Thực hành: 11 phút
a) Bài số 1 + 2:
- T nhận xét đánh giá.
- H làm SGK rồi nêu miệng.
- Lớp nhận xét
b) Bài số 3: 
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước?
- Số tự nhiên liền sau
- H làm vở
a) 4; 5; 6 b) 86; 87; 88
 9; 10; 11 99; 100; 101
c)Bài số4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cách tìm 2 số chẵn, lẻ liền sau. 
+ 909; 910; 911; 912; 913; 914; 
4/ Củng cố - dặn dò: 
- Dãy số TN có đặc điểm gì?
- Có số TN nào lớn nhất ko? Bé nhất ko?
- Nhận xét giờ học + Cbị bài sau.
____________________________________________
TẬP LÀM VĂN(LUYỆN TẬP)
Ôn: Viết thư
ĐỀ BÀI: Em viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe thành tích học tập của em trong năm học qua.
I- MỤC TIÊU
- -HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng những kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
- Giáo dục tình bạn thân ái, đoàn kết, chân tình.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài
2 Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đầu bài
- Gạch chân dưới những từ:trường khác để thăm hỏi, kể thành tích học tập của em trong năm học qua.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài văn.
- HS ®äc yªu cÇu.
- HS lµm bµi.
- C¶ líp theo dâi.
 ___________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1/ Giới thiệu bài: 2 phút
2/ Phần nhận xét: 8 phút
+ Cho H đọc bài "Thư thăm bạn"
+ Cho H nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 H đọc- lớp đọc thầm
- H thực hiện N2
* Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
* Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
* Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư.
3/ Ghi nhớ (SGK) 3 phút
- Cho vài H nhắc lại 
- 4 ® 5 H 
4/ Luyện tập: 17 phút
- Cho H đọc đề bài.
- 3® 4 H đọc nối tiếp
a) Cho H xác định đề
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- 1 bạn ở trường khác.
+ Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. 
+ Cần hỏi thăm những gì?
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- GV cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
® 1® 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- H làm bài vào vở
- Cho 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
5/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Một bức thư gồm mấy phần, là những phần nào?
- Khi viết thư chúng ta cần lưu ý đến điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Ai chưa xong về nhà viết lại cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học thuộc ghi nhớ.
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ TP.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn cho H cách viết số.
- H ham thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A- Bài cũ: 5 phút
- Thế nào là dãy số tự nhiên?
- Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
B- Bài mới: 25phút
1/ Đặc điểm của hệ thập phân: 10 phút
- Số 987654321 có mấy chữ số?
Mỗi chữ số thuộc hàng lớp nào?
- Có 9 chữ số
- Tính từ phải sang trái.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
- GV y/c H đọc từng lớp.
- Em có nhận xét gì về cách đọc?
- Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ T®P)
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD?
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 triệu
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 ®9
- GV đọc cho H viết
 359 ; 2005
- H viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chữ số thuộc từng hàng.
®Khi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Cho vài H nhắc lại.
- Viết số tự nhiên trong hệ TP
- H nêu lại.
2/ Luyện tập: 15 phút
a) Bài số 1:
- H làm nháp – nêu miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
b) Bài số 2:
- Cho H đọc y/c 
- H làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- H chữa bài
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào?
- H làm bài tập - chữa bài.
- 45 giá trị của csố 5 là 5
- 57 giá trị của csố 5 là 50
- 561 giá trị của csố 5 là 500
- 5824 giá trị của csố 5 là 5000
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số?
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- NX giờ học.
- BVN: xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài sau.
: TOÁN (LUYỆN TẬP)
Ôn dãy số tự nhiên; viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I- MỤC TIÊU
- Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Biết sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân.
 II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có các số tự nhiên liên tiếp:
a) ..., 9 968,...,...., 9 971.
b) 1001,...,....,..., 1 005.
c) ...., .....,85 234,....,.....
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét kết luận.
Bài tập 2*: Viết một dãy số tự nhiên có 5 số mà cả 5 số đó đều là số có 6 chữ số.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi một số học sinh học khá nêu.
- Nhận xét kết luận.
Bài tập 3: Viết 5 số tự nhiên: 
a) Đều có bốn chữ số 5, 2 , 8, 9.
b) Đều có 6 chữ số 9 ,3, 7, 9,6.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm .
- Gọi một số HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó .
123 687 , 145 500 365.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nêu miệng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS xem lại bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn
- Cả lớp theo dõi.
- HS nêu.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS làm và chữa bài.
 Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 3
I. YÊU CẦU:
- H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. LÊN LỚP:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
	- Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập .
	- Đi học hay quên đồ dùng.
	- Khả năng tiếp thu còn chậm .
	- Hay nghịch .
	- Chữ xấu + ẩu .
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Thường xuyên kiểm tra bài cũ.
	- Ktra thường xuyên một số em lười.
	- Rèn ý thức tự quản, tự học.
	- Thu các loại quỹ.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 3 CKTKN(2).doc